BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9859/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại-Chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh tại thông báo số 2191/TB-PTPLHCM ngày 30/9/2015 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Thịt vụn trâu đông lạnh (vụn, ria, gân trâu)- Frozen bonesless buffalo meat, Chunks/Slices/Cubes- Shredded Scraps near the edge. Hiệu ALNOOR. Hiệu ALNOOR. 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH TMDV xuất nhập khẩu Nguyễn Phạm; Địa chỉ: 67/48 Nguyễn Thị Tú, KPe, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP Hồ Chí Minh; Mã số thuế: 0313360924. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10055478054/A11 ngày 16/9/2015 tại Chi cục Hải quan CK Cảng Sài Gòn KV IV-Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Mỡ và gân trâu đông lạnh có lẫn thịt, hàm lượng mỡ và gân ≈ 70%, đã được cắt thành từng mảnh nhỏ, trọng lượng trung bình của một mảnh là 40g. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Mỡ và gân trâu đông lạnh có lẫn thịt, hàm lượng mỡ và gân ≈ 70%, đã được cắt thành từng mảnh nhỏ, trọng lượng trung bình của một mảnh là 40g. Thuộc nhóm 02.06 “Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh”, phân nhóm “- Của động vật họ trâu, bò, đông lạnh”, mã số 0206.29.00 “- - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6802/TCHQ-QLRR năm 2015 về thay đổi mức độ kiểm tra đối với mặt hàng trâu, bò sống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5 Thông tư 53/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 27/2009/TT-BNN về kiểm dịch nhập khẩu trâu, bò từ Lào, Cămpuchia vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật Hải quan 2014
- 7 Công văn 1528/TCHQ-GSQL năm 2014 tăng cường quản lý đối với trâu, bò sống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 1528/TCHQ-GSQL năm 2014 tăng cường quản lý đối với trâu, bò sống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 53/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 27/2009/TT-BNN về kiểm dịch nhập khẩu trâu, bò từ Lào, Cămpuchia vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 6802/TCHQ-QLRR năm 2015 về thay đổi mức độ kiểm tra đối với mặt hàng trâu, bò sống do Tổng cục Hải quan ban hành