BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2006/TT-BCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2006 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học;
Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An toàn hoá chất;
Căn cứ Luật Phòng, Chống ma tuý và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng thuộc Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khÝ hoá học; hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp như sau:
1. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1 thuộc Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học trong những trường hợp đặc biệt cho mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ, thực hiện theo quy định Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước và Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp.
2. Hàng hoá là hoá chất độc, hoá chất độc hại, sản phẩm có hoá chất độc hại quá cảnh, tạm nhập tái xuất thực hiện theo các quy định của Bộ Thương mại.
3. Việc đảm bảo an toàn cho xuÊt khÈu, nhËp khẩu hoá chất Bảng thuộc Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học; hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý, hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp thực hiện theo quy định Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An toàn hoá chất.
4. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan; nếu có các hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nghiên cứu và kinh doanh theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ các loại hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp trong Phụ lục số 1).
Việc xuất khẩu, nhập khẩu những hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp thuộc Phụ lục số 1 thực hiện theo Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000; Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp đã ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 và số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Bộ Công nghiệp và các quy định tại Thông tư này.
2. Xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 và hoá chất Bảng 3 thuộc Phụ lục số 2 thực hiện theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học và các quy định tại Thông tư này.
3. Thương nhân nhập khẩu hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc danh mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục số 3 để kinh doanh, phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong kinh doanh hoá chất do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2006. Các quy định trước đây về híng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất độc; hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại, tiền chất ma tuý; hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01 /2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
STT | Tên chất | Công thức phân tử |
1 | Acetic anhydride | (CH3CO)2O |
2 | Acetone | CH3COCH3 |
3 | Anthranilic acid | NH2C6H4COOH |
4 | Diethyl ether | (C2H5)2O |
5 | Hydrochloric acid | HCl |
6 | Methyl ethyl ketone | C4H8O |
7 | Phenylacetic acid | C8H8O2 |
8 | Piperidine | C5H11N |
9 | Potassium permanganate | KMnO4 |
10 | Sulphuric acid | H2SO4 |
11 | Toluene | C6H5CH3 |
12 | Methylamine | CH3NH2 |
13 | Nitroethane | CH3CH2NO2 |
14 | Tartaric acid | HO2CCH(OH)CH(OH)CO2H |
15 | Formic acid | HCOOH |
16 | Formamide | HCONH2 |
17 | Ethylene diacetate | CH3CO2CH2CH2O2CCH3 |
18 | Diethylamine | (C2H5)2NH |
19 | Benzyl cyanide | C6H5CH2CN |
20 | Benzaldehyde | C6H5CHO |
21 | Ammonium formate | HCO2NH4 |
22 | Acetic acid | CH3COOH |
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
Hoá chất Bảng 2 (thuộc Công ước Cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học)
STT | Tên hoá chất | Số đăng ký CAS | Mã HS |
A | Hoá chất độc |
|
|
1 | Amiton: O, O‑Diethyl S‑[2‑(diethylamino)ethyl]phosphorothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng
| 78‑53‑5 | 2930.90 |
2 | PFIB: 1,1,3,3,3‑Pentafluoro‑2‑(trifluoromethyl)‑1‑propene | 382‑21‑8
| 2903.30 |
3 | BZ: 3‑ Quinuclidinyl benzilate (*) | 6581-06-2 | 2933.90 |
B | Các tiền chất |
|
|
4 | Các hoá chất ngoại trừ các hoá chất đã được liệt kê tại Bảng 1 chứa 1 nguyên tử phốt pho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (nocmal hoặc iso) chứ không phải là các nguyên tử các bon khác Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate Ngoại trừ: O‑ethyl S‑phenyl ethylphosphonothiolothionate |
676-97-1 756‑79‑6 944‑22‑9 |
2931.00
|
5 | N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphoramidic dihalides |
| 2929.90 |
6 | Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑phosphoramidates |
|
2929.90 |
7 | Arsenic trichloride | 7784‑34‑1 | 2812.10 |
8 | 2,2‑diphenyl‑2‑hydroxyacetic acid | 76-93-7 | 2918.19 |
9 | Quinuclidin‑3‑ol | 1619‑34‑7 | 2933.39 |
10 | N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethyl‑2‑chloride và các muối proton hoá tương ứng |
|
2921.19 |
11 | N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethane‑2‑ol và các muối proton hoá tương ứng Ngoại trừ: N,N‑dimethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng N,N‑diethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng |
108‑01‑0
100‑37‑8 |
2922.19 |
12 | N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr or i‑Pr) aminoethane‑2‑thiols và các muối proton hoá tương ứng |
|
2930.90 |
13 | Thiodiglycol: Bis(2‑hydroxyethyl)sulfide | 111‑48‑8 | 2930.90 |
14 | Pinacolyl alcohol: 3,3‑Dimethylbutan‑2‑ol | 464‑07‑3 | 2905.14 |
Hoá chất Bảng 3 (thuộc Công ước Cấm phát triển sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học)
STT | Tên hoá chất | Số đăng ký CAS | Mã HS |
A | Hoá chất độc |
|
|
1 | Phosgene: Carbonyl dichloride | 75‑44‑5 | 2812.10 |
2 | Cyanogen chloride | 506‑77‑4 | 2851.00 |
3 | Hydrogen cyanide | 74‑90‑8 | 2811.19 |
4 | Chloropicrin: Trichloronitromethane | 76‑06‑2 | 2904.90 |
B | Các tiền chất |
|
|
5 | Phosphorus oxychloride | 10025‑87‑3 | 2812.10 |
6 | Phosphorus trichloride
| 7719‑12‑2
| 2812.10 |
7 | Phosphorus pentachloride | 10026‑13‑8 | 2812.10 |
8 | Trimethyl phosphite | 121‑45‑9
| 2920.90 |
9 | Triethyl phosphite | 122‑52‑1 | 2920.90 |
10 | Dimethyl phosphite | 868‑85‑9 | 2921.19 |
11 | Diethyl phosphite | 762‑04‑9 | 2920.90 |
12 | Sulfur monochloride | 10025‑67‑9 | 2812.10 |
13 | Sulfur dichloride | 10545‑99‑0 | 2812.10 |
14 | Thionyl chloride | 7719‑09‑7 | 2812.10 |
15 | Ethyldiethanolamine | 139‑87‑7 | 2922.19 |
16 | Methyldiethanolamine | 105‑59‑9 | 2922.19 |
17 | Triethanolamine | 102‑71‑6 | 2922.13 |
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoá chất độc hại và sản phẩm hoá chất độc hại
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01 /2006/TT-BCNNgày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
STT | Tên hoá chất | Công thức hoá học |
1 | Acetonitril | CH3CN |
2 | Acid pechloric | HClO4 |
3 | Acrolein | CH2=CHCHO |
4 | Arsenua hydro | AsH3 |
5 | Aldehyd acetic | CH3CHO |
6 | Amiang nguyên liệu |
|
7 | Amoniac; Hydroxit amôn | NH3; NH4OH |
8 | Anhydrid arsenic (arsen trioxid và arsen pentoxid) | As2O3, As2O5 |
9 | Anilin | C6H5NH2 |
10 | Antimoan | Sb |
11 | Acid nitric | HNO3 |
12 | Acid phosphoric | H3PO4 |
13 | Acid picric | C6H3O7N3 |
14 | Barium và hợp chất dễ tan của barium | Ba; hợp chất dễ tan |
15 | Barium oxid chứa 10% SiO2 tự do | BaO |
16 | Benzen | C6H6 |
17 | Benzidin | C12H12N2 |
18 | Bichromat kali | K2Cr2O7 |
19 | Brom | Br |
20 | Bromoform | CHBr3 |
21 | Bromo - methan | CH3Br |
22 | Các muèi gèc xyanua (CN), trừ Cyanogen chloride |
|
23 | Calcium chlorid | CaCl2 |
24 | Carbon tetrachlorid | CCl4 |
25 | Cadmi và hợp chất của cadmi |
|
26 | Carbon oxid | CO |
27 | Chì và hợp chất vô cơ của chì |
|
28 | Chloroform | CHCl3 |
29 | Chlor | Cl2 |
30 | Chlorobenzen | C6H5Cl |
31 | 1- Chloronaphthalene | C10H7Cl |
32 | 0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]-0-0- diethyl phosphorothioat |
|
33 | Chlorid thuỷ ngân | HgCl 2 |
34 | Chloropren | C4H5Cl |
35 | Chlorid đồng I vµ ®ång II | CuCl ; CuCl2 |
36 | Dichlorobenzen | C6H4Cl2 |
37 | Dioxit carbon | CO2 |
38 | Dimethylamin | (CH3)2NH |
39 | N,N - dimethylformamid | HCON(CH3)2 |
40 | Dinitrobenzen | C6H4(NO2)2 |
41 | Dinitrochlorbenzen | C6H3(NO2)2Cl |
42 | Dinitrotoluen | CH3C6H3(NO2)2 |
43 | Dioxid chlor | ClO2 |
44 | Ethylen oxid | (CH2)2O |
45 | Ethyl chloride | C2H5Cl |
46 | Ethylen glycol | CH2OH-CH2OH |
47 | Ethyl mercuric phosphat |
|
47 | Fluorosilicat kim loại tan và không tan |
|
49 | Fluorin hydrid | HF |
50 | Formaldehyd | HCHO |
51 | Furfurol | C4H3OCHO |
52 | Hỗn hợp tetra và pentan aphtalin bậc cao |
|
53 | Hydrazin và dẫn suất của chúng | H2NNH2 |
54 | Isopropalin | C15H23N3O4 |
55 | Isopropylnitrat | C3H7NO3 |
56 | Oxid sắt lẫn fluo và hợp chất mangan | FeO, Fe2O3 |
57 | Metaldehyd | (CH3CHO)n |
58 | Methyl alcohol | CH3OH |
59 | Muối của acid fluorhydric |
|
60 | n - Hexan | C6H14 |
61 | n-Butanol | C4H9OH |
62 | Nicotin | C10H14N2 |
63 | Nitrobenzen | C6H5NO2 |
64 | 2-Nitro-1-hydroxybenzen-4-arsonic acid |
|
65 | Nitơ dioxid | NO2 |
66 | Nitrotoluen | CH3C6H4NO2 |
67 | Nitrid kim loại |
|
68 | Oxid nickel | NiO |
69 | Oxit crom | CrO3 |
70 | Oxynitrogen (NOx) | N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5 |
71 | Ozon | O3 |
72 | Paranitrophenyl | C6H4(NO2)2 |
73 | PCB (Polychlorin hoá biphenyl) và các hợp chất chứa PCB |
|
74 | Parathion | (C2H5O)2PSO-C6H4NO2 |
75 | Phenol | C6H5OH |
76 | Phosphor | P |
77 | Phosphin | PH3 |
78 | Phosphor kim loại |
|
79 | Pyridin | C5H5N |
80 | Selen và hợp chất của chúng | Se |
81 | Sulfur carbon | SC2 |
82 | Sulfur chì | PbS |
83 | Sulfur hydro | H2S |
84 | Talium | Tl |
85 | Tetranitromethan | C(NO2)4 |
86 | Tetrachloroheptan | C7H12Cl4 |
87 | Tetraethyl thiuram disulfid | (C2H5)4N2S4 |
88 | Tetraethyl chì | Pb(C2H5)4 |
89 | Thuỷ ngân | Hg |
90 | Hợp chất thủy ngân |
|
91 | Trichlorobenzen | C6H3Cl3 |
92 | Trichloroethylen | CHCl -CCl2 |
93 | Trinitrobenzen | C6H3(NO2)3 |
94 | Hợp chất trinitro |
|
95 | Xylen | C6H4(CH3)2 |
BỘ CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH MỤC
VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2006/TT-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
STT |
Tên chất | Tiêu chuẩnchất lượng, Hàm lượng (%) | Tiêu chuẩnkỹ thuật |
1 | Natri hydroxyt (dạng lỏng) (NaOH) | TCVN 3793-83 NaOH NaCl |
> 31% 0.004% Max |
2 | Acid clohydric (HCl) | TCVN 1556-86 & 52-99 HCl Fe Cl2 tự do SO4 As |
> 32% < 0,01% < 0,015% < 0,03% 0,0001% Max |
3 | Acid sulfuric kỹ thuật (H2SO4) | TCVN 5719-92 H2SO4 Fe Hàm lượng cặn sau nung |
> 97% 0,010 Max 0,020 Max |
4 | 2807.00.00 Acid sulfuric tinh khiết (H2SO4) | TCVN 138-64 H2SO4 Cl+ NH4 |
> 97,2% 0,00002% Max 0,0002% Max |
5 | Acid phosphoric kỹ thuật (H3PO4) | TCN 101-1997 H3PO4 Fe As |
> 85% 0,002% Max 0,008% Max |
6 | Phèn đơn từ hydroxyt nhôm | 64 TCN 45-88 Fe2O3 Acid tự do |
0,015% Max 0,1% Max |
- 1 Thông tư 10/2006/TT-BCN sửa đổi khoản 3, Mục II, Thông tư 01/2006/TT-BCN về quản lý xuất nhập khẩu hoá chất thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2 Thông tư 06/2015/TT-BCT sửa đổi bổ sung Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ công thương ban hành
- 3 Thông tư 32/2017/TT-BCT về hướng dẫn Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4 Quyết định 590/QĐ-BCT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018
- 5 Quyết định 590/QĐ-BCT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018
- 1 Công văn 1042/GSQL-GQ1 năm 2017 về xuất khẩu tiền chất từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 71/GSQL-GQ1 năm 2016 vướng mắc thực hiện Thông tư 42/2013/TT-BCT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Quyết định 1236/QĐ-BCN năm 2006 đính chính Thông tư 01/2006/TT-BCN do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4 Quyết định 05/2006/QĐ-BCN công bố danh mục hóa chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 5 Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 6 Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
- 7 Nghị định 68/2005/NĐ-CP về an toàn hoá chất
- 8 Quyết định 04/2004/QĐ-BCN bổ sung một số chất vào danh mục tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 9 Quyết định 134/2003/QĐ-BCN ban hành Danh mục và Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 10 Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 11 Thông tư 01/2001/TT-BCN hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001-2005 do Bộ Công nghiệp ban hành
- 12 Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 13 Thông tư 11/2000/TT-BYT về hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2000 do Bộ Y tế ban hành
- 1 Thông tư 01/2001/TT-BCN hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001-2005 do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2 Thông tư 11/2000/TT-BYT về hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2000 do Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 71/GSQL-GQ1 năm 2016 vướng mắc thực hiện Thông tư 42/2013/TT-BCT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1042/GSQL-GQ1 năm 2017 về xuất khẩu tiền chất từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5 Thông tư 32/2017/TT-BCT về hướng dẫn Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật hóa chất do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6 Quyết định 590/QĐ-BCT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương được ban hành từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018