BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thông tư này quy định Định mức sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng (không bao gồm các cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
Định mức này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô sử dụng đất các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.
1. Định mức sử dụng đất theo công trình: là diện tích đất cần thiết cho một công trình để công trình đó phát huy được đầy đủ công năng sử dụng và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể.
2. Định mức sử dụng đất theo đầu người: là diện tích đất tính bằng m2 cho một người để người đó phát huy được đầy đủ khả năng về một lĩnh vực và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể. Định mức sử dụng đất theo đầu người được quy định theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Định mức sử dụng đất theo đầu người được tính theo tổng dân số của mỗi đơn vị hành chính.
3. Trung tâm văn hóa xã; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn: là các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 4. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa
1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa là đất xây dựng các công trình về văn hóa, bao gồm: Trung tâm văn hóa; cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi; cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động; rạp chiếu phim; rạp xiếc; nhà hát; nhà triển lãm văn học nghệ thuật; nhà bảo tàng; quảng trường; thư viện; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa theo công trình
STT | Tên công trình | Định mức sử dụng đất | ||||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp trung ương | |||||
Quy mô dân số (nghìn người) | Diện tích công trình (1.000m2) | Quy mô dân số (nghìn người) | Diện tích công trình (1.000m2) | Quy mô dân số (nghìn người) | Diện tích công trình (1.000m2) | Diện tích công trình (1.000m2) | ||
1 | Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn | 0,05 - 1,0 | ||||||
2 | Nhà văn hóa thôn | 0,2 - 0,5 | ||||||
3 | Trung tâm văn hóa | <5 | 0,5 - 1,0 | <100 | 2,5 - 5,0 | <1.000 | 5,0 - 10,0 | |
>5 | 1,0 - 3,0 | ≥100 | 5,0 - 10,0 | ≥1.000 | 10,0 - 15,0 | |||
4 | Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi | <100 | 2,5 - 3,0 | <1.000 | 5,0 | |||
100 - 150 | 3,0 - 4,0 | 1.000 - 1.500 | 5,0 - 7,5 | |||||
>150 | 4,0-5,0 | >1.500 | 7,5 - 10,0 | |||||
5 | Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động | <100 | 2,5 - 3,0 | <1.000 | 5,0 | |||
100 - 150 | 3,0 - 4,0 | 1.000 - 1.500 | 5,0 - 7,5 | |||||
>150 | 4,0 - 5,0 | >1.500 | 7,5 - 10,0 | |||||
6 | Rạp chiếu phim | 1,5 - 3,0 | 5,0 - 10,0 | 10,0 - 15,0 | ||||
7 | Rạp xiếc | 10,0 - 15,0 | 10,0 - 15,0 | |||||
8 | Nhà hát | 10,0 - 20,0 | 15,0 - 25,0 | |||||
9 | Nhà triển lãm văn học nghệ thuật | 1,0 - 1,5 | 20,0 - 25,0 | |||||
10 | Nhà bảo tàng | 20,0 - 25,0 | 20,0 - 25,0 | |||||
11 | Quảng trường | <1.000 | 10,0 - 15,0 | |||||
>1.000 | 15,0 - 20,0 | |||||||
12 | Thư viện | 0,5 - 1,0 | 7,0 - 14,0 | 10,0 - 15,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa
Đơn vị: m2/đầu người
STT | Phân theo vùng | Định mức sử dụng đất | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | ||||
Đồng bằng | Miền núi | Đồng bằng | Miền núi | |||
1 | Trung du miền núi phía Bắc | 0,52 - 0,57 | 0,34 - 0,52 | 0,12 - 0,17 | 0,15 - 0,23 | 0,25 - 0,40 |
2 | Đồng bằng sông Hồng | 0,34 - 0,41 | 0,19 - 0,34 | 0,08 - 0,14 | 0,08 - 0,14 | 0,14 - 0,25 |
3 | Bắc Trung bộ | 0,40 - 0,51 | 0,29 - 0,40 | 0,09 - 0,13 | 0,12 - 0,17 | 0,18 - 0,27 |
4 | Duyên hải Nam Trung bộ | 0,27 - 0,46 | 0,16 - 0,27 | 0,09 - 0,13 | 0,12 - 0,17 | 0,18 - 0,28 |
5 | Tây Nguyên | 0,50 -0,65 | 0,21 - 0,50 | 0,08 - 0,15 | 0,12 - 0,21 | 0,19 - 0,31 |
6 | Đông Nam bộ | 0,25 - 0,45 | 0,12 - 0,25 | 0,06 - 0,12 | 0,06 - 0,12 | 0,11 - 0,22 |
7 | Đồng bằng sông Cửu Long | 0,28 - 0,35 | 0,18 - 0,28 | 0,08 - 0,17 | 0,08 - 0,17 | 0,15 - 0,29 |
Điều 5. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế
1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế, bao gồm: Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ truyền.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo công trình
Loại công trình/đơn vị hành chính | Định mức sử dụng đất | ||
Quy mô dân số (nghìn người) | Quy mô (giường bệnh) | Diện tích công trình (1.000 m2) | |
1. Cấp xã | |||
Trạm y tế | 5 - 7 | 0,5 - 2,0 | |
2. Cấp huyện | |||
Bệnh viện đa khoa | <100 | 50 - <100 | 10,0 - 20,0 |
≥100 | 100 - 200 | 25,0 - 30,0 | |
Phòng khám đa khoa khu vực | 20 - 30 | 6 - 15 | 1,8 - 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng | 1,0 - 1,5 | ||
3. Cấp tỉnh | |||
Bệnh viện đa khoa | <1.000 | 250 - <350 | 27,0 - 31,5 |
1.000 - 1.500 | 350 - 500 | 31,5 - 42,0 | |
>1.500 | >500 | 42,0 - 44,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 2.000 -4.000 | 250 - 500 | 27,0 - 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền | <1.000 | 100 - <150 | 20,0 - 25,0 |
1.000 - 1.500 | 150 - <250 | 25,0 - 27,0 | |
>1.500 | 250 - 350 | 27,0 - 31,5 | |
4. Cấp Trung ương | |||
Bệnh viện đa khoa | 500 - 1.500 | 42,0 - 345,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 250 - 1.200 | 27,0 - 300,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo đầu người
Đơn vị tính: m2/đầu người
STT | Phân theo vùng | Định mức sử dụng đất | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | ||||
Đồng bằng | Miền núi | Đồng bằng | Miền núi | |||
1 | Trung du miền núi phía Bắc | 0,25 - 0,32 | 0,33 - 0,35 | 0,62 - 0,77 | 0,79 - 0,84 | 0,96 - 1,34 |
2 | Đồng bằng sông Hồng | 0,18 - 0,20 | 0,18 - 0,20 | 0,45 - 0,50 | 0,45 - 0,50 | 0,55 - 0,75 |
3 | Bắc Trung bộ | 0,21 - 0,25 | 0,28 - 0,31 | 0,58 - 0,70 | 0,76 - 0,83 | 0,85 - 0,95 |
4 | Duyên hải Nam Trung bộ | 0,20 - 0,25 | 0,26 - 0,29 | 0,48 - 0,70 | 0,58 - 0,71 | 0,74 - 0,90 |
5 | Tây Nguyên | 0,23 - 0,25 | 0,30 - 0,32 | 0,60 - 0,70 | 0,79 - 0,84 | 0,90 - 1,10 |
6 | Đông Nam bộ | 0,15 - 0,18 | 0,15 - 0,18 | 0,30 - 0,55 | 0,30 - 0,55 | 0,60 - 0,75 |
7 | Đồng bằng sông Cửu Long | 0,16 - 0,20 | 0,16 - 0,20 | 0,34 - 0,57 | 0,34 - 0,77 | 0,63 - 0,80 |
Điều 6. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình giáo dục và đào tạo, bao gồm: Trường mầm non; trường tiểu học; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường trung học cơ sở; trường trung học cơ sở dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông; trường trung học phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục nghề; trường trung cấp nghề; trường cao đẳng nghề; trường cao đẳng; trường đại học.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo công trình
STT | Tên công trình | Định mức sử dụng đất | |||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp Trung ương | ||||
Quy mô dân số (nghìn người) | Diện tích công trình (1.000 m2) | Quy mô dân số (nghìn người) | Diện tích công trình (1.000 m2) | ||||
1 | Trường mầm non | <5 | 2,0 - <3,0 | ||||
5 - 10 | 3,0 - <5,0 | ||||||
>10 | 5,0 - 7,0 | ||||||
2 | Trường tiểu học | <5 | 2,0 - <3,5 | ||||
5 - 10 | 3,5 - <7,5 | ||||||
>10 | 7,5 - 10,0 | ||||||
3 | Trường phổ thông dân tộc bán trú | 5,0 - 10,0 | |||||
4 | Trường trung học cơ sở | <5 | 2,0 - <3,5 | ||||
5 - 10 | 3,5 - <7,5 | ||||||
>10 | 7,5 - 10,0 | ||||||
5 | Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú | 10,0 - 30,0 | |||||
6 | Trường trung học phổ thông | <50 | 10,0 - 25,0 | ||||
≥50 | 25,0 - 45,0 | ||||||
7 | Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú | 40,0 - 60,0 | |||||
8 | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên | 10,5 - 31,0 | |||||
9 | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 5,0 - 30,0 | |||||
10 | Trường trung cấp nghề | 10,0 - 50,0 | |||||
11 | Trường cao đẳng nghề | 20,0 - 65,0 | |||||
12 | Trường cao đẳng | 30,0 - 75,0 | |||||
13 | Trường đại học | 50,0 - 240,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo đầu người
Đơn vị tính: m2/người
STT | Phân theo cấp học | Định mức sử dụng đất | |||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | |||||
Nông thôn | Đô thị | Nông thôn | Đô thị | Nông thôn | Đô thị | ||
1 | Trường mầm non | 0,60 | 0,40 | 0,60 | 0,40 | 0,60 | 0,40 |
2 | Trường tiểu học | 0,80 -1,00 | 0,60 - 0,80 | 0,80 - 1,00 | 0,60 - 0,80 | 0,80 - 1,00 | 0,60 - 0,80 |
3 | Trường phổ thông dân tộc bán trú | 0,90 - 1,00 | 0,70 - 0,80 | 0,90 - 1,00 | 0,70 - 0,80 | 0,90 - 1,00 | 0,70 - 0,80 |
4 | Trường trung học cơ sở | 0,90 - 1,10 | 0,70 - 0,90 | 0,90 - 1,10 | 0,70 - 0,90 | 0,90 - 1,10 | 0,70 - 0,90 |
5 | Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú | 0,90 - 1,05 | 0,55 - 0,80 | 0,90 - 1,05 | 0,55 - 0,80 | ||
6 | Trường trung học phổ thông | 0,85 - 1,00 | 0,50 - 0,75 | 0,85 - 1,00 | 0,50 - 0,75 | ||
7 | Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú | 0,90 - 1,05 | 0,55 - 0,80 | ||||
8 | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên | 0,55 - 0,75 | 0,35 - 0,55 | 0,55 - 0,75 | 0,35 - 0,55 | ||
9 | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp | 0,05 - 0,07 | 0,03 - 0,05 | ||||
10 | Trường trung cấp nghề | 0,60 - 0,75 | 0,50 - 0,65 | ||||
11 | Trường cao đẳng nghề | 0,65 - 0,80 | 0,45 - 0,65 |
Điều 7. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
1. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao là đất xây dựng các công trình thể dục thể thao, bao gồm: Sân tập thể thao đơn giản; sân vận động; cơ sở thể dục thể thao; nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng; bể bơi; khu liên hợp thể thao hoặc trung tâm thể thao cấp tỉnh, cấp vùng.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo công trình
Đơn vị tính: 1.000 m2/công trình
STT | Tên công trình | Định mức sử dụng đất | |||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | Cấp trung ương | ||
1 | Sân tập thể thao đơn giản | 0,2 - 1,2 | |||
2 | Sân vận động | 6,0 - 7,0 | 25,0 - 30,0 | 45,0 - 50,0 | 50,0 - 55,0 |
3 | Cơ sở thể dục thể thao (Theo quy định tại Điều 54 Luật Thể dục Thể thao) | 0,5 - 0,6 | 2,0 - 3,0 | 2,5 - 3,5 | |
4 | Nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng | 0,5 - 0,6 | 4,5 - 5,0 | 6,0 - 7,0 | |
5 | Bể bơi | 0,5 - 0,6 | 2,5 - 3,0 | 4,5 - 5,0 | |
6 | Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp tỉnh | 150,0 - 200,0 | |||
7 | Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp vùng | 400,0 - 500,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo đầu người
Đơn vị tính: m2/người
STT | Phân theo vùng | Định mức sử dụng đất | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | ||||
Đồng bằng | Miền núi | Đồng bằng | Miền núi | |||
1 | Trung du miền núi phía Bắc | 1,46 - 1,79 | 1,22 - 1,51 | 1,65 - 1,82 | 1,68 - 1,88 | 1,89 - 1,99 |
2 | Đồng bằng sông Hồng | 0,71 - 0,87 | 0,71 - 0,87 | 0,87 - 1,03 | 0,87 - 1,03 | 0,88 - 1,08 |
3 | Bắc Trung bộ | 1,11 - 1,36 | 1,18 -1,45 | 1,32 - 1,68 | 1,35 - 1,62 | 1,36 - 1,84 |
4 | Duyên Hải Nam Trung bộ | 1,00 - 1,24 | 1,05 - 1,30 | 1,25 - 1,51 | 1,35 - 1,60 | 1,61 - 1,74 |
5 | Tây Nguyên | 1,25 - 1,54 | 1,28 - 1,55 | 1,55 - 1,78 | 1,56 - 1,85 | 1,86 - 1,96 |
6 | Đông Nam bộ | 0,63 - 0,80 | 0,63 - 0,80 | 0,81 - 0,95 | 0,81 - 0,95 | 0,94 - 1,02 |
7 | Đồng bằng sông Cửu Long | 0,70 - 0,89 | 0,70 - 0,89 | 0,89 - 1,01 | 0,89 - 1,01 | 1,02 - 1,07 |
Điều 8. Định mức sử dụng đất theo công trình quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một loại công trình cụ thể tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó.
Điều 9. Định mức sử dụng đất theo đầu người quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một người đối với từng khu vực cụ thể và tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó. Định mức sử dụng đất theo đầu người để xác định tổng diện tích của một loại đất theo từng đơn vị hành chính.
Điều 10. Theo điều kiện của từng địa phương có thể xây dựng một hoặc nhiều công trình, nhưng tổng diện tích đất của mỗi loại công trình trên địa bàn không vượt quá diện tích tối đa được xác định theo quy mô dân số của địa phương.
Điều 11. Trường hợp một đơn vị hành chính có quy mô dân số thấp mà tổng diện tích của một loại đất tính theo đầu người của đơn vị hành chính đó quá nhỏ thì cho phép áp dụng diện tích đất công trình bằng diện tích đất tối thiểu của Định mức sử dụng đất theo công trình.
Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
- 1 Thông tư 270/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 6573/QĐ-BYT năm 2016 hướng dẫn triển khai cơ sở y tế xanh-sạch-đẹp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật đất đai 2013
- 5 Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6 Thông tư 76/2012/TT-BTC quy định chi, mức chi trong hoạt động triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 717/BTNMT-TCQLĐĐ hướng dẫn áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 1 Công văn 717/BTNMT-TCQLĐĐ hướng dẫn áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 76/2012/TT-BTC quy định chi, mức chi trong hoạt động triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 270/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 6573/QĐ-BYT năm 2016 hướng dẫn triển khai cơ sở y tế xanh-sạch-đẹp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành