ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 814/TB-VP | TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 1993 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NĂM 1993 CHO XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ SỬA CHỮA LỚN, QUA 10 THÁNG.
Theo báo cáo của Ủy ban Kế hoạch thành phố, Cục Thống kê, Sở tài chánh, tình hình thực hiện chỉ tiêu vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn năm 1993 đến nay nói chung đạt thấp, kể cả một số công trình trọng điểm (xem phụ lục kèm theo).
Trong phiên họp Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố ngày 01/11/1993, Đồng chí Chủ tịch đã có ý kiến chỉ đạo như sau:
- Lãnh đạo các sở, ngành, quận, huyện phải chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, đôn đốc thực hiện cho được chỉ tiêu kế hoạch (bổ sung) vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa 1993, trên tinh thần bảo đảm chất lượng, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí. Cần khẩn trương rà soát lại công tác xây dựng cơ bản. Nếu có vấn đề vướng mắc, trở ngại phải có văn bản báo cáo gởi ngay cho Đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách khối (đồng gửi Ủy ban Kế hoạch thành phố) để được chỉ đạo kịp thời. Trong trường hợp cần thiết Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố sẽ điều hòa nguồn ngân sách trong thời gian hai tháng còn lại của năm kế hoạch.
- Đối với khối lượng công trình đã thực hiện cần nhanh chóng hoàn thành hồ sơ, thủ tục để giải quyết dứt điểm trong năm 1993.
- Để công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn chi ngân sách đảm bảo đúng nguyên tắc, trong quá trình xét hồ sơ thanh toán giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành, đối với những khối lượng sai nguyên tắc, Sở Tài chánh phải cương quyết không chi và có văn bản nói rõ lý do, gởi Ủy ban nhân dân thành phố, đơn vị chủ quản, chủ đầu tư và Ủy ban Kế hoạch thành phố để công tác quản lý phối hợp được đồng bộ và chỉ đạo kịp thời.
- Tiếp tục duy trì giao ban xây dựng cơ bản thường xuyên, theo thông báo số 93/TB-UB ngày 4/9/1993 của Ủy ban nhân dân thành phố, do Ủy ban Kế hoạch thành phố tổ chức và báo cáo lại cho Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố.
| K/T CHÁNH VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC 1
(Đơn vị : Triệu đồng)
Đơn vị chủ quản | Kế hoạch điều chỉnh 1993 | Thực hiện 10 tháng theo Cục T.kê | % so kế hoạch điều chỉnh | Thực hiện 10 tháng theo Sở T.Chánh cấp | % so kế hoạch điều chỉnh |
Tổng số Trong đó : 1. Sở nông nghiệp 2. Sở Giao thông công chánh 3. Sở Y tế 4. Sở LĐ-TBXH 5. Sở Xây dựng 6. Sở TDTT 7. Sở GD-ĐT 8. Sở VH-TT 9. Quận 4 10. Quận 6 11. Quận Bình Thạnh 12. Quận Tân Bình 13. Huyện Củ Chi 14. Huyện Hóc Môn 15. Huyện Bình Chánh 16. Huyện Thủ Đức 17. Huyện Cần Giờ 18. Huyện Nhà Bè | 638.530
22.415 256.413 28.358 15.453 9.230 5.445 11.222 2.485 13.181 11.874 17.220 18.440 35.877 23.825 35.216 18.906 16.328 20.590 | 398.100
14.78 149.90 19.32 8.03 3.92 1.74 8.60 1.70 7.68 7.19 11.70 12.49 28.89 17.82 25.93 12.22 8.95 10.15 | 62,0
66 58 68 52 42 32 76 68 58 60 68 67,7 80 74,7 73,6 64,6 54,8 49 | 264.400
40.980 85.489 13.251 5.588 2.750 405 6.577 1.058 5.692 5.307 5.880 8.275 18.729 11.340 15.670 5.789 6.646 5.211 | 38,5
49 33 46,7 36 29,7 7 58 42 43 44,6 34 44,8 52 49,6 44,4 30 40,7 25 |
PHỤ LỤC 2
(Đơn vị : Triệu đồng)
Danh mục | Kế hoạch điều chỉnh 1993 | T.H 10 tháng theo Cục Thống kê | % so kế hoạch điều chỉnh |
_ Kinh Đông _ Kinh N.31A _ Nhà máy nước Sài Gòn _ Nhà máy nước Thủ Đức _ Bệnh viện Nhi Đồng 2 _ Đường Đinh Bộ Lĩnh | 6.700 6.000 40.000 12.000 5.000 6.000 | 5.000 2.000 22.500 5.800 3.080 3.500 | 75 33 56 18 61 58 |
- 1 Quyết định 6728/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng - giá - thuế đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 6728/QĐ-UB-NC năm 1998 bãi bỏ các văn bản qui phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng - giá - thuế đã hết hiệu lực ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh