CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 9290/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuê nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại hàng hóa áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tại thông báo số 1629/TB-PTPLHCM ngày 24/7/2014, công văn số 528/PTPLHCM-NV ngày 24/9/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Polyuretan nguyên sinh dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn CK-R-R15080 (Mục 7 TKHQ) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Chokwang Vina; địa chỉ: Lô A-5E-CN, KCN Mỹ Phước 3, Bến Cát, Bình Dương; Mã số thuế: 3700820684. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10031210336/A12 ngày 26/2/2015 đăng ký tại Chi cục HQ KCN Mỹ Phước, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương. | ||||||
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Dung dịch Copolymer acrylate trong hỗn hợp dung môi Xylene, toluene, ethyl benzene, hàm lượng dung môi dễ bay hơi trên 50% tính theo trọng lượng dung dịch. | ||||||
5. Kết quả phân loại:
thuộc nhóm 32.08 “Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này”, phân nhóm 3208.20 “- Từ polymer acrylic hoặc polymer vinyl”, mã số 3208.20.90 “- - Loại khác”, tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7633/TCHQ-PC năm 2016 vướng mắc xử lý việc khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1044/GSQL-TH năm 2016 kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 990/GSQL-GQ2 năm 2016 báo cáo hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu cung ứng thiết bị, vật tư cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 1 Công văn 7633/TCHQ-PC năm 2016 vướng mắc xử lý việc khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1044/GSQL-TH năm 2016 kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 990/GSQL-GQ2 năm 2016 báo cáo hàng hóa nhập khẩu của nhà thầu cung ứng thiết bị, vật tư cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành