BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/TT-BNV | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018 |
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
1. Chức danh Âm thanh viên | |
a) Âm thanh viên hạng I | Mã số: V11.09.23 |
b) Âm thanh viên hạng II | Mã số: V11.09.24 |
c) Âm thanh viên hạng III | Mã số: V11.09.25 |
d) Âm thanh viên hạng IV | Mã số: V11.09.26 |
2. Chức danh Phát thanh viên |
|
a) Phát thanh viên hạng I | Mã số: V11.10.27 |
b) Phát thanh viên hạng II | Mã số: V11.10.28 |
c) Phát thanh viên hạng III | Mã số: V11.10.29 |
d) Phát thanh viên hạng IV | Mã số: V11.10.30 |
3. Chức danh Kỹ thuật dựng phim |
|
a) Kỹ thuật dựng phim hạng I | Mã số: V11.11.31 |
b) Kỹ thuật dựng phim hạng II | Mã số: V11.11.32 |
c) Kỹ thuật dựng phim hạng III | Mã số: V11.11.33 |
d) Kỹ thuật dựng phim hạng IV | Mã số: V11.11.34 |
4. Chức danh Quay phim |
|
a) Quay phim hạng I | Mã số: V11.12.35 |
b) Quay phim hạng II | Mã số: V11.12.36 |
c) Quay phim hạng III | Mã số: V11.12.37 |
d) Quay phim hạng IV | Mã số: V11.12.38 |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 3 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7 Luật viên chức 2010
- 1 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành