BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2019 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích tại thông báo số 430/TB-KĐHQ ngày 09/07/2018 của Cục Kiểm định hải quan, công văn số 59/KĐHQ-KĐ ngày 21/01/2019 của Cục Kiểm định hải quan và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Thép phế liệu loại HMS1/2(50:50) dạng cục, phù hợp QCVN 31:2010/BTNMT theo QĐ73/2014, TT41/2015/TT-BTNMT (mục 01 PLTK). 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty cổ phần kim khí Ngọc Anh. Địa chỉ: Số 20 ngõ 266/1 đường Cách mạng tháng 8, Tổ 22, P. Phú Xá, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên. MST: 4600431654. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10166709535/A11 ngày 21/10/2017 đăng ký tại Chi cục HQ CK Quốc tế Lào Cai - Cục HQ tỉnh Lào Cai. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Phế liệu của thép hợp kim không phải là thép không gỉ, được thu hồi từ quá trình nấu luyện thép, có hình dạng cục |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Phế liệu của thép hợp kim không phải là thép không gỉ, được thu hồi từ quá trình nấu luyện thép, có hình dạng cục thuộc nhóm 72.04 “Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép”, phân nhóm “- Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim”, mã số 7204.29.00 “- - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |