Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 5042/TM-XNK
V/v Phân bổ hạn ngạch hàng dệt may XK vào Hoa Kỳ năm 2004

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2003

 

THÔNG BÁO

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 8/10/2003 hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2004, ngày 30 tháng 10 năm 2003 Liên Bộ Thương mại – Công nghiệp phân giao đợt I hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ năm 2004 cho thương nhân.

Các nguyên tắc phân giao hạn ngạch đợt I:

 1. Hạn ngạch phân giao dựa trên số liệu xuất khẩu của thương nhân từ 1/5/2003 đến 30/9/2003, cụ thể bao gồm:

 - Số thực hiện từ 1/5/2003 đến 4/5/2003: theo số liệu thương nhân đã gửi báo cáo về Bộ Thương mại (mẫu số 0962) trong tháng 5/2003

 - Số thực hiện từ  5/5/2003 đến 30/6/2003 theo số lượng đã được cấp giấy chứng nhận xuất khẩu - E/C (Số lượng cấp E/C được điều chỉnh theo số thực xuất của thương nhân do Phòng Quản lý XNK khu vực xác nhận).

 - Số thực hiện từ 1/7/2003 đến 30/9/2003 theo số lượng đã cấp Visa (số liệu do Phòng Quản lý XNK khu vực xác nhận).

2. Thương nhân có văn bản gửi trả lại hạn ngạch về Bộ Thương mại trước ngày 15/10/2003 được cấp lại số lượng tương đương.  Hạn ngạch “ưu tiên sử dụng vải sản xuất trong nước”; Hạn ngạch “giải quyết cho các lô hàng tồn” và hạn ngạch “ưu tiên khách hàng Hoa Kỳ” chưa xem xét giải quyết đợt này.

 3. Hạn ngạch phân giao đợt này trừ đi số lượng hạn ngạch đã ứng trước cho thương nhân trong tiêu chuẩn hạn ngạch năm 2004 để sử dụng trong năm 2003.

 4. Thương nhân đã thực hiện xuất khẩu trong thời gian từ 1/5/2003 đến 30/9/2003 nhưng không có thiết bị sản xuất hàng dệt may hoặc chưa gửi đăng ký sử dụng hạn ngạch năm 2004 (theo mẫu số 5 của Thông tư Liên tịch 07/2003/TTLT/BTM/BCN) không hoặc chưa được phân giao hạn ngạch trong đợt này. Thương nhân chưa gửi đăng ký sử dụng hạn ngạch năm 2004 về Bộ Thương mại trước ngày 30/10/2003 đề nghị tiếp tục gửi hồ sơ về Bộ Thương mại trước ngày 30/11/2003 để được giải quyết tiếp trong đợt I này. 

 5. Thương nhân chưa hoàn thành việc giải trình rõ cho Đoàn công tác của Hải quan Hoa Kỳ về các nghi vấn liên quan đến chuyển tải cũng không được phân giao hạn ngạch trong đợt này (danh sách kèm theo).

 6. Thương nhân có số thực hiện nhỏ, dưới 100 tá sản phẩm hoặc 100 kgs chưa được đưa vào danh sách phân giao đợt này. 

 7. Các lô hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ từ 5/5/2003 đến 30/9/2003 nhưng không làm thủ tục xin E/C hoặc Visa tại các Phòng QLXNK các khu vực không được tính vào số liệu thực hiện để giao hạn ngạch.

 Bộ Thương mại thông báo các thương nhân biết và thực hiện.

 

 

KT/BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI THỨ TRƯỞNG




Mai Văn Dâu

 

DANH SÁCH CÁC THƯƠNG NHÂN CHƯA HOÀN THÀNH  GIẢI TRÌNH VỚI HẢI QUAN HOA KỲ
(Kèm theo Thông báo số 5042/TM-XNk ngày 4/11/2003)

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ

Tổng SL TB

Tổng SL công nhân

1

 

Cty CP XNK Bình Tây

110-112 Hậu giang, P.6, Q.6, TP HCM

30

60

2

 

Cty  TNHH BT

KCN Nomura An Dương, Hải Phòng

250

10

3

Cty R&T

KCN Nomura,An Dương, Hari Phòng

200

200

4

Cty Việt Phong

Nhà xưởng B2 và B3, KCN Nomura, An Duơng, Hải phòng

500

 

5

Cty Hoa Nguyên

KCN Nomura Hải Phòng

 

9

6

 

Cty may mặc Hong Better

65/5 Thuận Kiều, P. Tân Thới Nhất,Q.12, TP. HCM

350

320

7

Cty Hoàng Giang

33A1, Quốc lộ 1A, P. Tân Hưng Thuận, Q.12,TP. HCM

250

220

8

 

Cty H&D

 

0

-

9

Cty Coopimex

 

 

 

10

Cty TNHH Hiệp Tường VN Cty  Shyane VN

 

Lô 9B, đường C KCN Tân Tạo, huyện Bình Chánh, TP. HCM

110

130

11

Cty CP may Gia Dư

69 An Dương Vương, P. 16, Q.8 TP. HCM

86

150

(Thực đếm 30)

12

Cty TNHH SX&TM Tân Thành Long

219, đường 3/2 P.9, Q.10, TP. HCM

300

230

13

Cty KimViet

 

0

0

14

Cty Dae Won Vina

B26-27, đường số 5 KCN Vĩnh Lộc, Bình Chánh, TP. HCM

290

310

15

Cty TNHH xây dựng Quốc Việt

 

-

-