BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 842/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích tại thông báo số 2383/TB-PTPL ngày 23/10/2015 của Trung tâm Phân tích phân loại-Chi nhánh tại TP.HCM và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: ZZ000-R0482 - DISPERGERINGSMEDEL - Polyeste chưa no, dạng lỏng (Mục 4 tờ khai hải quan) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH SHERWIN-WILLIAMS Việt nam; Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương; Mã số thuế: 3700346954. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10051851111/A12 ngày 18/8/2015 tại Chi cục hải quan quản lý hàng XNK ngoài khu CN, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion, ở dạng lỏng, có thành phần chính là muối natri của hỗn hợp polyme từ axit polycarboxylic không no, hàm lượng sau sấy 26,62% |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion, ở dạng lỏng, có thành phần chính là muối natri của hỗn hợp polyme từ axit polycarboxylic không no, hàm lượng sau sấy 26,62% thuộc nhóm 34.02 “Chất hữu cơ hoạt động bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01.”, phân nhóm 3402.90 “- Loại khác”, phân nhóm “-- Ở dạng lỏng”, phân nhóm “--- Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion”, mã số 3402.90.12 “---- Loại khác”, tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 9686/TCHQ-TXNK năm 2015 về điều chỉnh mức giá tham chiếu đối với mặt hàng nhựa polyester nguyên sinh, chưa no dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5 Thông báo 11481/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là DSC141 #& K-0789-polyeste chưa no, dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Luật Hải quan 2014
- 7 Công văn số 4080 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại áp mã đối với mặt hàng da tổng hợp (hàng giả da) làm từ nhựa polyuretan xốp được tăng cường bởi vải dệt thoi có tuyết từ sợi tổng hợp polyester
- 1 Công văn số 4080 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại áp mã đối với mặt hàng da tổng hợp (hàng giả da) làm từ nhựa polyuretan xốp được tăng cường bởi vải dệt thoi có tuyết từ sợi tổng hợp polyester
- 2 Thông báo 11481/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là DSC141 #& K-0789-polyeste chưa no, dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 9686/TCHQ-TXNK năm 2015 về điều chỉnh mức giá tham chiếu đối với mặt hàng nhựa polyester nguyên sinh, chưa no dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành