TỔNG CỤC THỐNG KÊ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2000/TT-TCTK | Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2000 |
Ngày 19 tháng 10 năm 1999, Tổng cục Thống kê đã ban hành Thông tư số 04/1999/TT-TCTK hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê. Để bảo đảm tính thống nhất và tính pháp lý khi thi hành các mẫu quyết định xử phạt, Tổng cục Thống kê bổ sung và hướng dẫn một số điểm trong hai mẫu quyết định xử phạt tại Thông tư số 04/1999/TT-TCTK ngày 19 tháng 10 năm 1999 như sau:
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT CẢNH CÁO:
1- Điều 1 khoản a: bổ sung thêm "chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm".
2- Điều 2 bổ sung thêm "Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt".
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT TIỀN:
1- Điều 1 khoản a: bổ sung thêm "chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm".
2- Điều 3 bổ sung thêm "Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt".
Kèm theo Thông tư này là hai mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Hai mẫu Quyết định xử phạt này thay thế 2 mẫu Quyết định xử phạt đã ban hành theo Thông tư số 04/1999/TT-TCTK ngày 19 tháng 10 năm 1999.
Nguyễn Văn Tiến (Đã ký) |
Số:....../QĐXP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..... (2)...., ngày... tháng... năm...
QUYẾT ĐỊNH CỦA ........... (3) ..........................
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ (Phạt cảnh cáo)
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-TCTK ngày 10 tháng 01 năm 2000 của Tổng cục Thống kê
......................... (4)................................
- Căn cứ Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực thống kê;
- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê số: .../BB lập ngày... tháng... năm...;
- Xét tính chất và mức độ vi phạm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
a. Phạt hành chính: Phạt cảnh cáo đối với tổ chức (hoặc cá nhân)
...................................................................................................................
Chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm .....................................
Địa chỉ .......................................................................................................
đã vi phạm .................................................................................................
...................................................................................................................
b. Áp dụng biện pháp xử lý bổ sung: ..........................................................
...................................................................................................................
Điều 2: Tổ chức (hoặc cá nhân)...... có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kẻ từ ngày nhận được quyết định xử phạt.
Nơi nhận: | Cơ quan xử phạt (5) |
(1) (5) Ghi tên cơ quan ra quyết định xử phạt
(2) Địa danh
(3) (4) Ghi chức vụ, tên cơ quan của người ra quyết định xử phạt
.......... (1).......... Số:....../ QĐXP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..... (2)...., ngày... tháng... năm...
QUYẾT ĐỊNH CỦA ........... (3) ..........................
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ (Phạt tiền)
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-TCTK ngày 10 tháng 01 năm 2000 của Tổng cục Thống kê
......................... (4)................................
- Căn cứ Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê;
- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê số.../BB lập ngày ... tháng ...... năm ......;
- Xét tính chất và mức độ vi phạm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
a/ Phạt chính: Phạt tiền................ đồng
(viết bằng chữ)..................................................................................
Đối với tổ chức (hoặc cá nhân) ...........................................................
Chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm: ...............................
Địa chỉ (hoặc nơi thường trú) ................................................................
Đã vi phạm ............................................................................................
...............................................................................................................
b/ Áp dụng biện pháp xử lý bổ sung:
................................................................................................................
Điều 2:
a) Tổ chức (hoặc cá nhân)....................... có trách nhiệm nộp số tiền trên vào kho bạc Nhà nước............. theo tài khoản số............. trước ngày..............................
b) Quá thời hạn trên mà không thực hiện thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Điều 3:Tổ chức (hoặc cá nhân) .......................................................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt.
Nơi nhận: | Cơ quan xử phạt (5) |
- 1 Thông tư 04/1999/TT-TCTK hướng dẫn thi hành Nghị định 93/1999/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê do Tổng cục Thống kê ban hành
- 2 Thông tư 04/1999/TT-TCTK hướng dẫn thi hành Nghị định 93/1999/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê do Tổng cục Thống kê ban hành
- 1 Nghị định 14/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
- 2 Thông tư 03/2000/TT-TCTK sửa đổi Thông tư 04/1999/TT-TCTK hướng dẫn thi hành Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê do Tổng cục thống kê ban hành
- 3 Nghị định 93/1999/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê