Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 02/2010/TT-UBDT

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 179/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê, tổng hợp áp dụng với Bộ, ngành;
Ủy ban Dân tộc quy định và hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc trên phạm vi cả nước

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là các Bộ) thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) có nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác dân tộc.

3. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.

4. Cơ quan Công tác Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ban Dân tộc).

Điều 3. Yêu cầu và hình thức gửi thông tin, báo cáo

1. Các thông tin, báo cáo được thực hiện thường xuyên, kịp thời, chính xác và trung thực; thực hiện chế độ bảo mật theo quy định hiện hành.

2. Nội dung thông tin, báo cáo ngắn gọn, đầy đủ theo yêu cầu của từng loại báo cáo được quy định cụ thể tại chương II của Thông tư này.

3. Chế độ thông tin, báo cáo: được thực hiện bằng văn bản gửi theo đường bưu điện về địa chỉ: Ủy ban Dân tộc – số 80, Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội và gửi file công văn điện tử vào địa chỉ email: vutonghop@cema.gov.vn (công văn điện tử ghi rõ họ tên, chức vụ, người soạn thảo và người phê duyệt trước khi gửi).

Điều 4. Các loại báo cáo

1. Báo cáo định kỳ:

a) Báo cáo tháng;

b) Báo cáo quý;

c) Báo cáo 6 tháng đầu năm (bao gồm cả báo cáo tháng 6);

d) Báo cáo năm (bao gồm cả báo cáo tháng 12);

e) Báo cáo kế hoạch nhiệm vụ hằng năm, 5 năm và giai đoạn.

2. Báo cáo đột xuất.

3. Báo cáo chuyên đề

Điều 5. Hệ thống tin học hóa dữ liệu văn bản

Hệ thống báo cáo của các cơ quan, đơn vị và của Ủy ban Dân tộc được tin học hóa phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo thuận tiện cho việc xử lý, tra cứu và được áp dụng theo Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Báo cáo định kỳ

1. Báo cáo tháng

a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Vụ: đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các Ban Dân tộc.

b) Nội dung báo cáo:

- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc

Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Lãnh đạo Ủy ban giao; sự phối kết hợp của các Vụ, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong tháng được giao; những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân tồn tại; nhiệm vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện.

Phần số liệu: Các số liệu liên quan đến tình hình thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc trong tháng và lũy kế đến tháng báo cáo.

- Báo cáo của Ban Dân tộc

Tổng hợp tình hình kinh tế - xã hội và đời sống; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số;

Tình hình, kết quả thực hiện công tác dân tộc, các chương trình, dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc quản lý, chỉ đạo; các Bộ, ngành Trung ương quản lý, chỉ đạo liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; công tác xóa đói giảm nghèo; công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Kế hoạch công tác tháng sau và những giải pháp thực hiện.

Phần số liệu: Các số liệu liên quan đến tình hình thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc trong tháng và lũy kế đến tháng báo cáo.

c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 25 hằng tháng.

2. Báo cáo quý

a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các Ban Dân tộc.

b) Nội dung báo cáo:

- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.

Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong quý về công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao; dự kiến nhiệm vụ công tác của quý tiếp theo và giải pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Đối với báo cáo quý III bổ sung thêm nội dung xây dựng kế hoạch năm sau.

Phần số liệu: Kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc được thực hiện theo Biểu số 4.

- Báo cáo của Ban Dân tộc

Tổng hợp, đánh giá tình hình chính trị, kinh tế - xã hội; tình hình an ninh và trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số; những vấn đề về thiên tai, dịch bệnh, tình hình di dân tự do, các hoạt động về tôn giáo, tín ngưỡng của đồng bào vùng dân tộc; sự phối hợp của các Sở, ban, ngành của tỉnh trong việc thực hiện công tác dân tộc.

Tình hình thực hiện các chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc, việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và Ủy ban Dân tộc giao cho địa phương thực hiện. Những đề xuất, kiến nghị liên quan đến công tác dân tộc, nhiệm vụ của quý tới. Đối với báo cáo quý III thêm phần nội dung xây dựng kế hoạch năm sau.

Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo các Biểu số 4, 5, 9.

c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 20 của tháng cuối quý.

3. Báo cáo 6 tháng

a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.

b) Nội dung báo cáo:

- Báo cáo của các Bộ

Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các chủ trương, Chỉ thị; Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc; các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ chủ trì, quản lý và chỉ đạo thực hiện.

Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc về công tác dân tộc.

Phần số liệu: do các Bộ chỉ đạo thực hiện theo biểu riêng của từng Bộ hoặc theo mẫu Biểu số 4.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân các tỉnh

Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm, nêu phương hướng, giải pháp thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm về công tác dân tộc với các nội dung chủ yếu sau:

Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện công tác dân tộc; kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc trong 6 tháng đầu năm trên địa bàn;

Tổng hợp, đánh giá tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn vùng dân tộc: Sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp; sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng; hoạt động dịch vụ thương mại, phát triển ngành nghề, công tác giáo dục và đào tạo; công tác y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng; các hoạt động văn hóa, thể thao quần chúng và các lễ hội truyền thống; công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Pháp luật; tình hình đời sống của đồng bào và thực hiện chính sách an sinh xã hội; tình hình chính trị, an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.

Các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành Trung ương trong về công tác dân tộc và chính sách dân tộc.

Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo các Biểu số 4, 5, 8, 9.

- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.

Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong 6 tháng.

Dự kiến nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm và giải pháp tổ chức thực hiện.

Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc theo Biểu số 4.

c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 20 tháng 6 hằng năm.

4. Báo cáo năm

a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc

b) Nội dung báo cáo:

- Báo cáo của các Bộ

Tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chủ trương, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng về công tác dân tộc; các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ chủ trì, quản lý và chỉ đạo thực hiện.

Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng chính phủ và Ủy ban Dân tộc về công tác dân tộc.

Phần số liệu: do các Bộ chỉ đạo thực hiện theo biểu riêng của từng Bộ hoặc theo mẫu Biểu số 4.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân các tỉnh

Tổng hợp đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc cả năm, phương hướng và nhiệm vụ của năm sau. Trong đó bổ sung thêm một số nội dung: Khái quát đặc điểm tình hình chung của địa phương (địa giới hành chính, phân định các khu vực theo trình độ phát triển, dân số, thành phần dân tộc, tôn giáo); cơ cấu, tốc độ tăng trưởng kinh tế, các thế mạnh của địa phương, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân và công tác xóa đói giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo chung của tỉnh và riêng vùng dân tộc. Tình hình chính trị, an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi.

Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo các Biểu số 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.

- Báo cáo của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.

Tổng hợp, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong năm.

Dự kiến nhiệm vụ, kế hoạch nhiệm vụ năm sau và giải pháp tổ chức thực hiện.

Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc theo Biểu số 4.

c) Thời gian báo cáo: Báo cáo gửi trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.

5. Báo cáo kế hoạch nhiệm vụ hằng năm, 5 năm và giai đoạn

a) Cơ quan, đơn vị thực hiện: Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.

b) Nội dung báo cáo: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội; các chính sách, chương trình, dự án; nhiệm vụ liên quan đến công tác dân tộc đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ và Ủy ban Dân tộc, giao thực hiện hằng năm, 5 năm hoặc trong giai đoạn cụ thể.

Phần số liệu: Tổng hợp kết quả thực hiện theo Biểu 1, 2, 3.

c) Thời gian báo cáo:

- Báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm thực hiện kế hoạch.

- Báo cáo kế hoạch 5 năm, giai đoạn gửi trong tháng đầu năm của năm thứ nhất thực hiện kế hoạch.

Điều 7. Báo cáo đột xuất

1. Báo cáo theo nội dung yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Ủy ban Dân tộc.

2. Báo cáo trong trường hợp có vụ việc đột xuất (thiên tai và thiệt hại do thiên tai; diễn biến bất bình thường về an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội, vùng dân tộc thiểu số; chặt phá rừng, di cư tự do, truyền đạo trái pháp luật …).

Nội dung Báo cáo:

- Tóm tắt tình hình diễn biến của sự việc và nguyên nhân phát sinh;

- Những biện pháp đã áp dụng để xử lý và kết quả việc xử lý;

- Những đề xuất, kiến nghị đối với các cấp có thẩm quyền.

3. Thời gian báo cáo: Báo cáo ngay khi có sự việc xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra. Gửi thông tin, báo cáo bằng phương tiện nhanh nhất, cập nhật thường xuyên diễn biến sự việc, tránh tình trạng báo cáo sự việc khi đã kết thúc.

Điều 8. Báo cáo chuyên đề

Báo cáo chuyên đề áp dụng đối với những nhiệm vụ, công tác theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc. Nội dung báo cáo từng chuyên đề sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc; các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và cơ quan Công tác Dân tộc của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai và thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo nội dung của Thông tư này.

Điều 10. Vụ Tổng hợp chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Thông tin chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

1. Xử lý, tổng hợp thông tin, báo cáo của các cơ quan, đơn vị theo nội dung chương II của Thông tư này.

2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện Thông tư.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

2. Bãi bỏ Quyết định số 291/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành các quy định chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Nơi nhận:
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- HĐDT, UBDN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Ban Dân tộc các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ;
- Website UBDT;
- Lưu: VT, Vụ TH.

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM THƯỜNG TRỰC




Bế Trường Thành

BIỂU 1

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH KT-XH NĂM ….
(Kèm báo cáo số … ngày … tháng … năm …)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm trước kỳ báo cáo

Kế hoạch của năm báo cáo

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Chỉ tiêu chung

1

+ Tổng GDP (Giá cố định 1994)

Tỷ đồng

2

+ GDP bình quân/người/năm

Triệu đồng

Trong đó: GDP bình quân/người/năm vùng DT&MN

Triệu đồng

3

Lương thực bình quân (LTBQ) đầu người/năm toàn tỉnh

Kg/người/năm

Trong đó: LTBQ đầu người/năm vùng DT&MN

Kg/người/năm

II

Chỉ tiêu Kinh tế

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

%

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành Dịch vụ và Thương mại

%

2

Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành dịch vụ và thương mại

%

3

Cơ cấu kinh tế vùng DT&MN

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành dịch vụ và thương mại

%

4

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

5

Ngân sách Trung ương phân bổ cho địa phương

Tỷ đồng

6

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

7

Diện tích trồng rừng mới

Ha

8

Tỷ lệ che phủ rừng

%

9

Diện tích canh tác bình quân/người

Ha/người

III

Chỉ tiêu xã hội

1

Tổng số lao động có việc làm

Nghìn người

Trong đó: Lao động là người DTTS

Nghìn người

2

Tổng số lao động được giải quyết việc làm mới

Nghìn người

Trong đó: Lao động là người DTTS

Nghìn người

3

Tỷ lệ lao động được đào tạo/Tổng số lao động

%

Trong đó: Tỷ lệ lao động là người DTTS/Tổng số LĐDTTS

%

4

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia

%

Trong đó: Tỷ lệ hộ nghèo là người DTTS

%

5

Tỷ lệ hộ cận nghèo

%

6

Số hộ thoát nghèo

Hộ

Trong đó hộ thoát nghèo là người DTTS

Hộ

7

Số xã đặc biệt khó khăn

Trong đó: Số xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng DT&MN

8

Số thôn, bản đặc biệt khó khăn

Thôn, bản

Trong đó số thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng DT&MN

Thôn, bản

9

Số xã hoàn thành chương trình 135

10

Số thôn, bản hoàn thành chương trình 135

Thôn, bản

11

Số xã có trạm y tế

12

Số xã đạt chuẩn Y tế quốc gia

Trong đó: Số xã thuộc vùng DT&MN

13

Số trường học đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh

Trường

Trong đó

- Bậc Mầm non

Trường

- Bậc Tiểu học

Trường

- Bậc Trung học cơ sở

Trường

- Bậc Trung học phổ thông

Trường

14

Số trường học đạt chuẩn quốc gia vùng DT&MN

Trường

Trong đó

- Bậc Mầm non

Trường

- Bậc Tiểu học

Trường

- Bậc Trung học cơ sở

Trường

Trong đó trường Dân tộc nội trú

Trường

- Bậc Trung học phổ thông

Trường

Trong đó Trường Dân tộc nội trú

Trường

15

Số trường học có bán trú dân nuôi

Trường

16

Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch

%

17

Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh

%

18

Số xã đạt chuẩn văn hóa

Trong đó số xã vùng DT&MN đạt chuẩn văn hóa

19

Số xã có điểm Bưu điện văn hóa xã

20

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi

%

III

Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng

1

Số xã có đường ô tô đến Trung tâm xã

Tỷ lệ số xã có đường ô tô đến trung tâm xã

%

3

Số thôn, bản có đường liên thôn

Thôn

4

Tỷ lệ thôn, bản có đường liên thôn

%

5

Số xã có điện lưới Quốc gia

Tỷ lệ số xã có điện lưới Quốc gia

%

6

Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia

%

Trong đó tỷ lệ hộ DTTS sử dụng điện lưới quốc gia

%

7

Tỷ lệ thôn, bản sử dụng điện lưới quốc gia

%

8

Số xã có chợ xã, liên xã

…………………….

Ghi chú: Giải thích từ viết tắt

- Số xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn

- Số thôn, bản: Từ viết tắt chung cho thôn, bản, buôn, sóc;

- DTTS: Từ viết tắt của dân tộc thiểu số

- DT&MN: từ viết tắt của vùng Dân tộc và miền núi

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU 2

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH 5 NĂM, GIAI ĐOẠN ….
(Kèm báo cáo số … ngày … tháng … năm …)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện giai đoạn trước kỳ báo cáo

Kế hoạch giai đoạn kỳ báo cáo

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Chỉ tiêu chung

1

+ Tổng GDP (Giá cố định 1994)

Tỷ đồng

2

+ GDP bình quân/người/năm

Triệu đồng

Trong đó: GDP bình quân/người/năm vùng DT&MN

Triệu đồng

3

Lương thực bình quân (LTBQ) đầu người/năm toàn tỉnh

Kg/người/năm

Trong đó: LTBQ đầu người/năm vùng DT&MN

Kg/người/năm

II

Chỉ tiêu Kinh tế

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

%

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành Dịch vụ và Thương mại

%

2

Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành dịch vụ và thương mại

%

3

Cơ cấu kinh tế vùng DT&MN

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành dịch vụ và thương mại

%

4

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

5

Ngân sách Trung ương phân bổ cho địa phương

Tỷ đồng

6

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

7

Diện tích trồng rừng mới

Ha

8

Tỷ lệ che phủ rừng

%

9

Diện tích canh tác bình quân/người

Ha/người

III

Chỉ tiêu xã hội

1

Tổng số lao động có việc làm

Nghìn người

Trong đó: Lao động là người DTTS

Nghìn người

2

Tổng số lao động (LĐ) được giải quyết việc làm mới

Nghìn người

Trong đó: Lao động là người DTTS

Nghìn người

3

Tỷ lệ lao động được đào tạo/Tổng số lao động

%

Trong đó: Tỷ lệ LĐ là người DTTS/Tổng số LĐ người DTTS

%

4

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia

%

Trong đó: Tỷ lệ hộ nghèo là người DTTS

%

5

Số hộ thoát nghèo

Hộ

Trong đó hộ thoát nghèo là người DTTS

Hộ

6

Tỷ lệ hộ cận nghèo

7

Số xã đặc biệt khó khăn

Trong đó: Số xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng DT&MN

8

Số thôn, bản đặc biệt khó khăn

Thôn, bản

Trong đó thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng DT&MN

Thôn, bản

9

Số xã hoàn thành chương trình 135

10

Số thôn, bản hoàn thành chương trình 135

Thôn, bản

11

Số xã có Trạm y tế

12

Số xã đạt chuẩn Y tế quốc gia

Trong đó: Số xã thuộc vùng DT&MN

13

Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch

%

14

Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh

%

15

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi

%

16

Số trường học đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh

Trường

Trong đó

- Bậc Mầm non

Trường

- Bậc Tiểu học

Trường

- Bậc Trung học cơ sở

Trường

- Bậc Trung học phổ thông

Trường

17

Số trường học đạt chuẩn quốc gia vùng DT&MN

Trường

Trong đó

- Bậc Mầm non

Trường

- Bậc Tiểu học

Trường

- Bậc Trung học cơ sở

Trường

Trong đó trường Dân tộc nội trú

Trường

- Bậc Trung học phổ thông

Trường

Trong đó Trường Dân tộc nội trú

Trường

18

Số trường học có bán trú dân nuôi

Trường

19

Số xã đạt chuẩn văn hóa

Trong đó số xã vùng DT&MN đạt chuẩn văn hóa

20

Số xã có điểm Bưu điện văn hóa xã

III

Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng

1

Số xã có đường ô tô đến Trung tâm xã

2

Số thôn, bản có đường liên thôn

Thôn

3

Tỷ lệ thôn, bản có đường liên thôn

%

4

Số xã có điện lưới Quốc gia

5

Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia

%

Trong đó tỷ lệ hộ DTTS sử dụng điện lưới quốc gia

%

6

Tỷ lệ thôn, bản sử dụng điện lưới quốc gia

%

7

Số xã có chợ xã

8

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch

%

9

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố xí hợp vệ sinh

%

…………………….

Ghi chú: Giải thích từ viết tắt

- Số xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn

- DTTS: Từ viết tắt của dân tộc thiểu số

- DT&MN: từ viết tắt của vùng Dân tộc và miền núi

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)


BIỂU 3

KẾ HOẠCH CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CSDT NĂM ………
(Kèm theo báo cáo số ……./……. ngày ……. tháng …….. năm …….)

TT

DANH MỤC CSDT, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

KẾ HOẠCH NĂM TRƯỚC CHUYỂN TIẾP

KẾ HOẠCH GIAO CHO NĂM BÁO CÁO

KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 20.. - 20..

GHI CHÚ

Khối lượng hạng mục, công trình

Kinh phí (Triệu đồng)

Khối lượng hạng mục, công trình

Kinh phí (Triệu đồng)

Khối lượng hạng mục, công trình

Kinh phí (Triệu đồng)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NS
TW

NS
ĐP

Nguồn khác

NS
TW

NS
TW

Nguồn khác

NS
TW

NS
ĐP

Nguồn khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Chính sách

1.1

Chính sách A

1.2

Chính sách B

………

2

Chương trình

2.1

Chương trình A

2.2

Chương trình B

………

3

Dự án

3.1

Dự án A

3.2

Dự án B

………

Ghi chú:

- Các chính sách, chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, liên quan đến công tác dân tộc.

- NSTW: Ngân sách Trung ương.

- NSĐP: Ngân sách địa phương.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU 4

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, CSDT
(Kèm theo báo cáo số ……./……. ngày ……. tháng ……..năm ………..)

Đơn vị tính giá trị: Triệu đồng

TT

DANH MỤC CHÍNH SÁCH DÂN TỘC, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

KẾ HOẠCH

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

GHI CHÚ

Khối lượng hạng mục

Kinh phí (Triệu đồng)

Khối lượng hạng mục

Giá trị

Tiến độ giải ngân

Tổng số

Trong đó

Kết quả

Tỷ lệ hoàn thành

(%)

Kết quả

Tỷ lệ hoàn thành

(%)

Tổng số

Trong đó

NS
TW

NS
ĐP

Nguồn khác

Giá trị

Tỷ lệ hoàn thành

(%)

NS
TW

(%)

NS
ĐP

(%)

Nguồn khác

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Chính sách

1.1

Chính sách A

1.2

Chính sách B

………

2

Chương trình

2.1

Chương trình A

2.2

Chương trình B

………

3

Dự án

3.1

Dự án A

3.2

Dự án B

………

Ghi chú:

- Các chính sách, chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, liên quan đến công tác dân tộc.

- NSTW: Ngân sách Trung ương.

- NSĐP: Ngân sách địa phương.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)


BIỂU 5

BÁO CÁO TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU KT-XH-(QUÝ, 6 THÁNG)
(Kèm báo cáo số ……. ngày ……. tháng ……..năm ………..)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn tỉnh

Vùng DT&MN

Ghi chú

Toàn vùng

Trong đó

KVI

KVII

KVIII

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Diện tích gieo trồng lúa

Ha

2

Diện tích gieo trồng màu

Ha

3

Diện tích cây công nghiệp

Ha

4

Sản lượng thủy sản

Tấn

5

Diện tích trồng rừng mới

Ha

6

Thiệt hại chung do thiên tai

Triệu đồng

Số người chết và mất tích

Người

Số nhà ở bị sập, đổ

Nhà

Số trâu bò chết do thiên tai

Con

Sản lượng thủy sản thiệt hại do thiên tai

Tấn

7

Diện tích lúa và hoa màu thiệt hại do thiên tai

Ha

8

Diện tích lúa và hoa màu thiệt hại do sâu bệnh

Ha

9

Số trâu bò chết do dịch bệnh

Con

10

Sản lượng thủy sản thiệt hại do dịch bệnh

Tấn

11

Diện tích rừng thiệt hại do cháy rừng

Ha

12

Số khẩu thiếu đói giáp hạt/Số hộ

Người/hộ

13

Số lần tiếp dân/Số người

Lượt/người

15

Số đơn thư giải quyết/Số đơn thư tiếp nhận

Đơn/Đơn

Trong đó

Giải quyết số tồn chuyển sang/Tổng số

Đơn/Đơn

Giải quyết số phát sinh/Tổng số

Đơn/Đơn

16

Số hộ di dân tự do

Hộ/khẩu

Trong đó

Di dân tự do ngoại vùng

Hộ/khẩu

Di dân tự do nội vùng

Hộ/khẩu

Ghi chú:

- KVI, KVII, KVIII. Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).

- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU 6

BÁO CÁO TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU KT-XH NĂM
(Kèm báo cáo số … ngày … tháng … năm …)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn tỉnh

Vùng DT&MN

Ghi chú

Toàn vùng

Trong đó

KVI

KVII

KVIII

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Chỉ tiêu chung

1

Tổng dân số

Người

2

Tổng số hộ

Hộ

3

Tổng GDP (Theo giá cố định 1994)

Tỷ đồng

4

GDP bình quân/người/năm

Triệu đồng

5

Lương thực bình quân người/năm toàn tỉnh

Kg/người/năm

Lương thực BQ người/năm vùng DT&MN

Kg/người/năm

II

Chỉ tiêu Kinh tế

1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

%

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành Dịch vụ và Thương mại

%

2

Cơ cấu kinh tế toàn tỉnh

+ Nông – Lâm nghiệp

%

+ Công nghiệp – Xây dựng

%

+ Các ngành dịch vụ và thương mại

%

3

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

4

Ngân sách TW phân bổ cho địa phương

Tỷ đồng

5

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

6

Diện tích trồng rừng mới

Ha

7

Tỷ lệ che phủ rừng

%

III

Chỉ tiêu xã hội

1

Tổng số lao động (LĐ) có việc làm

Nghìn người

2

Tổng số LĐ được giải quyết việc làm mới

Nghìn người

3

Tỷ lệ LĐ được đào tạo/Tổng số LĐ

%

4

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia

%

Trong đó: Tỷ lệ hộ nghèo là người DTTS

%

5

Số hộ thoát nghèo

Hộ

Trong đó hộ thoát nghèo là người DTTS

Hộ

6

Tỷ lệ giảm nghèo

%

7

Tỷ lệ hộ cận nghèo

%

III

Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng

1

Số xã có đường ô tô đến Trung tâm xã

Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã

2

Số thôn, bản có đường liên thôn, bản

Thôn

Tỷ lệ thôn, bản có đường liên thôn

%

3

Số xã có điện lưới Quốc gia

4

Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia

%

Số hộ DTTS sử dụng điện lưới quốc gia

5

Số thôn bản sử dụng điện lưới quốc gia

Thôn/bản

Tỷ lệ thôn bản sử dụng điện lưới quốc gia

%

6

Số xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK)

7

Số xã hoàn thành chương trình 135

8

Số thôn, bản hoàn thành chương trình 135

9

Số xã có chợ xã

10

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch

%

11

Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố xí hợp vệ sinh

%

…………………….

Ghi chú: Giải thích từ viết tắt

- Số xã: Gọi chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn

- Số thôn, bản: Gọi chung cho thôn, bản, buôn, sóc.

- DT&MN: Từ viết tắt của vùng Dân tộc và Miền núi

- KVI, KVII, KVIII: Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).

- Đường liên thôn là đường từ cấp B giao thông miền núi trở lên.

- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU 7

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VỀ Y TẾ CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo báo cáo số ngày / /20 ….)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn tỉnh

Vùng dân tộc và miền núi

Toàn vùng

Trong đó

KVI

KVII

KVIII

1

Dân số trung bình

Người

2

Tốc độ tăng dân số

%

3

Số Trung tâm cụm xã

T.tâm

Trong đó số Trung tâm cụm xã có phòng khám Đa khoa khu vực

P.khám

4

Số xã có trạm Y tế

Trong đó số xã có trạm y tế kiên cố hóa

Số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế

Trạm

5

Số trạm y tế có Bác sỹ

Trạm

6

Số thôn, bản có cán bộ y tế

Thông

7

Số Bác sỹ/10.000 dân

Người

8

Số Giường bệnh/10.000 dân

Giường

9

Tỷ lệ TE suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi

%

10

Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ

%

11

Số người được cấp thẻ bảo hiểm y tế

Người

Ghi chú: Giải thích từ viết tắt.

- Số xã: Từ gọi chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn

- Số thôn, bản: Từ gọi chung cho thôn, bản, buôn, phum, sóc….

- KVI, KVII, KVIII: Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).

- TTCX: Trung tâm cụm xã

- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU 8

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Năm học …………..
(Kèm theo báo cáo số ................ ngày / /20 ….)

TT

Chỉ tiêu

Đ.V tính

Toàn tỉnh

Vùng dân tộc và miền núi

Toàn vùng

Trong đó

KVI

KVII

KVIII

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Bậc mầm non

1

Số lớp

Lớp

2

Số trường

Trường

+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa

Trường

+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên

Trường

3

Số học sinh

Học sinh

+ Trong đó số học sinh là người DTTS

Học sinh

4

Tổng số giáo viên

Người

+ Trong đó giáo viên là người DTTS

Học sinh

5

Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi

%

6

Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

7

Số trường có mô hình bán trú dân nuôi

Trường

Tổng số học sinh học bán trú

Học sinh

8

Số trường đạt chuẩn quốc gia

Trường

II

Bậc tiểu học

1

Số lớp

Lớp

2

Số trường

Trường

+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa

Trường

+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên

Trường

3

Số học sinh

Học sinh

+ Trong đó số học sinh là người DTTS

Học sinh

4

Tổng số giáo viên

Người

+ Trong đó giáo viên là người DTTS

Người

5

Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi

%

6

Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

7

Số trường có mô hình bán trú dân nuôi

Trường

Tổng số học sinh học bán trú

Học sinh

8

Số trường đạt chuẩn quốc gia

Trường

III

Bậc Trung học cơ sở

1

Số lớp

Lớp

2

Số trường

Trường

+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa

Trường

+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên

Trường

3

Số học sinh

Học sinh

+ Trong đó số học sinh là người DTTS

Học sinh

4

Tổng số giáo viên

Người

+ Trong đó giáo viên là người DTTS

Người

5

Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi

%

6

Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

7

Số trường đạt chuẩn quốc gia

Trường

8

Số trường có mô hình bán trú dân nuôi

Trường

Tổng số học sinh học bán trú

Học sinh

IV

Bậc Trung học phổ thông

1

Số lớp

Lớp

2

Số trường

Trường

+ Trong đó số trường đã được kiên cố hóa

Trường

+ Trong đó số trường đã có nhà công vụ cho giáo viên

Trường

3

Số học sinh

Học sinh

+ Trong đó số học sinh là người DTTS

Học sinh

4

Tổng số giáo viên

Người

+ Trong đó giáo viên là người DTTS

Người

5

Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi

%

6

Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

7

Số trường có mô hình bán trú dân nuôi

Trường

Tổng số học sinh học bán trú

Học sinh

8

Số trường đạt chuẩn quốc gia

Trường

9

Số học sinh trúng tuyển Đại học

Học sinh

10

Số học sinh trúng tuyển Cao đẳng

Học sinh

11

Số học sinh trúng tuyển Trung học CN và dạy nghề

Học sinh

V

Dân tộc nội trú

Trung học cơ sở

Số trường

Trường

Trong đó số trường đã kiên cố hóa

Trường

Tổng số học sinh

Học sinh

Trung học phổ thông

Số trường

Trường

Trong đó số trường đã kiên cố hóa

Trường

Tổng số học sinh

Học sinh

VI

Chỉ tiêu về phổ cập

Huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học

Huyện

Huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở

Huyện

Huyện đạt chuẩn phổ cập Trung học phổ thông

Huyện

VI

Chế độ cử tuyển

Hệ Đại học

Chỉ tiêu

Học sinh

Thực hiện

Học sinh

Hệ Cao đẳng

Chỉ tiêu

Học sinh

Thực hiện

Học sinh

Hệ Trung học chuyên nghiệp

Chỉ tiêu

Học sinh

Thực hiện

Học sinh

VII

Công tác tuyển sinh của các trường dự bị đại học

Số học sinh

Học sinh

Ghi chú: Giải thích chữ viết tắt.

- Số học sinh DTTS: Số học sinh là người dân tộc thiểu số.

- KVI, KVII, KVIII. Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).

- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)


BIỂU 9

BIỂU TỔNG HỢP BIẾN ĐỘNG DÂN CƯ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo báo cáo số ngày / / 20….)

TT

DIỄN GIẢI

NƠI KHÁC CHUYỂN ĐẾN

CHUYỂN ĐI NƠI KHÁC

Theo chương trình, DA

Di cư tự do

Theo chương trình, DA

Di cư tự do

Kế hoạch

Thực hiện

Nội vùng

Khác vùng

Kế hoạch

Thực hiện

Nội vùng

Khác vùng

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(120

(13)

(14)

(14)

(16)

(17)

(18)

Toàn tỉnh

1

Đơn vị hành chính

1.1

Huyện …….

1.2

Huyện …….

1.3

Huyện …….

1.4

…………

1.5

2

Theo thành phần dân tộc

2.1

………

2.2

………

2.3

………

2.4

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)


BIỂU 10

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH VĂN HÓA, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(kèm theo báo cáo số ngày / /20 …..)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn tỉnh

Vùng dân tộc và miền núi

Năm trước

Năm BC

Toàn vùng

Trong đó

KVI

KVII

KVIII

1

Tổng số xã

2

Số xã có nhà văn hóa cộng đồng

3

Số thôn, bản có nhà sinh hoạt cộng đồng

%

4

Tỷ lệ xã có báo đến trong ngày phát hành

%

5

Tỷ lệ thuê bao Internet/100 dân

Giờ

6

Số giờ phát thanh và truyền hình bằng tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương

7

Số xã có điểm Bưu điện văn hóa xã

8

Số xã đạt chuẩn văn hóa

%

9

Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa

%

10

Tỷ lệ hộ dân được xem truyền hình

%

11

Tỷ lệ hộ dân được nghe đài Tiếng nói Việt Nam

%

12

Số thuê bao điện thoại/100 dân

Máy

Ghi chú: Giải thích từ viết tắt.

- Số xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn

- KVI, KVII, KVIII: Từ viết tắt các khu vực 1, 2, 3 (Phân theo trình độ phát triển tại các Quyết định công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).

- Những tỉnh không có phân định khu vực theo trình độ phát triển thì báo cáo chung trên địa bàn có đông đồng bào DTTS sinh sống.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

BIỂU 11

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo báo cáo số ngày / /20 …….)

TT

Các chỉ tiêu

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Số lượng

1

Tổng số cán bộ

Người

Trong đó cán bộ DTTS

Người

2

Tỷ lệ cán bộ DTTS/Tổng số cán bộ

%

II

Trình độ cán bộ DTTS

1

Trình độ văn hóa

Người

- Tiểu học (Cấp 1)

Người

- Trung học cơ sở (Cấp 2)

Người

- Trung học phổ thông (Cấp 3)

Người

2

Trình độ chuyên môn

Chưa qua đào tạo

Người

Sơ cấp

Người

Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề

Người

Cao đẳng

Người

Đại học

Người

Trên đại học

Người

3

Trình độ lý luận chính trị

Sơ cấp

Người

Trung cấp

Người

Cao cấp

Người

4

Quản lý hành chính nhà nước

Chuyên viên

Người

Chuyên viên chính

Người

Chuyên viên cao cấp

Người

5

Học vị

Thạc sỹ

Người

Tiến sỹ

Người

Tiến sỹ khoa học

Người

6

Học hàm

Giáo sư

Người

Phó giáo sư

Người

III

Cán bộ DTTS là đảng viên

Người

…………………

Ghi chú: Giải thích từ viết tắt

- Cấp xã: Từ viết tắt chung cho các đơn vị xã, phường, thị trấn.

- DTTS: Từ viết tắt dân tộc thiểu số.

Người lập biểu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)