BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2001/TT-BYT | Hà Nội, ngày 16 tháng 2 năm 2001 |
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ "về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện", Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế theo quy định tại mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 như sau:
Điều 2. Kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế là một loại hình kinh doanh có điều kiện.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
Điều 4. Điều kiện kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế đối với các doanh nghiệp:
A. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CHUYÊN MUA BÁN:
1. Về nhân sự:
a. Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải tốt nghiệp đại học hệ kỹ thuật hoặc Đại học Y, Dược và có chứng chỉ của một hoặc nhiều khoá đào tạo chuyên ngành trang thiết bị, dụng cụ y tế do các cơ sở đào tạo về kỹ thuật trang thiết bị y tế cấp, hoặc chứng chỉ tương đương do nước ngoài cấp.
b. Có đội ngũ kỹ sư, nhân viên kỹ thuật đủ trình độ hướng dẫn lắp đặt, bảo hành, bảo trì trang thiết bị dụng cụ y tế mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
c. Những người nêu trên phải có đủ sức khoẻ và không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề.
2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
a. Phải có văn phòng, kho tàng phù hợp, đủ điều kiện để bảo quản tốt trang thiết bị, dụng cụ y tế.
b. Phải có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị kỹ thuật để bảo đảm thực hiện được công tác lắp đặt, bảo hành trang thiết bị dụng cụ y tế.
c. Phải có đầy đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường.
3. Về hàng hoá:
Doanh nghiệp được kinh doanh các trang thiết bị, dụng cụ y tế đã được Bộ Y tế cấp giấy phép lưu hành.
B. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ SẢN XUẤT:
1. Về nhân sự:
a. Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải tốt nghiệp đại học hệ kỹ thuật hoặc Đại học Y, Dược và có chứng chỉ của một hoặc nhiều khoá đào tạo chuyên ngành trang thiết bị, dụng cụ y tế do các cơ sở đào tạo về kỹ thuật trang thiết bị y tế cấp, hoặc chứng chỉ tương đương do nước ngoài cấp.
b. Có đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu sản xuất đối với mặt hàng do doanh nghiệp sản xuất.
c. Những người nêu trên phải có đủ sức khoẻ và không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị toà án tước quyền hành nghề.
2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
a. Phải có diện tích mặt bằng sản xuất phù hợp yêu cầu đối với mặt hàng doanh nghiệp sản xuất.
b. Phải có đủ thiết bị sản xuất và các thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với mặt hàng doanh nghiệp sản xuất.
c. Phải có đầy đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy, phương tiện bảo hộ lao động và bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường.
3. Về hàng hoá:
Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất chỉ được phép lưu thông trên thị trường sau khi đã được Bộ Y tế cấp giấy phép lưu hành.
Điều 5. Điều kiện kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế đối với các hộ kinh doanh cá thể:
1. Về nhân sự:
a. Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp trung học trong các trường: Trung học kỹ thuật y tế, Trung học kỹ thuật Dược, hoặc bằng tốt nghiệp của Trường Công nhân kỹ thuật thiết bị y tế. Cán bộ có trình độ trung học kỹ thuật thuộc ngành khác phải có chứng chỉ của một hoặc nhiều khoá đào tạo chuyên ngành trang thiết bị, dụng cụ y tế do các cơ sở đào tạo về kỹ thuật trang thiết bị y tế cấp, hoặc chứng chỉ tương đương do nước ngoài cấp.
b. Có đủ sức khoẻ và không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị toà án tước quyền hành nghề.
2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
a. Phải có cửa hàng, kho chứa phù hợp đủ điều kiện để bảo quản tốt trang thiết bị, dụng cụ y tế.
b. Phải có đầy đủ dụng cụ kỹ thuật cần thiết phục vụ cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị, dụng cụ y tế.
c. Phải có đầy đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường.
3. Về hàng hoá:
Hộ kinh doanh cá thể chỉ được kinh doanh các thiết bị nội thất phục vụ bệnh viện, các loại dụng cụ, vật tư y tế tiêu hao đã được Bộ Y tế cấp giấy phép lưu hành.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế:
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) là cơ quan thẩm định, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế.
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế (mẫu 1).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ).
3. Hồ sơ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của doanh nghiệp.
4. Hồ sơ của những cán bộ kỹ thuật làm công tác lắp đặt, bảo hành.
5. Các tài liệu về tổ chức bộ máy, kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật.
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế (mẫu 2).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ).
3. Hồ sơ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật trang thiết bị, dụng cụ y tế.
4. Các tài liệu về kho tàng, trang thiết bị kỹ thuật.
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Vụ Trang thiết bị - CTYT phối hợp với các Vụ, Cục có liên quan và Thanh tra Bộ Y tế tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị, dụng cụ y tế và quy định của Thông tư này trên phạm vi cả nước.
2. Sở Y tế tỉnh tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị, dụng cụ y tế và quy định của Thông tư này trên phạm vi địa bàn quản lý.
3. Việc kiểm tra, thanh tra được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất.
4. Các cơ sở kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế phải chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra tại cơ sở của mình.
Chủ cơ sở kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế vi phạm các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị - CTYT) để xem xét và giải quyết.
Lê Ngọc Trọng (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN KINH DOANH
Kính gửi:...................................................
Họ và tên người làm đơn:.............................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................... Nam (nữ).............................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):..................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):................................................................
Tên doanh nghiệp:........................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:.....................................................
Do:.......................................................... cấp ngày............/............./............
Nơi đặt trụ sở chính:.....................................................................................
Mặt hàng ngành nghề kinh doanh:...............................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Đề nghị.................................. xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ kiện kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999.
HỒ SƠ KÈM THEO: 1. Danh sách, địa chỉ các cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định. 3. Các giấy tờ liên quan: ................................................... | Ngày tháng năm Người làm đơn |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN KINH DOANH
Kính gửi:...................................................
Họ và tên người làm đơn:.............................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................... Nam (nữ).............................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú):................................................................
Địa điểm kinh doanh:...................................................................................
Tên cửa hàng, cửa hiệu:................................................................................
Mặt hàng ngành nghề kinh doanh:...............................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Đề nghị................................. xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ kiện kinh doanh cho hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999.
Ngày tháng năm
Người làm đơn
HỒ SƠ KÈM THEO:
1. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định.
2. Các giấy tờ liên quan:
...................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn
- 1 Thông tư 14/1998/TT-BYT hướng dẫn hoạt động kinh doanh trang thiết bị y tế tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 13/2002/TT-BYT hướng dẫn điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3 Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Thông tư 14/1998/TT-BYT hướng dẫn hoạt động kinh doanh trang thiết bị y tế tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 13/2002/TT-BYT hướng dẫn điều kiện kinh doanh trang thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3 Quyết định 31/2008/QĐ-BYT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành