BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9502/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa XNK chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tại thông báo số 1907/TB-PTPL ngày 21/08/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: SGS-KF#&Chế phẩm xử lý da lông thú (Làm bóng da lông). 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Shenlong Fur (Việt Nam); Địa chỉ: Lô A9.4-5, Đường D3, KCN Thành Thành Công, An Hòa, Trảng Bàng, Tây Ninh. MST: 3901197149. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10045957251/E11 ngày 01/07/2015 đăng ký tại Chi cục HQ KCN Trảng Bàng (Cục Hải quan Tây Ninh). |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Chế phẩm dùng để xử lý da, thành phần chính gồm dầu khoáng, lanolin, chất hoạt động bề mặt..., trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng, dạng lỏng. |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm dùng để xử lý da, thành phần chính gồm dầu khoáng, lanolin, chất hoạt động bề mặt..., trong đó hàm lượng dầu khoáng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng, dạng lỏng. thuộc nhóm 34.03 “Các chế phẩm bôi trơn (kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa 70% trở lên tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum.”; Phân nhóm 3403.11 “- - Chế phẩm dùng để xử lý các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác”; mã số 3403.11.19 “- - - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông báo 7005/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm xử lý vật liệu dệt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4 Thông báo 14959/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm xử lý bề mặt kim loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông báo 12193/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm xử lý bề mặt kim loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Luật Hải quan 2014
- 7 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông báo 12193/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm xử lý bề mặt kim loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông báo 14959/TB-TCHQ năm 2014 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm xử lý bề mặt kim loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông báo 7005/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm xử lý vật liệu dệt do Tổng cục Hải quan ban hành