Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2020/TT-BCT

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2020

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG VÀ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL VỀ CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN

Căn cLuật Quản lý ngoại thương s 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định s 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 ca Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định s 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 ca Chính phquy định chi tiết một số điều ca Luật Quản lý ngoại thương;

Thực hiện Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sa đổi, bsung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chnghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều ca Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khu, xuất khu và tạm nhập - tái xuất các cht làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch 47).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 47

1. Danh mục các chất HCFC tại Phụ lục I quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 47 được thay thế bởi Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

2. Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 47 như sau:

“c) Các chất hydrofluorocarbon (trong Thông tư gọi tắt là các chất HFC) thuộc Phụ lục IIaPhụ lục IIb của Thông tư này.”

3. Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 47 được sửa đổi như sau:

“1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:

Đơn v tính: tấn

Năm

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

Các chất HCFC

2.600

2.600

2.600

2.600

2.600

1.300

1.300

1.300

1.300

4. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 Thông tư liên tịch 47 như sau:

Điều 3a. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC

1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC thuộc Phụ lục IIaIIb Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: tn

Năm

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

Các chất HFC

Nhập khẩu đxây dựng hn ngch cơ sở.

Không giới hạn lượng nhập khẩu.

Nhập khẩu đxây dựng hạn ngạch cơ sở

Không giới hạn lượng nhập khẩu.

Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở.

Không giới hạn lượng nhập khẩu.

Bình quân nhập khẩu năm (2020 + 2021 + 2022)/3 ca các cht HFC + 65% mức tiêu thụ cơ scác chất HCFC

100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023

100% HNNK các chất HFC năm cơ sở 2023

100% HNNK các chất HFC năm cơ s 2023

100% HNNK các chất HFC năm cơ s 2023

100% HNNK các chất HFC năm cơ s 2023

2. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC thuộc Phụ lục IIaPhụ lục IIb Thông tư này từ năm 2023 trở đi sẽ được Bộ Công Thương xác định và công bố theo kết quả bình quân nhập khẩu các năm 2020, 2021, 2022 của các chất HFC cộng với 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC. Từ năm 2024 đến năm 2028, lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC sẽ duy trì với khối lượng không đi như hạn ngạch năm cơ sở 2023. Số lượng cụ thể hạn ngạch các chất HFC cho từng năm sẽ được công bố và được tính theo lượng CO2 tương đương theo quy định của Bản sửa đi, bổ sung Kigali thuộc Nghị định thư Montreal.”

5. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 Thông tư liên tịch 47 như sau:

“Điều 4a. Thủ tục nhập khẩu các chất HFC

Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất HFC được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 47, đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư số 51/2018/TT-BCT. Riêng đơn đăng ký nhập khẩu các chất HFC theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”

6. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều 6 Thông tư liên tịch 47 như sau:

“Điều 6a. Thủ tục xuất khẩu các chất HFC theo hạn ngạch

Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu các chất HFC theo hạn ngạch theo Quyết định của các nước thành viên Nghị định thư. Hồ sơ, quy trình cấp phép nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. Hsơ được gửi đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), riêng đơn đăng ký xuất khẩu các chất HFC theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.”

7. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 47 như sau:

“3. Thương nhân thực hiện chế độ báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các cht HFC theo từng quý, năm với hình thức và thời gian báo cáo như quy định đối với các chất HCFC tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 47 và theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 47.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mc, các thương nhân, các tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét và hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng: Chính phủ, Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Kim toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương, website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các S Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưng; Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT
, XNK (10).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Tên chất

Tên hóa học

Công thức hóa học

Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh)

2903.71.00

Gas lạnh R21

HCFC-21

Dichlorofluoromethane

CHFCl2

R-21

Gas lạnh R22

HCFC-22

Chlorodifluoromethane

CHF2Cl

R-22

2903.72.00

Gas lạnh R123

HCFC-123

Dichlorotrifluoroethanes

C2HF3Cl2

R-123

2903.73.00

Gas lạnh R141

HCFC-141

Dichlorofluoroethanes

C2H3FCl2

R-141

Gas lạnh R141b

HCFC-141b

Dichlorofluoroethanes

CH3CFCl2

R-141b

2903.74.00

Gas lạnh R142

HCFC-142

Chlorodiflouroethanes

C2H3F2Cl

R-142

Gas lạnh R142b

HCFC-142b

1-chloro-1,1- difluoroethane

CH3CF2Cl

R-142b

2903.75.00

Gas lạnh R225

HCFC-225

Dichloropentafluoropropanes

C3HF5Cl2

R-225

Gas lạnh R225ca

HCFC-225ca

1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane

CF3CF2CHCl2

R-225ca

Gas lạnh R225cb

HCFC-225cb

1,3-dichloro-1,2,2,3,3- pentafluoropropane

CF2ClCF2CHClF

R-225cb

2903.79.00

Gas lạnh R31

HCFC-31

Chlorofluoromethane

CH2FCl

R-31

Gas lạnh R121

HCFC-121

Tetrachlorofluoroethanes

C2HFCl4

R-121

Gas lạnh R122

HCFC-122

Tricchlorodifluoroethanes

C2HF2Cl3

R-122

Gas lạnh R124

HCFC-124

Chlorotetrafluoethanes

C2HF4Cl

R-124

Gas lạnh R131

HCFC-131

Trichlorofluoroethanes

C2H2FCl3

R-131

Gas lạnh R132

HCFC-132

Dichlorodifluoroethanes

C2H2F2Cl2

R-132

Gas lạnh R133

HCFC-133

Chlorotrifluoroethanes

C2H2F3Cl

R-133

Gas lạnh R151

HCFC-151

Chloroflouroethanes

C2H4FCl

R-151

Gas lạnh R221

HCFC-221

Hexachlorofluoropropanes

C3HFCl6

R-221

Gas lạnh R222

HCFC-222

Pentachlorodifluoropropanes

C3HF2Cl5

R-222

Gas lạnh R223

HCFC-223

Tetrachlorotrifluoropropanes

C3HF3Cl4

R-223

Gas lạnh R224

HCFC-224

Trichlorotetrafluoropropanes

C3HF4Cl3

R-224

Gas lạnh R226

HCFC-226

Chlorohexafluoropropanes

C3HF6Cl

R-226

Gas lạnh R231

HCFC-231

Pentachlorofluoropropanes

C3H2FCl5

R-231

Gas lạnh R232

HCFC-232

Tetrachlorodifluoropropanes

C3H2F2Cl4

R-232

Gas lạnh R233

HCFC-233

Trichlorotrifluoropropanes

C3H2F3Cl3

R-233

Gas lạnh R234

HCFC-234

Dichlorotetrafluoropropanes

C3H2F4Cl2

R-234

Gas lạnh R235

HCFC-235

Chloropentafluoropropanes

C2H2F5Cl

R-235

Gas lạnh R241

HCFC-241

Tetrachlorofluoropropanes

C3H3FCl4

R-241

Gas lạnh R242

HCFC-242

Trichlorodifluoropropanes

C3H3F2Cl3

R-242

Gas lạnh R243

HCFC-243

Dichlorotrifluoropropanes

C3H3F3Cl2

R-243

Gas lạnh R244

HCFC-244

Chlorotetrafluoropropanes

C3H4F4Cl

R-244

Gas lạnh R251

HCFC-251

Trichlorotetrafluoropropanes

C3H4FCl3

R-251

Gas lạnh R252

HCFC-252

Dichlorodifluoropropanes

C3H4F2Cl2

R-252

Gas lạnh R253

HCFC-253

Chorotrifluoropropanes

C3H4F3Cl

R-253

Gas lạnh R261

HCFC-261

Dichlorofluoropropanes

C3H5FCl2

R-261

Gas lạnh R262

HCFC-262

Chlorodifluoropropanes

C3H5F2Cl

R-262

Gas lạnh R271

HCFC-271

Chlorofluoropropanes

C3H6FCl

R-271

PHỤ LỤC IIa

DANH MỤC CÁC CHẤT HFC NGUYÊN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Tên chất

Tên hóa hc

Công thức hóa học

Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh)

2903.39.90

HFC-134

1,1,2,2-Tetrafluorethane

CHF2CHF2

Gas lạnh R134a

HFC-134a

1,1,1,2-Tetrafluoroethane

CH2FCF3

R-134a

HFC-143

1,1,2-Trifluoroethane

CH2FCHF2

Gas lạnh R245fa

HFC-245fa

1,1,1,3,3-Pentafluoropropane

CHF2CH2CF3

R-245fa

HFC-365mfc

1,1,1,3,3-Pentafluorobutane

CF3CH2CF2CH3

HFC-227ea

1,1,1,2,3,3,3-Heptafluoropropane

CF3CHFCF3

HFC-236cb

1,1,1,2,2,3-Hexafluoropropane

CH2FCF2CF3

HFC-236ea

1,1,1,2,3,3-Hexafluoropropane

CHF2CHFCF3

HFC-236fa

1,1,1,3,3,3-Hexafluoropropane

CF3CH2CF3

HFC-245ca

1,1,2,2,3-Pentafluoropropane

CH2FCF2CHF2

HFC-43-10mee

1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-Decafluoropentane

CF3CHFCHFCF2CF3

Gas lạnh R32

HFC-32

Difluoromethane

CH2F2

R-32

Gas lạnh R125

HFC-125

Pentafluoroethane

CHF2CF3

R-125

Gas lạnh R143a

HFC-143a

Trifluoroethane

CH3CF3

R-143a

HFC-41

Fluoromethane

CH3F

HFC-152

1,2-Difluoroethane

CH2FCH2F

Gas lạnh R152a

HFC-152a

1.1-Difluoroethane

CH3CHF2

R-152a

Gas lạnh R23

HFC-23

Trifluoromethane

CHF3

R-23

* Giá trị tim năng nóng lên toàn cu của các cht trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của y ban Liên chính phủ v biến đi khí hậu ca Liên hp quc.

PHỤ LỤC IIb

DANH MỤC CÁC CHẤT HFC HỢP CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Tên chất

Thành phần

Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh

3827.78.00

Gas lạnh R404

HFC-404A

R143a/125/134a

R-404

Gas lạnh R507A

HFC-507A

R143a/125

R-507A

Gas lạnh R407A

HFC-407A

R32/125/134a

R-407A

Gas lạnh R407B

HFC-407B

R32/125/134a

R-407B

Gas lạnh R407C

HFC-407C

R32/125/134a

R-407C

Gas lạnh R410A

HFC-410A

R32/125

R-410a

Gas lạnh R508A

HFC-508A

R32/116

R-508A

Gas lạnh R508B

HFC-508B

R32/116

R-508B

* Giá trị tiềm năng nóng lên toàn cu của các cht trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của y ban Liên chính phủ v biến đi khí hậu ca Liên hp quc.

PHỤ LỤC III

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……..
V/v đăng ký nhập khẩu các chất HFC

……, ngày tháng năm 20…

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân …………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………… Fax………………… E-mail…………………………….

Căn cứ Thông tư s/2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) ........... đăng ký nhập khu các cht HFC như sau:

Tên chất: …………………………………………………………………………………..

Khối lượng nhập khẩu dự kiến (kg) ………………………………………………………

Khối lượng đăng ký (kg) ………………………………………………………………….

Hợp đồng nhập khẩu số ……… ngày tháng năm………..

Nước xuất khẩu: ………………………………………………

(Tên thương nhân) .... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………
V/v đăng ký xuất khẩu các chất HFC (Phụ lục IIa và IIb)

……, ngày tháng năm 20…

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân …………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………… Fax………………… E-mail…………………………….

Căn cứ Thông tư s/2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) ........... đăng ký xuất khu các cht HFC như sau:

Tên chất: …………………………………………………………………………………..

Khối lượng đăng ký (kg) ………………………………………………………………….

Thương nhân nhập khẩu: ……………………. Nước nhập khẩu:…………………….

Hợp đồng xuất khẩu số ……… ngày tháng năm………..

Thương nhân bán hàng: ………………………………………………

(Tên thương nhân) .... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Xác nhận của Bộ Công Thương

PHỤ LỤC V

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HFC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

……., ngày tháng năm 20….

BÁO CÁO

Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn cứ Thông tư s/2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) .... báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC trong quý .../20... hoặc năm 20... của thương nhân như sau:

Tên chất

Mã HS

Giấy phép do Bộ Công Thương cấp (số ... ngày ...tháng ... năm ...)

Số hiu tờ khai hải quan

Khối lượng (kg)

Trị giá (USD)

Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg)

Trị giá xut khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)

Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu dkiến (kg)

(Tên thương nhân) .... cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)