- 1 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 2 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3 Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 4 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2020.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam, các Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU HAO NHIÊU LIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY CÔNG VỤ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải quy định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện; thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện; và vận tốc trung bình của phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao quản lý và tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2.1. Phạm vi điều chỉnh:
Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu được áp dụng đối với phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải khi thực hiện các nhiệm vụ:
- Quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao quản lý;
- Tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
2.2. Đối tượng áp dụng:
Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, sử dụng, khai thác phương tiện thủy công vụ của Cảng vụ hàng hải.
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Thông tư số 31/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức hoạt động của Cảng vụ Hàng hải;
- Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo và các kết quả kiểm tra, khảo sát thực tế.
Trong Định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Phương tiện thủy công vụ (sau đây gọi tắt là phương tiện thủy): Bao gồm tàu công vụ và ca nô công vụ của Cảng vụ hàng hải thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải; tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
- Tiêu hao nhiên liệu: Là lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy.
- Tiêu hao dầu bôi trơn: Là lượng tiêu hao dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện, được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện.
- Chuẩn bị máy: Là quá trình khởi động hoạt động của máy chính và khởi động hoạt động của máy phát điện (ở chế độ không tải);
- Nghỉ máy: Là quá trình giảm vòng quay hoạt động của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện (ở chế độ không tải) để chuyển dần về trạng thái dừng hoạt động.
- Ma nơ: Là quá trình điều động phương tiện thủy ra, vào vị trí neo, đậu.
- Hành trình trên luồng: Là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên luồng.
- Hành trình trong vùng nội thủy: Là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng nội thủy.
- Hành trình trên biển: Là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên biển.
- Hành trình tìm kiếm mục tiêu: Là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng tìm kiếm, cứu nạn theo phương án tìm kiếm, cứu nạn.
- Tiếp cận mục tiêu: Là quá trình điều động phương tiện thủy tiếp cận đối tượng bị nạn.
- Chế độ chạy phục vụ sinh hoạt của máy phát điện: Là chế độ chạy máy phát điện phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của thuyền viên trên phương tiện thủy.
5.1. Định mức thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện của phương tiện thủy.
5.1.1. Thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện thủy khi thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao quản lý được quy định tại Bảng mức 1.
5.1.2. Thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện thủy khi thực hiện nhiệm vụ tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định tại Bảng mức 2.
5.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy.
5.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính và vận tốc trung bình của phương tiện thủy
- Lượng tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính của phương tiện thủy hoạt động tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 3. Đối với các mức công suất khai thác khác áp dụng theo hướng dẫn tính toán được nêu tại mục 6, Chương I.
- Định mức vận tốc trung bình của phương tiện thủy được xác định trong điều kiện tải trung bình, sóng cấp 3, gió cấp 4 tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm). Định mức vận tốc trung bình của phương tiện thủy được quy định tại Bảng mức 3.
5.2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy hoạt động tại mức công suất khai thác 85% công suất định mức (Neđm) được quy định tại Bảng mức 4. Đối với các mức công suất khai thác khác áp dụng theo hướng dẫn tính toán được nêu tại mục 6, Chương I.
6. Hướng dẫn tính toán áp dụng
6.1. Quy định chung
6.1.1. Đơn vị tính và hệ số chuyển đổi
- Đơn vị tính công suất là mã lực (hp);
- Đơn vị tính thời gian là giờ (h);
- Đơn vị tính suất tiêu hao nhiên liệu là g/hp.h;
- Đơn vị tính lượng tiêu hao nhiên liệu là kg/h;
- Chuyển đổi đơn vị công suất: 01 hp=0,745kW.
6.1.2. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động được xác định như sau:
(Công thức 1)
Trong đó:
- G: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động tại mức công suất Ne (Đơn vị tính: kg/h);
- ge1: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính ở chế độ khai thác 85% Neđm được xác định theo Bảng mức 3 (Đơn vị tính: g/hp.h).
- Ne: Công suất của động cơ máy chính ở chế độ khai thác thực tế (Đơn vị tính: hp);
+ k1: Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên liệu theo các mức công suất khai thác khác nhau. Hệ số k1 được xác định theo Bảng A dưới đây:
Bảng A: Hệ số k1
U≤25% | 25% | 50% | U>75% | |
k1 | 1,3 | 1,2 | 1,1 | 1,0 |
- k2: Hệ số điều chỉnh lượng tiêu hao nhiên liệu theo thời gian hoạt động của động cơ máy chính. Hệ số k2 được xác định theo Bảng B dưới đây:
Bảng B: Hệ số k2
Thời gian hoạt động của động cơ | k2 |
Động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện có thời gian 1 hoạt động: < 5 năm | 1,0 |
Động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện có thời gian hoạt động: ≥ 5 năm, và < 10 năm | 1,03 |
Động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện có thời gian hoạt động: ≥ 10 năm | 1,05 |
Ghi chú:
+ Neđm: Công suất định mức của động cơ máy chính được xác định theo Bảng mức 3.
+ Thời gian hoạt động của động cơ máy chính: Được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc từ năm thay thế động cơ máy chính, được xác định theo Bảng mức 3.
6.1.3. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động được xác định như sau:
(Công thức 2)
Trong đó:
- G: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động tại chế độ phụ tải thực tế (Đơn vị tính: kg/h);
+ ge1: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện tại chế độ khai thác 85% Neđm được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị tính: g/hp.h);
- P: Phụ tải thực tế sử dụng máy phát điện (Đơn vị tính: kW);
- k1: Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên liệu theo các mức công suất khai thác khác nhau. Hệ số k1 được xác định theo Bảng A;
- k2: Hệ số điều chỉnh lượng tiêu hao nhiên liệu theo thời gian hoạt động của động cơ lai máy phát điện. Hệ số k2 được xác định theo Bảng B;
- 0,745; 1000: Hệ số chuyển đổi đơn vị.
- η: Hiệu suất của máy phát điện. Hệ số η được xác định theo Bảng C dưới đây:
Bảng C: Hệ số η
U1≤25% | 25%1≤50% | 50%1≤75% | U1>75% | |
η | 0,56 | 0,79 | 0,86 | 0,9 |
Ghi chú:
- Pmax: Công suất cực đại của máy phát điện được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị tính: kW);
- Neđm: Công suất định mức của động cơ lai máy phát điện được xác định theo Bảng mức 4 (Đơn vị tính: hp);
- Thời gian hoạt động của động cơ lai máy phát điện: Được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc năm thay thế động cơ lai máy phát điện, được xác định theo Bảng mức 4.
6.2. Hướng dẫn tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy
6.2.1. Hướng dẫn tính toán xác định lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính
Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công suất khai thác 85% Neđm được quy định tại Bảng mức 3. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại các mức công suất khai thác khác (Mức công suất khai thác: 10%Neđm, 25%Neđm, 50%Neđm và 75%Neđm được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức 2) được tính toán theo hướng dẫn dưới đây:
a) Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công suất khai thác 10% Neđm: Áp dụng công thức 1 nêu tại mục 6.1.2, Chương I để tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu như sau:
- Các thông số đã biết:
+ Ne: Công suất của máy chính ở chế độ khai thác thực tế, Ne = 10%Neđm;
+ Neđm: Công suất định mức của máy chính, tra theo Bảng mức 3;
+ ge1: Suất tiêu hao nhiên liệu của máy chính tại chế độ khai thác 85% Neđm, tra theo Bảng mức 3.
- Các thông số cần xác định:
+ Hệ số k1: U = (Ne/Neđm) x 100%; tra Bảng A, suy ra hệ số k1;
+ Hệ số k2: Căn cứ theo thời gian hoạt động của động cơ máy chính, tra Bảng B, suy ra k2;
- Tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động ở 10%Neđm:
b) Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy chính trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công suất khai thác 25% Neđm, 50% Neđm, 75% Neđm: Tính toán tương tự như mục 6.2.1 - (a) nêu trên.
6.2.2. Hướng dẫn tính toán xác định lượng hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện
Định mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức công suất khai thác 85% Neđm được quy định tại Bảng mức 4. Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại các mức phụ tải sử dụng khác (Mức phụ tải sử dụng: 10%Pmax, 30%Pmax, 70%Pmax được quy định tại Bảng mức 1, Bảng mức 2) được tính toán theo hướng dẫn dưới đây:
a) Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức phụ tải sử dụng 10%Pmax: Áp dụng công thức 2 nêu tại mục 6.1.3, Chương I để tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu như sau:
- Các thông số đã biết:
+ P: Phụ tải sử dụng máy phát điện, P = 10%Pmax;
+ Pmax: Công suất cực đại của máy phát điện, tra theo Bảng mức 4;
+ Neđm: Công suất định mức của động cơ lai máy phát điện, tra theo Bảng mức 4;
+ ge1: suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện hoạt động tại chế độ khai thác 85% Neđm, tra theo Bảng mức 4;
- Các thông số cần xác định:
+ Hệ số η: U1 = (P/Pmax) x 100%; tra theo Bảng C, suy ra hệ số η;
+ Công suất hoạt động của động cơ lai máy phát điện: Ne = (P/η)/0,745 (hp);
+ Hệ số k1: U = (Ne/Neđm) x 100%; tra Bảng A, suy ra hệ số k1;
+ Hệ số k2: Căn cứ theo thời gian hoạt động của động cơ lai máy phát điện, tra Bảng B, suy ra k2.
- Tính toán lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động tại mức phụ tải sử dụng 10%Pmax:
b) Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy tại mức phụ tải sử dụng 30%Pmax và 70%Pmax: Tính toán tương tự như mục 6.2.2 - (a) nêu trên.
7. Nguyên tắc áp dụng định mức
- Các mức nêu trong Định mức này là mức cao nhất có thể áp dụng, tuy nhiên các cơ quan, đơn vị cần tiết giảm tối đa chi phí, nâng cao năng suất, chất lượng công việc, khai thác phương tiện thủy hiệu quả để có thể áp dụng các mức thấp hơn;
- Đối với các phương tiện thủy của Cảng vụ hàng hải chưa được quy định trong Định mức này thì lượng tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ hoạt động của phương tiện thủy được xác định trên cơ sở các quy định tại Định mức này.
1.1. Định mức thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt động của phương tiện thủy thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải trong vùng nước cảng biển được giao quản lý được quy định tại Bảng mức 1:
Bảng mức 1
Đơn vị tính: 01 phương tiện
STT | Chế độ hoạt động | Đơn vị tính | Mức công suất khai thác (%Neđm) | Thời gian hoạt động (h) |
I | Tàu công vụ | |||
1.1 | Động cơ máy chính | |||
- | Chuẩn bị máy | Lần | 10 | 0,1 |
- | Ma nơ rời, cập | Lần | 25 | 0,2 |
- | Hành trình trên luồng và trong vùng nội thủy | Chuyến | 75 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình trên biển | Chuyến | 85 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
1.2 | Động cơ lai máy phát điện | Đơn vị tính | Mức phụ tải sử dụng máy phát điện | Thời gian hoạt động (h) |
- | Chuẩn bị máy | Lần | 30 | 0,2 |
- | Ma nơ rời, cập | Lần | 70 | 0,2 |
- | Hành trình trên biển, trên luồng, trong vùng nội thủy | Chuyến | 30 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy. |
- | Chạy phục vụ sinh hoạt | Chuyến | 30 | Áp dụng khi phương tiện thủy cần neo đậu, vị trí neo đậu không có điện bờ, phải chạy máy phát điện để phục vụ sinh hoạt. Xác định theo thời gian thực tế chạy máy phát điện khi neo đậu. |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
II | Ca nô công vụ | Đơn vị tính | Mức công suất khai thác (%Neđm) | Thời gian hoạt động (h) |
Động cơ máy chính | ||||
- | Chuẩn bị máy | Lần | 10 | 0,1 |
- | Hành trình trên luồng và vùng nội thủy | Chuyến | 85 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
Ghi chú: Mức phụ tải sử dụng máy phát điện (kW) ở các chế độ hoạt động nêu trong Bảng mức 1 được tính theo tỷ lệ % công suất cực đại (Pmax) của máy phát điện chính được trang bị trên phương tiện thủy.
1.2. Định mức thời gian hoạt động và mức công suất khai thác của động cơ máy chính; thời gian hoạt động và mức phụ tải sử dụng máy phát điện tại các chế độ hoạt của phương tiện thủy tham gia hoạt động phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải được quy định tại Bảng mức 2:
Bảng mức 2
Đơn vị tính: 01 phương tiện
STT | Chế độ hoạt động | Đơn vị tính | Mức công suất khai thác | Thời gian hoạt động (h) |
I | Tàu công vụ | |||
1.1 | Động cơ máy chính | |||
- | Chuẩn bị máy | Lần | 10 | 0,1 |
- | Ma nơ rời, cập | Lần | 25 | 0,2 |
- | Hành trình trên luồng và trong vùng nội thủy | Chuyến | 75 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình trên biển | Chuyến | 85 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình tìm kiếm mục tiêu | Chuyến | 50 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình tiếp cận mục tiêu | Chuyến | 25 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
1.2 | Động cơ lai máy phát điện | Đơn vị tính | Mức phụ tải sử dụng máy phát điện (% Pmax) | Thời gian hoạt động (h) |
- | Chuẩn bị máy | Lần | 30 | 0,2 |
- | Ma nơ rời, cập cầu | Lần | 70 | 0,2 |
- | Hành trình trên biển, trên luồng, trong vùng nội thủy, tìm kiếm mục tiêu và tiếp cận mục tiêu | Chuyến | 30 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Chạy phục vụ sinh hoạt | Chuyến | 30 | Áp dụng khi phương tiện thủy cần neo đậu, vị trí neo đậu không có điện bờ, phải chạy máy phát điện để phục vụ sinh hoạt. Xác định theo thời gian thực tế chạy máy phát điện khi neo đậu |
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
II | Ca nô công vụ | Đơn vị tính | Mức công suất khai thác (%Neđm) | Thời gian hoạt động (h) |
- | Động cơ máy chính | |||
- | Chuẩn bị máy | 10 | 0,1 | |
- | Hành trình trên luồng và trong vùng nội thủy | Chuyến | 85 | Xác định theo thời gian hoạt động thực tế của phương tiện thủy |
- | Hành trình tìm kiếm mục tiêu và tiếp cận mục tiêu | 50 | ||
- | Nghỉ máy | Lần | 10 | 0,1 |
Ghi chú: Mức phụ tải sử dụng máy phát điện (kW) ở các chế độ hoạt động nêu trong Bảng mức 2 được tính theo tỷ lệ % công suất cực đại (Pmax) của máy phát điện chính được trang bị trên phương tiện thủy.
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc trung bình của phương tiện thủy
2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ máy chính và vận tốc trung bình của phương tiện thủy hoạt động tại mức công suất khai thác 85% Neđm được quy định tại Bảng mức 3.
Bảng mức 3
Đơn vị tính: 01 máy
STT | Tên đơn vị - phương tiện | Năm đưa vào hoạt động/ Năm thay động cơ máy chính | Loại máy | Công suất định mức Neđm (Hp) | Loại nhiên liệu sử dụng | Định mức | |||
Suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (g/hp.h) | Lượng tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h) | Lượng tiêu hao dầu bôi trơn (%) | Vận tốc trung bình tại công suất 85%Neđm (Hải lý/h) | ||||||
1 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Ca nô CVHHQN 12 | 2016 | Nani Z.6.300 | 275 | Diesel | 165,30 | 38,64 | 2,0 | 19 |
1.2 | Ca nô CAHHQN 18 | 2012 | Yamaha-F100BELT | 100 | Xăng | 251,19 | 21,35 | 2,0 | 20 |
1.3 | Ca nô Cảng vụ QN CV15 | 2007 | Yamaha-ME422ST1 | 245 | Diesel | 184,39 | 38,4 | 2,0 | 19 |
1.4 | Ca nô CV 02 | 2008 | Yamaha-ME422ST1 | 245 | Diesel | 184,39 | 38,4 | 2,0 | 19 |
2 | Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng | ||||||||
2.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 10 | 2008 | Caterpillar -C9 | 410 x 2 | Diesel | 156,49 | 54,54 | 2,0 | 13 |
2.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 12 | 2014 | Yanmar 6HA2M-WDT | 405 | Diesel | 156,36 | 53,83 | 2,0 | 6 |
2.3 | Ca nô Cảng vụ Hàng hải HP 08 | 2013 | Yamaha-F100BELT | 100 | Xăng | 251,19 | 21,35 | 2,0 | 17 |
2.4 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 06 | 2017 | Nani Z.6.300 | 275 | Diesel | 165,30 | 38,64 | 2 | 14 |
3 | Cảng vụ Hàng hải Thái Bình | ||||||||
3.1 | Ca nô MATB-01 | 2016 | Yanmaha F200BETX | 200 | Xăng | 311,81 | 53,01 | 2,0 | 19 |
4 | Cảng vụ Hàng hải Nam Định | ||||||||
4.1 | Ca nô NĐ-2729 | 2013 | Yanmaha F200BETX | 200 | Xăng | 311,81 | 53,01 | 2,0 | 19 |
5 | Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa | ||||||||
5.1 | Tàu CVTH 1369 | 2006 | Caterpillar 3406C DITA | 480 | Diesel | 159,15 | 64,93 | 2,0 | 7 |
6 | Cảng vụ Hàng hải Nghệ An | ||||||||
6.1 | Tàu Cảng vụ 02 | 2002 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 6 |
6.2 | Tàu Hòn Ngư 68 | 2014 | Caterpillar C12 | 460 x 2 | Diesel | 156,69 | 61,27 | 2,0 | 9 |
7 | Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh | ||||||||
7.1 | Tàu Cảng vụ 01 | 202 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 5 |
7.2 | Tàu Cảng vụ 07 | 2008 | Caterpillar 3406C DITA | 480 | Diesel | 159,15 | 64,93 | 2,0 | 7 |
8 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình | ||||||||
8.1 | Tàu Phong Nha 01 | 2009 | Caterpillar C12 | 490 | Diesel | 143,48 | 59,76 | 2,0 | 7 |
9 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị | ||||||||
9.1 | Tàu Cảng vụ Quang Trị 02 | 2002 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 6 |
10 | Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế | ||||||||
10.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế 02 | 2006 | Caterpillar 3406C DITA | 480 | Diesel | 159,15 | 64,93 | 2,0 | 8 |
10.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế 05 | 2014 | Caterpillar C12 | 460 x 2 | Diesel | 156,69 | 61,27 | 2,0 | 9 |
10.3 | Ca nô Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế 01 | 2000/2015 | Yamaha 85 AETL | 85 | Xăng | 274,67 | 19,84 | 2,0 | 16 |
11 | Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng | ||||||||
11.1 | Tàu Tiên Sa | 2009 | Caterpillar-3406 | 250 x 2 | Diesel | 162,82 | 34,60 | 2,0 | 8 |
12 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam | ||||||||
12.1 | Ca nô CVHHQNa-01 | 2017 | Nanni T6.300 | 305 | Diesel | 160,87 | 41,71 | 2,0 | 11 |
13 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi | ||||||||
13.1 | Tàu Sông Trà | 2008 | Caterpillar-3406 | 250 x 2 | Diesel | 162,82 | 34,60 | 2,0 | 8 |
13.2 | Ca nô CN-02Qng | 2004 | Yamaha ME421 STIPP2 | 240 | Diesel | 125,49 | 25,60 | 2,0 | 11 |
14 | Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn | ||||||||
14.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn 01 | 2012 | Cummins -NTA 855-M | 400 x 2 | Diesel | 148,72 | 50,56 | 2,0 | 7 |
15 | Cảng vụ Hàng hải Nha Trang | ||||||||
15.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 02 | 2002 | Yanmar-6HAE3 | 180 | Diesel | 178,63 | 27,33 | 2,0 | 6 |
15.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 03 | 2006 | Yanmar-6CX GTYE | 360 x 2 | Diesel | 168,37 | 51,52 | 2,0 | 10 |
16 | Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận | ||||||||
16.1 | Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận 01 | 2014 | Caterpillar C12 | 460 x 2 | Diesel | 156,69 | 61,27 | 2,0 | 9 |
17 | Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1 | Ca nô ĐN 0923 | 2012 | Huyndai Seasall S250 | 250 | Diesel | 161,67 | 34,35 | 2,0 | 20 |
17.2 | Ca nô ĐN 0957 | 2013 | Huyndai Seasall S250 | 250 | Diesel | 161,67 | 34,35 | 2,0 | 20 |
17.3 | Ca nô ĐN 1081 | 2016 | Huyndai Seasall S270 | 270 | Diesel | 168,18 | 38,60 | 2,0 | 20 |
18 | Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu 02 | 2011 | Caterpillar-C7 | 250 x 2 | Diesel | 176,54 | 37,51 | 2,0 | 8 |
18.2 | Ca nô Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu 01 | 2009 | Yamaha-ME422STI | 245 | Diesel | 184,39 | 38,40 | 2,0 | 14 |
19 | Cảng vụ Hàng hải TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
19.1 | Ca nô Sài Gòn - CV 01 | 2016 | Yamaha 200 AET | 200 | Xăng | 322,06 | 54,75 | 2,0 | 19 |
19.2 | Ca nô Sài Gòn - CV 03 | 2017 | Yamaha 200 AET | 200 | Xăng | 322,06 | 54,75 | 2,0 | 19 |
19.3 | Ca nô Sài Gòn - CV 05 | 2004 | Caterpillar 3126 | 275 x 2 | Diesel | 187,38 | 43,80 | 2,0 | 14 |
19.4 | Ca nô Sài Gòn - CV 06 | 2012 | Huyndai S250 | 250 | Diesel | 161,67 | 34,35 | 2,0 | 22 |
19.5 | Ca nô SG 7971 | 2017 | Volvo Penta D4-300 | 300 | Diesel | 163,06 | 41,58 | 2,0 | 15 |
20 | Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho | ||||||||
20.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho 01 | 2017 | Huyndai Seasall L500 | 500 | Diesel | 148,20 | 62,98 | 2,0 | 7 |
20.2 | Ca nô Mỹ Tho 01 | 1999 | Mercruiser MCM 4.3 | 210 | Xăng | 245,38 | 43,80 | 2,0 | 25 |
20.3 | Ca nô TG5587 | 2003/2016 | Mercury ME115L 4S | 115 | Xăng | 276,32 | 27,01 | 2 | 21 |
21 | Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1 | Ca nô CT-01798 | 2004 | Yamaha 200 AET | 200 | Xăng | 322,06 | 54,75 | 2 | 17 |
21.2 | Ca nô CT-07669 | 2015 | Volvo Penta D4-225 | 225 x 2 | Diesel | 208,95 | 39,96 | 2 | 8 |
21.3 | Ca nô CT-08948 | 2018 | Huyndai Seasall S270 | 270 x 2 | Diesel | 168,18 | 38,60 | 2 | 23 |
21.4 | Ca nô CT-09127 | 2018 | Yamaha 150 AETL | 150 | Xăng | 316,35 | 40,34 | 2 | 22 |
22 | Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
22.1 | Ca nô ĐT 16098 | 2003/2017 | Yamaha E115AETL | 115 | Xăng | 380,87 | 37,23 | 2,0 | 18 |
23 | Cảng vụ Hàng hải An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1 | Ca nô AG-22235 | 2015 | Yamaha 150 AETL | 150 | Xăng | 316,35 | 40,34 | 2,0 | 24 |
24 | Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang | ||||||||
24.1 | Tàu Cảng vụ 02 | 2001 | Caterpillar-3406C | 365 | Diesel | 157,29 | 48,80 | 2,0 | 9 |
24.2 | Tàu Hà Tiên 68 | 2011 | Caterpillar-C9 Acert | 410 x 2 | Diesel | 156,49 | 54,54 | 2,0 | 8 |
25 | Cảng vụ Hàng hải Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
25.1 | Ca nô CM.22679 | 2011 | Cummins 6BTA5.9M | 315 | Diesel | 137,06 | 36,7 | 2,0 | 20 |
Ghi chú: Lượng tiêu hao dầu bôi trơn bao gồm dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của động cơ máy chính được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính
2.2 Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn của động cơ lai máy phát điện của phương tiện thủy hoạt động tại mức công suất khai thác 85%Neđm được quy định tại Bảng mức 4
Bảng mức 4
Đơn vị tính: 01 máy
STT | Tên đơn vị - phương tiện | Năm đưa vào hoạt động/ Năm thay động cơ lai máy phát điện | Loại máy | Công suất định mức của động cơ lai Neđm (Hp) | Công suất máy phát điện Pmax (kW) | Loại nhiên liệu sử dụng | Định mức | ||
Suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (g/hp.h) | Lượng tiêu hao nhiên liệu tại công suất 85%Neđm (kg/h) | Lượng tiêu hao dầu bôi trơn (%) | |||||||
1 | Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng | ||||||||
1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 10 | 2008 | Penkins HP33 | 33 | 24,3 | Diesel | 129,41 | 3,63 | 2,0 |
Yanmar TF160 (dự phòng) | 16 | 10 | Diesel | 141,18 | 1,92 | 2,0 | |||
1.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng 12 | 2014 | Yanmar-YMG44TLM | 33 x 2 | 24 | Diesel | 189,06 | 7,34 | 2,0 |
2 | Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa | ||||||||
2.1 | Tàu CVTH 1369 | 2006 | Weichai 30GF STC 30 | 47 | 30 | Diesel | 153,44 | 6,13 | 2,0 |
SD5000B (dự phòng) | 7,4 | 5 | Diesel | 201,91 | 1,27 | 2,0 | |||
3 | Cảng vụ Hàng hải Nghệ An | ||||||||
3.1 | Tàu Cảng vụ 02 | 2002 | Dongfeng | 16 | 10 | Diesel | 166,18 | 2,26 | 2,0 |
3.2 | Tàu Hòn Ngư 68 | 2014 | Caterpillar - C2,2 | 36 | 24,5 | Diesel | 175,49 | 5,37 | 2,0 |
Kipor KDE 16STA3 (dự phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 | |||
4 | Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh | ||||||||
4.1 | Tàu cảng vụ 01 | 2002 | Dongfeng | 16 | 10 | Diesel | 166,18 | 2,26 | 2,0 |
4.2 | Tàu cảng vụ 07 | 2008 | Weichai 30GF STC 30 | 47 | 30 | Diesel | 153,44 | 6,13 | 2,0 |
Kama KDE 12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
5 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình | ||||||||
5.1 | Tàu Phong Nha 01 | 2009 | Weichai 30GF STC 30 | 47 | 30 | Diesel | 153,44 | 6,13 | 2,0 |
Kama KDE 12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
6 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị | ||||||||
6.1 | Tàu Cảng vụ Quảng Trị 02 | 2002 | Dongfeng D24 | 24 | 12,5 | Diesel | 120,59 | 2,46 | 2,0 |
7 | Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế | ||||||||
7.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế 02 | 2006 | Weichai 30GF STC 30 | 54 | 40 | Diesel | 133,55 | 6,13 | 2,0 |
2016 | Dongfeng S1100 (dự phòng) | 16,5 | 8 | Diesel | 74,87 | 1,05 | 2,0 | ||
7.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế 05 | 2014 | Caterpillar - C2,2 | 36 | 24,5 | Diesel | 175,49 | 5,37 | 2,0 |
8 | Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng | ||||||||
8.1 | Tàu Tiên Sa | 2009 | Wechai R410504 | 59 | 30 | Diesel | 145,28 | 7,3 | 2,0 |
Kama KDF 12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
9 | Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi | ||||||||
9.1 | Tàu Sông Trà | 2008 | Duy phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kama KDE 12STA3 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 161,30 | 2,19 | 2,0 | |||
10 | Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn | ||||||||
10.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Quy Nhơn | 2012 | Duy phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kipor KDE 16STA3 (dự phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 | |||
11 | Cảng vụ Hàng hải Nha Trang | ||||||||
11.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 02 | 2002 | SHANGHAI-AE | 10 | 12,5 | Diesel | 315,29 | 2,68 | 2,0 |
11.2 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Nha Trang 03 | 2006 | KOBUTA | 31 | 13,5 | Diesel | 140,42 | 3,70 | 2,0 |
12 | Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận | ||||||||
12.1 | Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận 01 | 2014 | Caterpillar - C2,2 | 36 | 24,5 | Diesel | 175,49 | 5,37 | 2,0 |
Kipor KDE 16STA3 (dự phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 | |||
13 | Cảng vụ Hàng hải TP Hồ Chí Minh | ||||||||
13.1 | Ca nô Sài Gòn - CV 05 | 2004 | Kobuta ASK R3100 | 16,0 | 8 | Diesel | 185,29 | 2,52 | 2,0 |
14 | Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu | ||||||||
14.1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Vùng Tàu 02 | 2011 | Duy phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kipor KMV2V80 (dự phòng) | 16 | 8 | Diesel | 202,74 | 2,76 | 2,0 | |||
15 | Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho | ||||||||
15,1 | Tàu Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho 01 | 2017 | Yanmar 4TNV98 GGE | 55,6 | 32 | Diesel | 169,37 | 8,00 | 2,0 |
Weichai WP2.1CD18E1 | 23,5 | 12 | Diesel | 145,24 | 2,90 | 2,0 | |||
16 | Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang | ||||||||
16.1 | Tàu Cảng vụ 02 | 2001 | DC60C | 6 | 3 | Diesel | 139,22 | 0,71 | 2,0 |
16.2 | Tàu Hà Tiên 68 | 2011 | Duy phương CCFJ24J | 45 | 24 | Diesel | 116,76 | 4,5 | 2,0 |
Kipor KDE 16STA3 (dự phòng) | 20 | 10,8 | Diesel | 181,76 | 3,09 | 2,0 |
Ghi chú: Lượng tiêu hao dầu bôi trơn bao gồm dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của động cơ lai máy phát điện được tính theo tỷ lệ % của lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện.
- 1 Thông tư 93/2015/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Thông tư 93/2015/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định về thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đối giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6 Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 7 Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8 Thông tư 31/2016/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 1 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định về thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đối giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Thông tư 41/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 25/2017/TT-BGTVT quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Quyết định 2278/QĐ-BGTVT năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng phương tiện thủy chuyên dùng của các Cảng vụ đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Thông tư 38/2021/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành