BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK Chi nhánh TP. Đà Nẵng tại thông báo số 650/TB-PTPL ngày 04/11/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Dung dịch Polyme, có nhiều công dụng - Tinter211-211P2651 (XZ0731AJN061) (mục 7 tờ khai Hải quan) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH KCC Việt Nam Địa chỉ: KCN Long Thành, Long Thành, Đồng Nai MST: 3600718912 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10052261532/A12 ngày 20/8/2015 tại Chi cục Hải quan Long Thành - Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Bán thành phẩm của sơn, dạng sệt, thành phần chính gồm nhựa epoxy, chất màu trong dung môi hữu cơ, hàm lượng rắn sau sấy 93,73% |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Bán thành phẩm của sơn, dạng sệt, thành phần chính gồm nhựa epoxy, chất màu trong dung môi hữu cơ, hàm lượng rắn sau sấy 93,73% thuộc nhóm 32.08 “Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này”, phân nhóm 3208.90 “- Loại khác ”, mã số 3208.90.90 “- - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 845/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là PVA 205-Poly dạng nguyên sinh, có hoặc không chứa các nhóm axetat chưa phân hủy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5 Thông báo 11740/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung dịch polymer do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông báo 11741/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung dịch polymer do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông báo 11677/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung dịch polymer Disper BYK 163 dùng sản xuất sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 11677/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung dịch polymer Disper BYK 163 dùng sản xuất sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 11740/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung dịch polymer do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 11741/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung dịch polymer do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 845/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là PVA 205-Poly dạng nguyên sinh, có hoặc không chứa các nhóm axetat chưa phân hủy do Tổng cục Hải quan ban hành