Thông báo thu hồi đất
Mã thủ tục: | 1.011986 |
Số quyết định: | 2393/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng, Phòng Tài nguyên Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thông báo thu hồi đất |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường tại các quận, huyện có trách nhiệm nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra và trình UBND quận, huyện ký Thông báo thu hồi đất. Trước khi có Quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 (chín mươi) ngày đối với đất nông nghiệp và 180 (một trăm tám mươi) ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. |
Điều kiện thực hiện:
UBND phường, xã phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường gửi thông báo thu hồi đất đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết thông báo thu hồi đất tại trụ sở UBND phường, xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thu hồi đất | Phí : Không có |
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lập Thông báo thu hồi đất, trình Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện thẩm tra, trình UBND quận, huyện ký ban hành Thông báo thu hồi đất. - Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đất tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 và khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; trường hợp dự án có sử dụng đất rừng sản xuất thì phải có văn bản quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2019 và Điều 41 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ trình theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT; | Thong bao thu hoi dat.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của quận, huyện được phê duyệt); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Dự thảo Thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
43/2014/NĐ-CP | Nghị định 43/2014/NĐ-CP | 15-05-2014 | Chính phủ |
45/2013/QH13 | luật đất đai | 29-11-2013 | Quốc Hội |
17/2020/QĐ-UBND | Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND | 20-06-2020 | UBND Thành phố Đà Nẵng |
47/2014/NĐ-CP | Nghị định 47/2014/NĐ-CP | 15-05-2014 | |
11/2022/TT-BTNMT | Thông tư 11/2022/TT-BTNMT | 20-10-2022 |