Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 0095 TM/XNK
V/v phân bổ hạn ngạch cho các thương nhân thành tích đầu tư mở rộng

Hà Nội, ngày 07 tháng 1 năm 2004

 

THÔNG BÁO

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 8/10/2003 hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2004;  Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp giao hạn ngạch cho các thương nhân thành tích đầu tư mở rộng theo các nguyên tắc: 

1. Hạn ngạch giao dựa trên số thiết bị đầu tư mở rộng thương nhân khai báo.  

2. Hệ số phân bổ của từng chủng loại hàng (Cat.) theo biểu đính kèm. Chủng loại hàng phân giao căn cứ trên thứ tự ưu tiên theo đăng ký của thương nhân.           

3. Số lượng hạn ngạch sẽ được thông báo chính thức tới thương nhân sau khi có kết quả kiểm tra năng lực mở rộng thực tế hoặc kiểm tra chứng từ hợp lệ chứng minh năng lực mở rộng sau tháng 6 năm 2003 gồm:

a.      Hợp đồng mua thiết bị

b.     Hoá đơn mua thiết bị 

Đề nghị thương nhân có tên trong danh sách được giao hạn ngạch đợt này gửi các chứng từ nêu trên về Bộ Thương mại ( Vụ Xuất nhập khẩu), số 21 Ngô Quyền, Hà Nội để đối chiếu và gửi văn bản giao hạn ngạch chính thức tới thương nhân. 

Bộ Thương mại trân trọng thông báo các thương nhân được biết và thực hiện./.

 

 

KT BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG




Mai Văn Dâu

 


 

HỆ SỐ PHÂN BỔ HẠN NGẠCH CHO CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH TÍCH ĐẦU TƯ MỞ RỘNG

(Đính kèm Thông báo số 0095/TM-XNK ngày 07 tháng 01năm 2004)

 

STT

Cat.

Đơn vị

Hệ số phân bổ/ 1 đơn vị TB

1

200

Kg

0.2

2

301

Kg

0.4

3

332

Tá đôi

0.5

4

333

Tá đôi

0

5

334/335

0.4

6

338/339

7.4

7

340/640

1.1

8

341/641

0.4

9

342/642

0.3

10

345

0.2

11

347/348

3.7

12

351/651

0.3

13

352/652

1

14

359/659-C

Kg

0.2

15

359/659-S

Kg

0.3

16

434

0

17

435

0

18

440

0

19

447

0

20

448

0

21

620

M2

3.4

22

632

Tá đôi

0.3

23

638/639

0.7

24

645/646

0.1

25

647/648

1.1

 

 Tổng số Cat. Phân giao cho thương nhân dựa trên nguyên tắc:

Số lượng thiết bị của doanh nghiệp

Số Cat. được giao

Từ 100 đến 200 thiết bị

1 Cat.

Từ 201 - 500 thiết bị

2 Cat.

Từ 501 - 1.000 thiết bị

3 Cat.

Trên 1.000 thiết bị

4 Cat.