BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 651/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại-Chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh tại thông báo số 2386/TB-PTPLHCM ngày 23/10/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Phụ phẩm thịt trâu đông lạnh: vụn, rìa gân trâu- Offal Frozen Halal Boneless buffalo- Chunks/Slices/Cubes- Shredded Scaps near the edge. Hiệu AL TAMAM. 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH TMDV xuất nhập khẩu Đại Danh; Địa chỉ: 6/1 ấp 3, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh; Mã số thuế: 0313360956. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10058808805/A11 ngày 13/10/2015 tại Chi cục Hải quan CK Cảng Sài Gòn KV IV-Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Thịt trâu đông lạnh, không có xương, đã được cắt thành miếng, trọng lượng trung bình 400g. Hàm lượng thịt chiếm khoảng 80%, còn lại mỡ và gân. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thịt trâu đông lạnh, không có xương, đã được cắt thành miếng, trọng lượng trung bình 400g. Hàm lượng thịt chiếm khoảng 80%, còn lại mỡ và gân. Thuộc nhóm 02.02 “Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh”, mã số 0202.30.00 “- Thịt lọc không xương” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3099/TCHQ-GSQL năm 2017 biện pháp thúc đẩy xuất khẩu thịt lợn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3824/BCT-XNK năm 2017 biện pháp thúc đẩy xuất khẩu thịt lợn do Bộ Công Thương ban hành
- 3 Thông báo 5971/TB-TCHQ năm 2016 đính chính Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 486/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là xơ bông đã chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 3323/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất màu hữu cơ tổng hợp Blue 3J Blue Organic Pigment do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 9 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 3323/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Chất màu hữu cơ tổng hợp Blue 3J Blue Organic Pigment do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 5971/TB-TCHQ năm 2016 đính chính Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 486/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là xơ bông đã chải thô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 3099/TCHQ-GSQL năm 2017 biện pháp thúc đẩy xuất khẩu thịt lợn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3824/BCT-XNK năm 2017 biện pháp thúc đẩy xuất khẩu thịt lợn do Bộ Công Thương ban hành