BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7491/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK tại Thông báo số 1383/TB-PTPL ngày 25/11/2013 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt kim sợi dọc, khổ rộng từ 2m đến 2,7m. Dệt thô, chưa nhuộm, chưa hoàn thiện. 2. Đơn vị nhập khẩu: DN tư nhân dệt vải Thiên Thuận Đ/c: Lô 6, đường Trần Quang Khải, KCN Bắc Duyên Hải, TP. Lào Cai MST: 5300229304 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 6263/NKD/B13B ngày 04/11/2013 tại Chi cục Hải quan CK Lào Cai | |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt kim sợi dọc, từ các filament polyester, bề mặt không tráng phủ, màu trắng, trọng lượng 52g/m2, dạng cuộn, khổ 1,20m. | |
5. Kết quả phân loại: | |
Tên thương mại: Vải dệt kim sợi dọc, khổ rộng từ 2m đến 2,7m. Dệt thô, chưa nhuộm, chưa hoàn thiện. Tên gọi theo cấu tạo, bản chất, công dụng: Vải dệt kim sợi dọc, từ các filament polyester, bề mặt không tráng phủ, màu trắng, khổ 1,20m. | |
Ký, mã hiệu, chủng loại: không có thông tin | Nhà sản xuất: không có thông tin |
thuộc Chương 60: "Các mặt hàng dệt kim hoặc móc", nhóm 60.05 "Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí) trừ các loại thuộc nhóm 60.01 đến 60.04", mã số 6005.31.90 " - - - Loại khác" tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 7490/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 7492/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 7493/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 7494/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 7495/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 7500/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 7501/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 7503/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông báo 7504/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông báo 7518/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 1 Thông báo 7490/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 7492/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 7493/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 7494/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 7495/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 7500/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 7501/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông báo 7503/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Thông báo 7504/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông báo 7518/TB-TCHQ năm 2013 kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành