BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/TB-TCHQ | Hà Nội, Ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh tại thông báo số 2622/TB-PTPL ngày 27 tháng 11 năm 2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Quặng Zircon cát có hàm lượng (65% < ZrO2 <65.5%) . (Mục 1 tờ khai hải quan). 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH MTV GPM Bình Thuận; Địa chỉ: Thôn Hồng Chính, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận; MST: 0305118969 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10054001684/E21 ngày 04/9/2015 tại Chi cục Hải quan Bình Thuận - Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Quặng Zircon, dạng hạt cát, hàm lượng ZrO2 ≈ 65.5%, kích thước hạt từ 26µm đến 57 µm. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Quặng Zircon, dạng hạt cát, hàm lượng ZrO2 ≈ 65.5%, kích thước hạt từ 26µm đến 57 µm. Thuộc nhóm 26.15 “Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó”, mã số 2615.10.00 “- Quặng zircon và tinh quặng zircon” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 391/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là mex vải không dệt bằng sợi Polyeste do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 400/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là hương sữa tươi dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 401/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc - viên đuổi khí Alugas 202-01 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Luật Hải quan 2014
- 1 Thông báo 391/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là mex vải không dệt bằng sợi Polyeste do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 400/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là hương sữa tươi dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 401/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chế phẩm hóa học dùng trong ngành đúc - viên đuổi khí Alugas 202-01 do Tổng cục Hải quan ban hành