Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập hóa đơn, biên lai thu tiền phí, lệ phí
Mã thủ tục: | 1.007711.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Thuế |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục thuế huyện, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: |
Bước 2: | + + (1) Thông báo ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập hóa đơn: |
Bước 3: | ++ + Người bán hàng được ủy nhiệm cho bên thứ ba (bên nhận ủy nhiệm) lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và phải gửi Thông báo ủy nhiệm đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm. Thời hạn gửi Thông báo ủy nhiệm chậm nhất là 03 ngày trước khi bên nhận ủy nhiệm lập hóa đơn. |
Bước 4: | Nội dung văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm phải ghi đầy đủ các thông tin về hoá đơn ủy nhiệm (hình thức hoá đơn, loại hoá đơn, ký hiệu hoá đơn và số lượng hoá đơn (từ số... đến số...)); mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt hoá đơn ủy nhiệm (nếu là hoá đơn tự in hoặc hoá đơn điện tử); phương thức thanh toán hoá đơn ủy nhiệm dựa trên văn bản ủy nhiệm đã ký kết, có tên, chữ ký, dấu (nếu có) của đại diện bên ủy nhiệm cho bên nhận ủy nhiệm. |
Bước 5: | Bên nhận ủy nhiệm phải niêm yết thông báo ủy nhiệm tại nơi bán hàng hoá, dịch vụ được ủy nhiệm lập hoá đơn để người mua hàng hoá, dịch vụ được biết. |
Bước 6: | ++ + Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập hoá đơn, bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải xác định bằng văn bản và bên nhận ủy nhiệm phải tháo gỡ ngay các thông báo đã niêm yết tại nơi bán hàng hoá, dịch vụ. |
Bước 7: | + + (2) Thông báo ủy nhiệm/ chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí: |
Bước 8: | ++ + Cơ quan thu phí, lệ phí được ủy nhiệm cho bên thứ ba (Bên nhận ủy nhiệm) lập Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo hình thức văn bản và phải gửi Thông báo ủy nhiệm tới cơ quan thuế; Đồng thời Thông báo ủy nhiệm phải được niêm yết tại trụ sở của tổ chức nhận ủy nhiệm và nơi thu phí, lệ phí. |
Bước 9: | Nội dung văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm phải ghi đầy đủ các thông tin về Biên lai ủy nhiệm (hình thức, loại, ký hiệu, số lượng biên lai (từ số... đến số...); mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt biên lai ủy nhiệm (nếu là biên lai tự in); phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm dựa trên văn bản ủy nhiệm đã ký kết, có tên, chữ ký, dấu (nếu có) của đại diện bên ủy nhiệm cho bên nhận uỷ nhiệm. |
Bước 10: | Biên lai thu tiền phí, lệ phí ủy nhiệm được lập vẫn phải ghi tên của Cơ quan thu phí, lệ phí (bên ủy nhiệm) và đóng dấu bên ủy nhiệm phía trên bên trái của mỗi tờ biên lai thu tiền phí, lệ phí (trường hợp biên lai được in từ thiết bị in của bên nhận uỷ nhiệm thì không phải đóng dấu của bên ủy nhiệm). |
Bước 11: | ++ + Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước hạn ủy nhiệm lập Biên lai thu tiền phí/lệ phí, bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải xác định bằng văn bản đồng thời thông báo cho cơ quan thuế và niêm yết tại nơi thu phí, lệ phí. |
Bước 12: | + Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận: |
Bước 13: | + + Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
Bước 14: | + + Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quy định | ||
Dịch vụ bưu chính | Không quy định |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
+ Thành phần hồ sơ (áp dụng cho cả hai trường hợp (1) và (2)), hồ sơ gồm :
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
++ Văn bản chấm dứt ủy nhiệm và Thông báo hết thời hạn hủy nhiệm hoặc chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm (trong trường hợp chấm dứt ủy nhiệm). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
++ Văn bản ủy nhiệm, Thông báo ủy nhiệm. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
51/2010/NĐ-CP | Nghị định quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ | 14-05-2010 | Chính phủ |
39/2014/TT-BTC | HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/2010/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2010 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2014/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ | 31-03-2014 | Bộ Tài chính |
153/2012/TT-BTC | chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước | 17-09-2012 | Bộ Tài chính |