BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2003/TT-BTM | Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 03/2003/TT-BTM NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP VISA HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG HOA KỲ THEO HIỆP ĐỊNH DỆT MAY VIỆT NAM - HOA KỲ
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 669/CP-KTTH ngày 21/5/2003 về triển khai Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ và việc thực hiện xuất khẩu trong năm 2002, 3 tháng đầu năm 2003 của các thương nhân;
Căn cứ Quyết định số 0665/2003/QĐ-BTM ngày 04/6/2003 của Bộ Thương mại về việc cấp VISA hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện việc cấp VISA hàng may mặc xuất khẩu sang Hoa Kỳ theo Hiệp định hàng dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ.
Hàng dệt may gồm hàng dệt và hàng may làm từ hàng dệt bằng sợi bông, len, sợi nhân tạo, sợi thực vật ngoài bông, hỗn hợp các loại sợi trên và hỗn hợp có chứa tơ, nhưng không bao gồm quần áo có trọng lượng tơ tằm từ 70% trở lên (trừ khi đồng thời chứa 17% trọng lượng là len), hoặc các sản phẩm khác ngoài quần áo có trọng lượng tơ từ 85% trở lên.
Chủng loại hàng dệt may (Cat.) là nhóm hàng dệt may được phân loại theo chất liệu sợi loại hàng và giới tính. Thuật ngữ Cat. bao gồm Cat. đơn và Cat. đôi, Cat. một phần. Danh mục các Cat. được nêu tại Phụ lục 1 và phân loại các Cat. được nêu tại phụ lục 2.
Thuật ngữ "VISA" chỉ con dấu do các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực được Bộ Thương mại uỷ quyền cấp cho mỗi lô hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ thuộc các Cat. nêu tại Phụ lục 3, trong đó có mô tả về lô hàng, chứng nhận nước xuất xứ và cho phép lô hàng được khấu trừ vào mức hạn ngạch đang áp dụng cho Việt Nam.
Hàng dệt may thuộc các Cat. quản lý bằng hạn ngạch nêu tại Phụ lục 2 được sản xuất hoặc giả công tại Việt Nam, có xuất xứ Việt Nam (theo Quy tắc Xuất xứ của Hoa Kỳ) và xuất khẩu sang Hoa Kỳ kể từ ngày 01/7/2003 cho đến khi Hiệp định hàng dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ hết hiệu lực.
Trong trường hợp có thêm một hoặc nhiều Cat. áp dụng hạn ngạch, các Cat. này sẽ tự động trở thành đối tượng điều chỉnh của Quy chế này kể từ ngày bắt đầu áp dụng hạn ngạch.
Các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực cấp VISA cho từng lô hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ bằng cách đóng dấu VISA hình tròn bằng mực xanh lên mặt trước hoá đơn thương mại gốc, không đóng VISA lên bản sao hoá đơn thương mại. Chỉ các lô hàng có VISA mới được phép nhập khẩu vào Hoa kỳ và khấu trừ vào hạn ngạch của Việt Nam. Bản sao VISA không được chấp nhận.
a. Số VISA: Số VISA theo mẫu tiêu chuẩn gồm chín ký tự, bắt đầu là một ký tự bằng chữ số là số cuối cùng của năm xuất khẩu, tiếp đó là 2 ký tự bằng chư cái VN là chữ viết tắt của từ Việt Nam, ký tự thứ tư bằng chữ số là ký hiệu chỉ số Phòng Quản lý xuất nhập khẩu và năm ký tự tiếp theo bằng số là ký tự chỉ số thứ tự của 1ô hàng.
Các VISA do Phòng Quản lý xuất nhập khẩu Hà Nội cấp có ký tự thứ tư là số 1, Hải Phòng là số 5, Đà Nẵng là số 3, Tp.Hồ Chí Minh là số 2, Vũng Tầu là số 7 và Đồng Nai là số 4. Các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực cấp VISA cho năm 2003 bắt đầu bằng các số VISA sau:
- Hà Nội: 3VN100001
- Hải Phòng: 3VN500001
- Đà Nẵng: 3VN300001
- Tp.Hồ Chí Minh: 3VN200001
- Vũng Tầu: 3VN700001
- Đồng Nai: 3VN400001
b. Ngày, tháng, năm: là ngày, tháng, năm cấp VISA do các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu ghi.
c. Chữ ký và họ tên của người cấp VISA:
- Chữ ký: chỉ người đã đăng ký chữ ký mới được cấp VISA.
- Họ tên người ký VISA: được ghi bằng chữ in.
d. Cách ghi chủng loại hàng (Cat.): Hàng hoá thuộc Cat. đôi có thể ghi Cat. đôi hoặc Cat. đơn nếu lô hàng đó chỉ thuộc một Cat. trong số các Cat. đôi.
- Thí dụ, nếu lô hàng chỉ có Cat.340, có thể ghi Cat. đôi 340/640 hoặc Cat. đơn 340.
e. Số lượng và đơn vị
- Số lượng ghi trên VISA phải được ghi tròn số. Số lẻ thập phân từ 1/2 hoặc 0,5 trở lên được làm tròn lên, số lẻ thập phân dưới l/2 hoặc 0,5 được làm tròn xuống trừ khi số lượng xuất khẩu nhỏ hơn 1 đơn vị.
Thí dụ:
100 tá và 5 chiếc sẽ làm tròn lên 101 tá
100 tá và 4 chiếc sẽ làm tròn xuống 100 tá
Một lô hàng chỉ có 1 - 12 chiếc thì số lượng được tính là 1 tá
- Đơn vị tính của mỗi loại hàng trong lô hàng được ghi tại Phụ lục 2:
Tá được ghi DOZ
Tá đôi được ghi là DPR
Kilogram được ghi KGS
Chiếc được ghi là NOS
Mét vuông được ghi là M2
3. Việc thay thế và miễn VISA:
a. Việc thay thế VISA:
- VISA được coi là không hợp lệ nếu số VISA, ngày cấp VISA, chữ ký, tên người ký, Cat., số lượng hoặc đơn vị tính bị thiếu, không chính xác hoặc bị tẩy xoá. Nếu hải quan Hoa Kỳ không làm thủ tục nhập khẩu cho lô hàng vì VISA không hợp lệ, thương nhân xuất khẩu phải xin VISA khác thay thế tại các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực.
- Trường hợp đặc biệt: Các lô hàng xác định nhầm Cat. được miễn VISA một lần nếu tham tán thương mại thuộc cơ quan đại điện Việt Nam tại Hoa Kỳ có văn bản gửi Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Các lô hàng này vẫn bị khấu trừ vào hạn ngạch.
b. Việc miễn VISA:
- Hàng nhập khẩu để phục vụ cho mục đích cá nhân người nhập khẩu và không để bán;
- Hàng có dấu chỉ rõ là hàng mẫu thương mại có trị giá dưới 800 USD;
- Các trường hợp trên được miễn VISA và không bị khấu trừ hạn ngạch.
VISA được cấp gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao, được gửi cho thương nhân 01 bản chính (để xuất trình với Hải quan Hoa Kỳ) và 02 bản sao, Phòng Quản lý xuất nhập khẩu lưu 01 bản sao.
2.1. Đơn xin cấp VISA theo mẫu số 1;
2.2. Hoá đơn thương mại (theo mẫu chung do Bộ Thương mại ban hành) đã được khai hoàn chỉnh theo hướng dẫn tại Mẫu số 2 (bản gốc);
2.3. Hợp đồng xuất khẩu hoặc gia công (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu của thương nhân ký);
2.4. Thông báo giao hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc của các Sở Thương mại được uỷ quyền (bản gốc);
2.5. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã thanh khoản (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu của thương nhân ký);
2.6. Chứng từ vận tải (vận tải đơn) (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu của thương nhân ký). Đối với các lô hàng giao máy bay, thương nhân được nộp chứng từ đặt chỗ máy bay và nộp lại vận tải đơn hàng không trong vòng 7 ngày làm việc
2.7. Báo cáo quá trình sản xuất, gia công của nhà sản xuất theo mẫu số 3;
2.8. Tờ khai nhập khẩu nguyên phụ liệu đã thanh khoản và/hoặc hoá đơn tài chính mua nguyên phụ liệu trong nước của nhà sản xuất hàng xuất khẩu (bản sao có dấu "Sao y bản chính" do người đứng đầu của thương nhân ký).
2.9. Trường hợp cần thiết, Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực yêu cầu cung cấp thêm tài liệu để xác định xuất xứ của hàng hoá;
Trong trường hợp cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất.
VISA được cấp trong vòng 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trừ trường hợp phải kiểm tra tại nơi sản xuất.
Trường hợp VISA không hợp lệ, không được Hải quan Hoa Kỳ chấp nhận, các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu chỉ cấp VISA thay thế khi thương nhân trả lại bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của Hải quan Hoa Kỳ.
IV. TỔ CHỨC CẤP VÀ QUẢN LÝ VISA
1. Chỉ có những người được Bộ trưởng Bộ Thương mại uỷ quyền và đã đăng ký chữ ký mới được quyền ký cấp VISA.
2. Việc cấp VISA do các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp. Hổ Chí Minh, Vũng Tầu và Đồng Nai thực hiện.
3. Việc cấp VISA được phân công như sau:
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và kinh doanh đóng trên địa bàn từ Hà Tĩnh trở ra phía Bắc trừ Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và kinh doanh đóng trên địa bàn các tỉnh Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và kinh doanh đóng trên địa bàn các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và kinh doanh đóng trên địa bàn từ Ninh Thuận, Lâm Đồng trở vào phía Nam từ Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tầu.
Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và kinh doanh đóng trên địa bàn các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tầu chịu trách nhiệm cấp VISA cho các thương nhân có trụ sở sản xuất và kinh doanh đóng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tầu.
Thương nhân được cấp VISA tại Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực theo quy định hoặc đăng ký một trong các phòng Quản lý xuất nhập khẩu ngoài địa bàn quy định bằng việc gửi văn bản đăng ký về Bộ Thương mại.
4. Các Phòng quản lý xuất nhập khẩu có trách nhiệm:
- Hướng dẫn thủ tục cấp VISA;
- Kiểm tra hồ sơ xin cấp VISA;
- Duyệt ký và cấp VISA;
- Lưu trữ hồ sơ cấp VISA;
- Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng VISA;
- Báo cáo những vấn đề liên quan đến việc cấp và sử dụng VISA.
5. Mọi vi phạm trong quá trình cấp và sử dụng VISA, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2003.
| Mai Văn Dâu (Đã ký) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-BTM ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
HỆ THỐNG CAT. HÀNG DỆT MAY CỦA HOA KỲ THEO HỆ THỐNG HÀI HOÀ
Các Cat. được đánh số như sau:
200 là bông và/hoặc sợi nhân tạo
300 là bông
400 là len
600 1à sợi nhân tạo
800 là hỗn hợp tơ hoặc sợi thực vật ngoài bông
Cat. Mô tả Đơn vị Tỷ lệ chuyển
sang mét vuông
SỢI
200 Sợi để bán lẻ và chỉ khâu Kg 6,60
201 Sợi đặc biệt Kg 6,50
300 Sợi bông chải thô (carded) Kg 8,50
301 Sợi bông chải kỹ (combed) Kg 8,50
400 Sợi len Kg 8,50
600 Sợi tơ có kết cấu Kg 6,50
603 Sợi có 85% trọng lượng trở Kg 6,30
lên là xơ staple nhân tạo
604 Sợi có 85% trọng lượng trở Kg 7,60
lên là xơ staple tổng hợp
606 Sợi fi-la-măng không có kết cấu Kg 20,10
607 Các loại sợi từ xơ staple khác Kg 6,50
800 Hỗn hợp tơ hoặc sợi thực vật Kg 8,50
ngoài bông
VẢI
218 Từ sợi nhiều mầu khác nhau M2 1,00
219 Vải bông dày M2 1,00
220 Vải dệt đặc biệt M2 1,00
222 Vải dệt kim M2 12,30
223 Vải không dệt M2 14,00
224 Vải nhung, len búi M2 1,00
225 Vải bông chéo xanh M2 1,00
226 Vải thưa, vải phin nõn, vải M2 1,00
batit, vải voan
227 Vải dây buộc M2 1,00
229 Vải dùng cho mục đích đặc biệt Kg 13,60
313 Vải làm khăn trải giường M2 1,00
314 Vải poplin và len mỏng khổ đôi M2 1,00
315 Vải in hoa M2 1,00
317 Vải chéo M2 1,00
326 Vải xa tanh M2 1,00
410 Vải dệt thoi M2 1,00
414 Các loại vải 1en khác Kg 2,80
611 Vải dệt thoi có 85% trọng M2 1,00
lượng trở lên là sợi staple nhân tạo
613 Vải trải giường M2 1,00
614 Vải pop1in và len mỏng khổ đôi M2 1,00
615 Vải in hoa M2 1,00
617 Vải chéo và satanh M2 1,00
618 Vải dệt thoi từ xơ fi-1a-măng M2 1,00
nhân tạo
619 Vải fi-la-măng polyeste M2 1,00
620 Vải fi-la-măng tổng hợp khác M2 1,00
621 Vải in Kg 14,40
622 Vải sợi thuỷ tinh M2 1,00
624 Vải dệt thoi từ sợi nhân tạo, M2 1,00
gồm hơn 15% trọng lượng
nhưng ít hơn 36% trọng lượng là len
625 Vải poplin và 1en mỏng khổ đôi M2 100
từ hỗn hợp xơ staple và fi-la-mang
626 Vải in từ hỗn họp xơ staple và M2 1,00
fi la-măng
627 Vải từ hỗn hợp xơ staple và M2 1,00
fi-la-măng
628 Vải chéo và vải satanh từ hỗn M2 1,00
hợp xơ staple và fi-la-măng
629 Các loại vải khác từ hỗn hợp M2 1,00
xơ staple và fi-la-măng
810 Vải dệt thoi, hỗn hợp tơ và sợi M2 1,00
thực vật ngoài bông
QUẦN ÁO
237 Quần áo vui chơi và quần áo Tá 19,20
tắm nắng v.v...
239 Quần áo trẻ em và phụ liệu Kg 6,30
quần áo
330 Mùi xoa Tá 1,40
331 Găng ta và găng hở ngón Tá đôi 2,90
332 Tất Tá đôi 3,80
333 Áo khoác nam kiểu vét Tá 30,30
334 Các loại áo khoác nam khác Tá 34,50
335 Áo khoác nữ Tá 34,50
336 Váy dài Tá 37,90
338 Áo dệt kim của nam Tá 6,00
339 Áo dệt kim nữ Tá 6,00
340 Áo sơ mi nam, không phải áo Tá 20,10
dệt kim
341 Áo sơ mi nữ, không phải dệt kim Tá 12,10
342 Váy ngắn Tá 14,90
345 Áo len Tá 30,80
347 Quần dài và quần sóc nam Tá 14,90
348 Quần dài và quần sóc nữ Tá 14,90
349 Áo nịt ngực và các quần áo Tá 4,00
sát người khác
350 Váy dài, váy choàng... Tá 42,60
351 Đồ ngủ và pyjama Tá 43,50
352 Đồ lót Tá 9,20
353 Áo khoác nam lông vũ Tá 34,50
354 Áo khoác nữ lông vũ Tá 34,50
359 Các loại quần áo vải cotton khác Kg 8,50
431 Găng tay và găng hở ngón Tá đôi 1,80
432 Tất Tá đôi 2,30
433 Áo khoác kiểu vét của nam Tá 30,10
434 Các loại áo khoác nam khác Tá 45,10
435 Áo khoác nữ Tá 45,10
436 Váy dài Tá 41,10
438 Sơ mi nữ dệt kim Tá 12,50
439 Quần áo trẻ em và phụ liệu Kg 6,30
quần áo
440 Sơ mi, không dệt kim Tá 20,10
442 Váy ngắn Tá 15,00
443 Comple nam Số 3,76
444 Comple nữ Số 3,76
445 Áo len nam Tá 12,40
446 Áo len nữ Tá 12,40
447 Quần dài và quần sóc nam Tá 15,00
448 Quần dài và quần sóc nữ Tá 15,00
459 Quần áo len khác Kg 3,70
630 Mùi xoa Tá 1,40
631 Găng tay và găng hở ngón Tá đôi 2,90
632 Tất Tá 3,80
633 Áo khoác kiểu vét của nam Tá 30,30
634 Các loại áo khoác nam khác Tá 34,50
635 Các loại áo khoác nữ Tá 34,50
636 Váy dài Tá 37,90
638 Áo sơ mi dệt kim của nam Tá 15,00
639 Áo sơ mi dệt kim của nữ Tá 12,50
640 Áo sơ mi nam, không dệt kim Tá 20,10
641 Áo sơ mi nữ, không dệt kim Tá 12,10
642 Váy ngắn Tá 14,90
643 Comple nam Bộ 3,76
644 Comple nữ Bộ 3,76
645 Áo len nam Tá 30,80
646 Áo len nữ Tá 30,80
647 Quần dài và quần soóc nam Tá 14,90
648 Quần dài và quần soóc nữ Tá 14,90
649 Áo nịt ngực và quần áo mặc Tá 4,00
sát người
650 Váy dài, áo choàng dài... Tá 42,60
651 Đồ ngủ và pyjama Tá 43,50
652 Đồ lót Tá 13,40
653 Áo khoác lông vũ của nam Tá 34,50
654 Áo khoác lông vũ của nữ Tá 34,50
659 Quần áo khác từ sợi nhân tạo Kg 14,40
831 Găng tay và găng hở ngón Tá đôi 2,90
832 Tất Tá đôi 3,8
833 Áo khoác kiểu vét của nam Tá 30,30
834 Các loại áo khoác khác của nam Tá 34,50
835 Áo khoác nữ Tá 34,50
836 Váy đài Tá 37,90
838 Áo sơ mi nữ dệt kim Tá 11,70
839 Quần áo trẻ em và phụ liệu Kg 6,30
840 Áo sơ mi, không dệt kim Tá 16,70
842 Váy ngắn Tá 14,90
843 Comple nam Bộ 3,76
844 Comple nữ Bộ 3,76
845 Áo len từ sợi thực vật ngoài bông Tá 30,80
846 Áo len tơ tằm Tá 30,80
847 Quần dài và quần soóc Tá 14,90
850 Váy dài, áo choàng, v.v... Tá 42,60
851 Đồ ngủ và pyjama Tá 43,50
852 Đồ lót Tá 11,30
858 Khăn quàng cổ Kg 6,60
859 Quần áo khác Kg 12,50
SẢN PHẨM MAY SẴN NGOÀI QUẦN
ÁO VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT KHÁC
360 Vỏ gối Chiếc 0,90
361 Tấm ga Chiếc 5,20
362 Tấm trải giường và mền Chiếc 5,80
363 Các loại khăn phủ gối Chiếc 0,40
369 Các hàng cotton khác Kg 8,50
464 Chăn Kg 2,40
465 Tấm trải sàn M2 1,00
469 Các sản phẩm len khác Kg 3,70
665 Tấm trải sàn M2 1,00
666 Sản phẩm nội thất khác từ sợi Kg 14,40
nhân tạo
669 Các sản phẩm khác từ sợi Kg 14,40
nhân tạo
670 Túi, Túi xách tay, hành lý Kg 3,70
863 Khăn tắm khăn mặt Chiếc 0,40
870 Hành lý Kg 3,70
871 Túi và túi xách tay Kg 3,70
899 Các sản phẩm tơ tằm và sợi Kg 11,10
thực vật khác
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-BTM ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
PHÂN LOẠI CAT. HÀNG ĐỆT MAY XK SANG HOA KỲ THEO CHẤT LIỆU XƠ, SỢI
1. Hàng dệt may chất liêu sợi nhân tạo là sản phẩm có trọng lượng chủ yếu là sợi nhân tạo, ngoại trừ:
(a) Quần áo dệt kim, đan hoặc móc, trong đó hàm lượng len bằng hoặc lớn hơn 23% trọng lượng tất cả các loại sợi, trong trường hợp này quần áo được phân loại là quần áo len; hoặc
(b) Quần áo, không phải dệt kim, đan hoặc móc, trong đó hàm lượng len bằng hoặc lớn hơn 36% trọng lượng của tất cả các loại sợi, trong trường hợp này thì quần áo được phân loại là quần áo len; hoặc
(c) Vải dệt thoi, trong đó hàm lượng len bằng hoặc lớn hơn 36% trọng lượng của tất cả các loại sợi, trường hợp này được phân loại là vải len.
2. Hàng dệt may chất liệu bông là các sản phẩm có trọng lượng chính là bông, ngoại trừ vải dệt thoi có hàm lượng len bằng hoặc lớn hơn 36% trọng lượng của tất cả các loại sợi trường hợp này được phân loại là hàng len.
3. Hàng dệt may chất liệu len là sản phẩm có trọng lượng chính là len và các trường hợp ngoại lệ nêu tại mục 1 và 2 nêu trên.
4. Hàng dệt may chất liệu tơ tằm hoặc sợi thực vật ngoài bông là sản phẩm có trọng lượng chính là tơ tằm hoặc sợi thực vật ngoài bông, ngoại trừ:
(a) Sản phẩm từ bông pha sợi len và/hoặc sợi nhân tạo mà trọng lượng tính gộp bằng hoặc lớn hơn 50% tổng trọng lượng của các loại sợi cấu thành và trọng lượng sợi bông bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của từng loại sợi len và hoặc sợi nhân tạo cấu thành, trong trường hợp này sản phẩm được phân loại là hàng dệt may chất liệu bông.
(b) Sản phẩm không thuộc phạm vi của (B)(iv)(a) và hàm lượng len hơn 17% trọng lượng của tất cả các sợi cấu thành, trong trường hợp này sản phẩm sẽ được phân loại là hàng len.
(c) Sản phẩm không phải hai loại trên và sợi nhân tạo cộng với bông và/hoặc len tính gộp bằng hoặc hơn 50% về trọng lượng của tất cả các sợi cấu thành, và trọng lượng của sợi nhân tạo hơn trọng lượng của tổng phần sợi len và/hoặc tổng phần sợi bông, trong trường hợp này sản phẩm được phân loại là hàng chất liệu sợi nhân tạo.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2003/TT-BTM ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG DỆT MAY XK SANG HOA KỲ QUẢN LÝ BẰNG HẠN NGẠCH
STT | Mặt hàng | Chủng loại (Cat.) | Đơn vị |
1 | Chỉ may, sợi để bán lẻ | 200 | Kg |
2 | Sợi bông trải kỹ | 301 | Kg |
3 | Tất chất liệu bông | 332 | Tá đôi |
4 | Áo khoác nam dạng áo complê | 333 | Tá |
5 | Áo khoác nam nữ chất liệu bông | 334/335 | Tá |
6 | Áo sơ mi dệt kim nam nữ chất liệu bông | 338/339 | Tá |
7 | Áo sơ mi nam dệt thoi chất liệu bông và sợi nhân tạo | 340/640 | Tá |
8 | Áo sơ mi nữ dệt thoi chất liệu bông và sợi nhận tạo | 341/641 | Tá |
9 | Váy ngắn chất liệu bông và sợi nhận tạo | 342/642 | Tá |
10 | Áo sweater chất liệu bông | 345 | Tá |
11 | Quần nam nữ chất liệu bông | 347/348 | Tá |
12 | Quần áo ngủ chất liệu bông và sợi nhân tạo | 351/651 | Tá |
13 | Đồ lót chất liệu bông và sợi nhân tạo | 352/652 | Tá |
14 | Quần yếm, ... | 359/659-C | Kg |
1 5 | Quần áo bơi | 359/659-S | Kg |
16 | Áo khoác nam chất liệu len | 434 | Tá |
17 | Áo khoác nữ chất liệu len | 435 | Tá |
18 | Sơ mi nam nữ chất liệu len | 440 | Tá |
19 | Quần nam chất liệu len | 447 | Tá |
20 | Quần nữ chất liệu len | 448 | Tá |
21 | Vải bằng sợi fi-la-măng tổng hơn khác | 620 | M2 |
22 | Tất chất liệu sợi nhân tạo | 632 | Tá đôi |
23 | Áo sơ mi dệt kim nam nữ chất liệu sọc nhân tạo | 638/639 | Tá |
24 | Áo sweater chất liệu sợi nhân tạo | 645/646 | Tá |
25 | Quần nam nữ chất liệu sợi nhân tạo | 647/648 | Tá |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày.... tháng... năm... |
Hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ
Tên thương nhân
Địa chỉ:.......... Điện thoại:........................
Giới thiệu ông/bà:..............., CMTND số.........., cấp ngày......, 1à cán bộ của thương nhân đến Phòng Quản 1ý XNK khu vực.......... làm thủ tục xin cấp VISA cho hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ với các chi tiết sau:
1. Tên hàng: Chủng loại hàng (Cat.):
2. Số lượng:
3. Trị giá FOB:
4. Nơi sản xuất/gia công:
5. Ngày xuất khẩu:
6. Cửa khẩu xuất hàng:
Hồ sơ kèm theo:
1. Hoá đơn thương mại đã khai hoàn chỉnh (theo mẫu) số: ngày:
2. Hợp đồng số: ngày:
3. Thông báo giao hạn ngạch số: ngày:
4. Tờ khai hải quan xuất khẩu số: ngày:
5. Chứng từ vận tải số: ngày
6. Báo cáo sản xuất, gia công: ngày:
7. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã thanh khoản số: ngày:
và/hoặc Hoá đơn tài chính mua nguyên phụ liệu số: ngày:
Thương nhân cam đoan những kê khai về chi tiết của 1ô hàng nêu trên là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhỉệm trước Pháp luật. Đề nghị quí Phòng cấp VISA cho lô hàng trên.
Người đứng đầu của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
1. Shipper/Exporter | 2. Invoice No. Date | ||||||||
| 4. Buyer's Name & Address (if other than consignee) | ||||||||
3. Consignee's Name & Address |
| ||||||||
| 5. Origin of Goods VIET NAM | 6. Cat. No. | 7. Quota Year | ||||||
8. Notify Party | 9. Terms of Sale | 10. Terms of Payment | |||||||
| 11. Contract No./Purchase Order No | ||||||||
12. Additional Transportation Information | l3. Port of Loading | 14. Final Destination | |||||||
| 15. BL/AWB No. & Date | 16. Date of Export | |||||||
17. Marks & Number of Packages | 18. Full .Description ofgoođs | 19. Quantity | 20. F.O.B Unit Price | 2. Total F.O.B Value | |||||
|
|
|
|
| |||||
22. For VISA Stamp | 23. Name & Address ofmanut~acturer | ||||||||
| 24. Declaration by SHIPPERLEXPORTER We hereby declare that the above particulars are true and correct Authoriseđ Signature & Stamp Name Designator Date | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN KHAI HOÁ ĐƠN THƯƠNG MẠI
Ô số 1. Tên và địa chỉ đầy đủ người xuất khẩu
Ô số 2. Số hoá đơn, ngày ký hoá đơn
Ô số 3. Tên và địa chỉ đầy đủ của người nhận hàng
Ô số 4. Tên và địa chỉ đầy đủ của người mua (nếu khác người nhận hàng)
Ô số 5. Nước xuất xứ của hàng hoá
Ô số 6. Chủng loại hàng (Cat.)
Ô số 7. Năm hạn ngạch
Ô số 8. Bên được thông báo
Ô số 9. Điều kiện bán hàng: gia công hay bán FOB
Ô số 10. Điều kiện thanh toán: L/C, TTR.....
Ô số 11. Số hiệu hợp đồng/số hiệu Đơn đặt hàng
Ô số 12. Các thông tin vận tải khác: chuyển tải qua nước nào......
Ô số 13. Cảng bốc hàng
Ô số 14. Cảng đến cuối cùng
Ô số 15. Số hiệu vận tải đơn và ngày ký vận tải đơn
Ô số 16. Ngày xuất khẩu: ngày tầu rời cảng Việt Nam (nếu chuyên chở bằng đường biển)
Ô số 17. Ghi chú và số hiệu của các kiện hàng
Ô số 18. Mô tả đầy đủ về hàng hoá:
- Tên mặt hàng
- Thành phần chất liệu vải
- Mã hàng (STYIE No.)
- Số hiệu đơn đặt hàng (P.O.No.)
Ô số 19. Số lượng: ghi chính xác số lượng đã xuất khẩu
Ô số 20. Đơn giá: Giá FOB Việt Nam
Ô số 21. Tổng trị giá FOB Việt Nam
Ô số 22. Dấu VISA: do các Phòng Quản lý XNK đóng dấu
Ô số 23. Tên và địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất
Ô số 24. Cam kết của người xuất khẩu, ký tên và đóng dấu
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, GIA CÔNG HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG HOA KỲ
1. Mô tả về lô hàng:
- Chủng loại hàng (Cat.):
- Số lượng:
- Mô tả hàng hoá: (mặt hàng, chất liệu vải....)
- Số hiệu đơn đặt hàng
- Mã hàng:
- Số và ngày của Vận tải đơn:
- Ngày xuất khẩu:
2. Mô tả quá trình sản xuất, gia công:
a. Nguyên phụ liệu:
Mô tả nguyên phụ liệu | Nước sản xuất/gia công | Ngày nhập khẩu hoặc ngày mua nguyên phụ liệu |
- Vải chính |
|
|
- Vải lót |
|
|
- Phụ liệu |
|
|
- Bán thành phẩm |
|
|
b. Quá trình sản xuất/gia công
Mô tả quá trình sản xuất gia công | Nước sản xuất |
- Cắt |
|
- May |
|
- Đóng gói |
|
Thương nhân cam kết và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo trên.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
- 1 Thông báo số 1037/TM-DM về việc cấp visa Cat. 647/648 xuất khẩu sang Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 2 Thông báo số 1022/TM-DM về việc hướng dẫn cấp visa tự động đối với các chủng loại hàng (cat.) 334/335, 338/339, 342/642, 347/348, 359/659-S do Bộ Thương mại ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 18/2005/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2006 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT/BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 07/2003/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2004 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 6 Quyết định 808/2003/QĐ-BTM thành lập Tổ giám sát liên bộ thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 7 Quyết định 0665/2003/QĐ-BTM về việc cấp VISA hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 1 Thông tư liên tịch 18/2005/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2006 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 2 Thông báo số 1037/TM-DM về việc cấp visa Cat. 647/648 xuất khẩu sang Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 3 Thông báo số 1022/TM-DM về việc hướng dẫn cấp visa tự động đối với các chủng loại hàng (cat.) 334/335, 338/339, 342/642, 347/348, 359/659-S do Bộ Thương mại ban hành
- 4 Quyết định 0665/2003/QĐ-BTM về việc cấp VISA hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5 Quyết định 808/2003/QĐ-BTM thành lập Tổ giám sát liên bộ thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam - Hoa Kỳ do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 07/2003/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2004 do Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 04/2004/TTLT/BTM-BCN hướng dẫn giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp ban hành