- 1 Thông tư 01/1999/TT-BXD hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Thông tư 11/2000/TT-BXD hướng dẫn phương pháp quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện của công trình xây dựng về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của dự án đầu tư và xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 03/2001/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Thông tư 03/2005/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 05/2002/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Thông tư 01/2019/TT-BXD bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành
- 2 Quyết định 56/QĐ-BXD năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2019
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2005/TT-BXD | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2005 |
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/ NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng như sau :
1. Quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là việc tính chuyển chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
2. Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm là các chi phí đã được Chủ đầu tư xác định khi lập báo cáo quyết toán hoặc đã được kiểm toán (sau đây gọi tắt là chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện).
3. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình mà mỗi công trình hoặc nhóm công trình khi hoàn thành được đưa vào khai thác, sử dụng độc lập, thìChủ đầu tư có thể quy đổi chi phí đầu tư xây dựng đã thực hiện của công trình hoặc nhóm công trình này về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Việc quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã hoàn thành do người quyết định đầu tư quyết định, khi quy đổi thì thực hiện theo nội dung của Thông tư này.
- Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện hàng năm.
- Mặt bằng giá, các chế độ chính sách của Nhà nước tại thời điểm bàn giao.
- Phương pháp quy đổi chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng tại Thông tư này.
Bước 1: Tổng hợp chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm.
Bước 2: Xác định các hệ số quy đổi của chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án vàchi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá thời điểm bàn giao theo hướng dẫn của Thông tư này.
Bước 3: Tính toán và tổng hợp giá trị quy đổi chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã thực hiện từng năm về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo công thức sau :
GQĐDA =GiXD +GiTB + GĐB + GQLDA | (1) |
Trong đó:
n: Số công trình thuộc dự án.
GQĐDA: Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quy đổi.
GiXD : Chi phí xây dựng công trình thứ i đã được quy đổi.
GiTB: Chi phí thiết bị công trình thứ i đã được quy đổi.
GĐB: Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư đã được quy đổi.
GQLDA: Chi phí quản lý dự án và chi phí khác đã được quy đổi.
Các khoản chi phí nói trên được xác định như sau:
3.1. Quy đổi chi phí xây dựng công trình
Chi phí xây dựng công trình đã được quy đổi (GiXD) về thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tổng chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm được quy đổi về thời điểm bàn giao do sự biến động của các yếu tố trong chi phí xây dựng bao gồm : Vật liệu, nhân công, máy thi công và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng như chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
Chi phí xây dựng của công trình đã được quy đổi xác định theo công thức sau :
GiXD =GjXD | (2) |
Trong đó:
k: Số năm tính toán quy đổi
GjXD: Chi phí xây dựng công trình năm thứ j đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao
Chi phí xây dựng năm thực hiện được quy đổi về về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao (GjXD) xác định theo công thức sau:
GjXD = (VLj x KjVL + NCj x KjNC + MTCj x KjMTC) x Hxd | (3) |
Trong đó :
GjXD: Chi phí xây dựng năm thực hiện thứ j của công trình đã được quy đổi
VLj, NCj, MTCj: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công năm thực hiện thứ j trong chi phí xây dựng của công trình.
KjVL, KjNC, KjMTC: Hệ số quy đổi VL, NC, MTC ở năm thực hiện thứ j về thời điểm bàn giao và được xác định theo phương pháp nêu trong phụ lục 1 của Thông tư này
Hxd: Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung và chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công của chi phí xây dựng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm bàn giao nêu trong Phụ lục 1 của Thông tư này.
Chi phí thiết bị đã thực hiện bao gồm:
+ Chi phí mua thiết bị, đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); Chi phí vận chuyển, lưu kho bãi, bảo quản (sau đây gọi tắt là chi phí khác của thiết bị)
+ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh(nếu có)
Chi phí thiết bị của công trình được quy đổi (GTB) về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng là tổng chi phí mua thiết bị, chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) đã được quy đổi theo công thức:
GTB = QĐMTB + QĐCFKTB + QĐLĐ | (4) |
Trong đó:
GTB: Chi phí thiết bị đã được quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao
QĐMTB: Chi phí mua thiết bị (bằng nội tệ và ngoại tệ), chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có) đã được quy đổi.
QĐCFKTB: Chi phí khác của thiết bị đã được quy đổi
QĐLĐ: Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) đã được quy đổi.
3.2.1 Quy đổi chi phí mua thiết bị, chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có):
a/ Đối với thiết bị mua bằng ngoại tệ :
Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng ngoại tệ được tính bằng chi phí ngoại tệ đã thực hiện nhân với tỷ giá giữa VND và đồng ngoại tệ tại mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao.
b/ Đối với thiết bị mua bằng nội tệ :
Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng nội tệ được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
c/ Đối với chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có) :
Quy đổi chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
3.2.2 Quy đổi chi phí khác của thiết bị; Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có):
Các chi phí khác của thiết bị, chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm hiệu chỉnh
(nếu có) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
3.3. Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư
Quy đổi chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư có liên quan đến giải phóng mặt bằng của dự án, chi phí thực hiện giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư; Chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng (nếu có) trong dự án được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
3.4 Quy đổi chi phí quản lý dự án và chi phí khác
Quy đổi chi phí quản lý dự án, chi phí khác (GQLDA) được tính bằng chi phí đã thực hiện (K = 1).
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở liên quan căn cứ phương pháp quy định tại Thông tư này để tính toán và báo cáo UBND cấp tỉnh công bố hệ số quy đổi chi phí xây dựng hàng năm theo loại công trình có trên địa bàn, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương làm cơ sở để tính toán quy đổi chi phíxây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư này, Chủ đầu tư quy đổi chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí quản lý dự án và chi phí khác.
Thông tư này áp dụng thống nhất trong cả nước sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 11/2000/TT-BXD ngày 25/10/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện của công trình xây dựng về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình áp dụng, nếu có vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Bộ, địa phương, các Chủ đầu tư phản ảnh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
(Kèm theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ XÂY DỰNG
I. Xác định hệ số quy đổi chi phí xây dựng đã thực hiện
Hệ số quy đổi chi phí xây dựng do sự biến động của các yếu tố chi phí cấu thành chi phí xây dựng công trình được xác định theo trình tự như sau:
I.1 Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng đã thực hiện.
Chi phí VL, NC, MTC trong chi phí xây dựng đã thực hiện từng năm của công trình xây dựng được tổng hợp theo nội dung trong Bảng 1 dưới đây :
Bảng 1: Bảng tổng hợp chi phí VL, NC, MTC trong chi phí xây dựng của công trình
Số thứ tự | Năm thực hiện | Chi phí xây dựng thực hiện | Chi phí trực tiếp | ||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm ... n Thời điểm bàn giao |
I.2 Xác định hệ số quy đổi VL, NC, MTC trong chi phí trực tiếp (KjVL; KjNC; KjMTC)
a. Xác định hệ số quy đổi VL (KjVL):
- Tổng hợp sự thay đổi về giá của một số loại VL chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.
Căn cứ vào giá VL tại thời điểm bàn giao và nhu cầu vật liệu chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự toán XDCB và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí của một số loại VL chủ yếu trong chi phí VL theo nội dung trong Bảng 2.
Bảng 2: Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại VL xây dựng chủ yếu so với chi phí VL trong chi phí xây dựng của công trình (%)
Số thứ tự | Loại VL Loại công trình | Xi măng | Sắt | Gỗ | Nhựa đường | Cát mịn | Cát vàng | Gạch | Đá | ... | Vật liệu khác | Tổng cộng (%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (n) | (n+1) |
100 |
Công thức xác định hệ số quy đổi chi phí vật liệu (KVL)năm thứ j về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao như sau :
KjVL =1 + | (1.1) |
Trong đó :
VLBGi: Giá vật liệu thứ i tại thời điểm bàn giao
VLTHi: Giá vật liệu thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j
PVLi: Tỷ trọng chi phí vật liệu thứ i trong chi phí vật liệu của công trình tính tại thời điểm bàn giao. (Theo Bảng 2).
b. Xác định hệ số quy đổi chi phí nhân công (KjNC) :
Công thức xác định hệ số quy đổi chi phí nhân công (KNC) như sau:
KNC = 1+ | (1.2) |
Trong đó :
NCBG: Tiền lương ngày công bậc 3,5/7 tại thời điểm bàn giao
NCTH: Tiền lương ngày công bậc 3,5/7 tại thời điểm năm thực hiện thứ j
c. Xác định hệ số quy đổi MTC (KjMTC) :
- Tổng hợp sự thay đổi về giá ca máy của một số loại MTC chủ yếu theo từng năm thực hiện đến thời điểm bàn giao.
- Căn cứ vào giá ca máy tại thời điểm bàn giao và nhu cầu máy thi công chủ yếu, (được phân tích từ định mức dự toán XDCB và khối lượng chủ yếu của công trình) để xác định tỷ trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu trong chi phí máy theo nội dung trong Bảng 3.
Bảng 3: Bảng tỷ trọng chi phí của một số loại MTC chủ yếu so với chi phí MTC trong chi phí xây dựng công trình (%)
Số thứ tự | Loại VL Loại công trình | Máy xúc | Máy ủi | Ôtô tự đổ | Vận thăng | Cần cẩu | Máy trộn vữa | Máy trộn BT | Trạm trộn BT | .... | Máy khác | Tổng cộng (%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (n) | (n+1) |
100 |
Công thức xác định hệ số quy đổi chi phí máy thi công (KM) năm thứ j về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao như sau :
KjM =1 + | (1.3) |
Trong đó :
CMBGi: Giá ca máy thứ i tại thời điểm điểm bàn giao
CMTHi: Giá ca máy thứ i tại thời điểm năm thực hiện thứ j
PMi: Tỷ trọng chi phí ca máy thứ i trong chi phí máy thi công của công trình tính tại thời điểm bàn giao (theo Bảng 3).
Đối với việc xác định hệ số quy đổi chi phí nhân công (KNC), máy thi công (KM) tại từng thời điểm. Chủ đầu tư căn cứ vào các Thông tư hướng dẫn về việc điều chỉnh và lập dự toán chi phí của Nhà nước trong thời gian thực hiện để xác định hệ số quy đổi nhân công (KNC), máy thi công (KM).
I.3 Xác định hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC và MTC tại thời điểm bàn giao
Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm bàn giao và loại công trình, Chủ đầu tư xác định hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm: trực tiếp phí, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước được tính trên chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công.
(Kèm theo Thông tư số 07/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005)
Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp A đã hoàn thành. Được thực hiện từ năm 2000 đến khi kết thúc đưa vào bàn giao khai thác sử dụng năm 2005.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện, Chủ đầu tư lập và đề nghị quyết toán là : 34.680,68 triệu đồng
Trong đó: | Đơn vị tính: 106đồng |
1. Chi phí xây dựng : | 6.241,75 |
- Năm 2002 thực hiện | 918,73 |
- Năm 2003 thực hiện | 2.249,62 |
- Năm 2004 thực hiện | 3.073,39 |
2. Chi phí thiết bị : | 20.955,22 |
+ Thiết bị mua bằng ngoại tệ | 16.475,41 |
- Năm 2002 thực hiện | 1.450,40 |
- Năm 2003 thực hiện | 15.025,01 |
+ Thiết bị mua bằng nội tệ | 2.035,00 |
- Năm 2002 thực hiện | 750,00 |
- Năm 2003 thực hiện | 1.285,00 |
+ Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt | 2.444,80 |
- Chi phí khác của thiết bị | 1.631,12 |
- Lắp đặt | 813,68 |
Năm 2002 thực hiện : | 609,16 |
Năm 2003 thực hiện : | 204,52 |
3. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư : | 5.106,00 |
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: | 3.235,85 |
- Năm 2001 thực hiện: | 1.020,85 |
- Năm 2002 thực hiện: | 2.215,00 |
+ Chi phí tái định cư: | 1.870,15 |
- Năm 2002 thực hiện: | 1.055,15 |
- Năm 2003 thực hiện: | 815,00 |
4. Chi phí quản lý dự án và chi phí khác : | 2.377,72 |
- Năm 2000 thực hiện: | 894,69 |
- Năm 2001 thực hiện: | 602,85 |
- Năm 2002 thực hiện: | 215,00 |
- Năm 2003 thực hiện: | 355,15 |
- Năm 2004 thực hiện: | 210,02 |
- Năm 2005 thực hiện: | 100,00 |
TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN QUY ĐỔI NHƯ SAU:
1. Tính toán và quy đổi chi phí xây dựng
Bước 1 :Tổng hợp chi phí xây dựng
Căn cứ vào chi phí xây dựng đã thực hiện hàng năm đề nghị quyết toán, các khoản mục trong chi phí xây dựng được ghi trong cột 3, 4, 5, 6 và 7 tại Bảng 1 - Phụ lục 3
Bước 2 : Xác định các hệ số quy đổi chi phí xây dựng
+ Cột 8, 9 và 10 : Lấy theo bảng tổng hợp kết quả tính toán hệ số quy đổi bảng số 1.1; 1.2 và 1.3
+ Cột 11 : Lấy theo bảng hệ số các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng tính trên VL; NC và MTC của loại công trình tại thời điểm bàn giao - Bảng số 1.4
Bước 3 : Tổng hợp và tính toán quy đổi chi phí xây dựng.
+ Cột (12) = (cột 5 x cột 8 + cột 6 x cột 9 + cột 7 x cột 10) x cột 11
+ Cột (13) = cột 12 x Thuế giá trị gia tăng theo quy định
Bảng 1. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN QUY ĐỔI CHI PHI XÂY DỰNG THỰC HIỆN HÀNG NĂM VỀ MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO NĂM 2005
Số thứ tự | Năm thực hiện | Chi phí XD thực hiện hàng năm | Trong đó | Hệ số quy đổi | Các khoản mục còn lại (Hxd) | Giá trị quy đổi (Trước thuế) | Giá trị quy đổi (Sau thuế) | |||||
Chi phí trực tiếp | Gồm | KVL | KNC | KM | ||||||||
VL | NC | MTC | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1 | Năm 2002 | 918,729 | 776,83 | 480,00 | 78,41 | 218,42 | 1,354 | 1,907 | 1,203 | 1,135 | 1.205,50 | 1.265,77 |
2 | Năm 2003 | 2.249,62 | 1.896,08 | 1.600,78 | 201,09 | 94,21 | 1,252 | 1,385 | 1,140 | 1,135 | 2.713,04 | 2.848,69 |
3 | Năm 2004 | 3.073,39 | 2.309,22 | 1.600,88 | 694,37 | 13,96 | 1,058 | 1,385 | 1,140 | 1,135 | 3.031,31 | 3.182,88 |
Tổng cộng | 6.241,75 |
| 7.297,35 |
Chi phí xây dựng đã thực hiện là: 6.241,75
Chi phí xây dựng quy đổi là: 7.297,35
Phụ lục 2: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI VẬT LIỆU
Bảng số 1.1
Số TT | Loại vật liệu | Đơn vị | Tỷ trọng (%) | Giá vật liệu bình quân | Chênh lệch vật liệu chủ yếu năm bàn giao so với năm thực hiện | ||||||
2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Xi măng | T | 14,53 | 691.000 | 691.000 | 691.000 | 691.000 | 0,0000 | 0,0000 | 0,0000 | 0,0000 |
2 | Cát | m3 | 9,08 | 59.148 | 62.000 | 65.000 | 79.836 | 0,0317 | 0,0261 | 0,0207 | 0,0000 |
3 | Đá dăm | m3 | 3,34 | 78.100 | 98.119 | 110.000 | 115.000 | 0,0158 | 0,0058 | 0,0015 | 0,0000 |
4 | Sắt tròn | T | 44,14 | 4.800.000 | 5.352.000 | 7.352.000 | 7.765.000 | 0,2726 | 0,1990 | 0,0248 | 0,0000 |
5 | Gỗ ván khuôn | m3 | 4,78 | 1.645.915 | 1.845.910 | 1.859.100 | 1.979.662 | 0,0097 | 0,0035 | 0,0031 | 0,0000 |
6 | Gạch lát | Viên | 4,34 | 5.255 | 5.362 | 5.622 | 5.991 | 0,0061 | 0,0051 | 0,0028 | 0,0000 |
7 | Gạch xây | Viên | 6,79 | 330 | 338 | 338 | 340 | 0,0021 | 0,0004 | 0,0004 | 0,0000 |
8 | Granito | m2 | 1,65 | 205.000 | 200.000 | 200.000 | 217.902 | 0,0010 | 0,0015 | 0,0015 | 0,0000 |
9 | Sơn Sil, cát | Kg | 7,97 | 39.500 | 39.700 | 40.550 | 41.000 | 0,0030 | 0,0026 | 0,0009 | 0,0000 |
10 | Vật liệu khác | % | 3,39 | 0,0116 | 0,0083 | 0,0019 | 0,0000 | ||||
Tổng cộng | 100,00 | 0,3537 | 0,2522 | 0,0576 | 0,0000 | ||||||
Hệ số KVL |
| 1,354 | 1,252 | 1,058 | 1,000 |
Ghi chú:
- Cột 4: Căn cứ loại công trình, nhu cầu vật liệu để hoàn thành công trình - Phụ lục 3 bảng 1.2.1
- Cột 5, 6, 7 & cột 8: Tổng hợp giá vật liệu bình quân thanh toán hàng năm theo quy định hiện hành của công trình.
+ Cột 9 = cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;
+ Cột 11 = cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;
+ Cột 10 = cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;
+ Cột 12 = cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;
Hệ số KVL
Năm 2002 K1VL = 1 + 0,354 = 1,354
Năm 2003 K2VL = 1 + 0,252 = 1,252
Năm 2004 K3VL = 1 + 0,058 = 1,058
Năm 2005 K4VL = 1 + 0,0000 = 1,000
Bảng số 1.1.1
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tỷ trọng chi phí VL chủ yếu |
1 | Xi măng PC30 | kg | 823.872,762 | 691 | 569.296.079 | 0,1453 |
2 | Cát vàng | m3 | 4.453,409 | 79.836 | 355.542.370 | 0,0908 |
Cát mịn ML 1,5 - 2,0 | m3 | 1.373,215 | 59.333 | 81.476.948 | ||
3 | Đá dăm 1x2 | m3 | 1.139,023 | 115.000 | 130.987.659 | 0,0334 |
Đá dăm 4x6 | m3 | 0,932 | 98.000 | |||
4 | Thép tròn D > 18mm | kg | 92.134,254 | 7.765 | 715.388.853 | 0,4414 |
Thép tròn D<= 18mm | kg | 54.772,725 | 7.765 | 425.290.218 | ||
Thép tròn D<=10mm | kg | 73.863,830 | 7.965 | 588.298.448 | ||
5 | Gỗ ván khuôn | m3 | 94,618 | 1.979.662 | 187.312.017 | 0,0478 |
Gỗ chống | m3 | 82,723 | 300.000 | 24.816.841 | ||
Gỗ ván | m3 | 9,934 | 2.379.662 | 23.639.967 | ||
Gỗ đà nẹp | m3 | 16,410 | 1.579.662 | 25.922.175 | ||
Gỗ đà, chống | m3 | 2,242 | 1.679.662 | 3.765.105 | ||
Cây chống | cây | 1.590,704 | 10.700 | 17.020.537 | ||
6 | Gạch ceramic 40x40cm | viên | 28.375,588 | 5.991 | 170.001.266 | 0,0434 |
Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ | viên | 47.897,850 | 510 | 24.440.309 | ||
Gạch lá nem 20x20 | viên | 82.582,500 | 345 | 28.490.963 | ||
Gạch men sứ 20x30cm | viên | 22.998,280 | 3.185 | 73.249.522 | ||
7 | Gạch xây (6,5x10,5x22) | viên | 781.412,915 | 340 | 265.815.576 | 0,0679 |
8 | Lát đá Granit bậc tam cấp | m2 | 37,900 | 486.991 | 18.456.955 | |
Lát tấm Granito bậc thang | m2 | 296,255 | 217.902 | 64.554.602 | 0,0165 | |
9 | Sơn sili cát | kg | 7.612,966 | 41.000 | 312.131.586 | 0,0797 |
Ven tonit | kg | 26.101,596 | 4.550 | 118.762.262 |
| |
10 | Vật liệu khác | % |
|
| 101.941.379 | 0,0339 |
Vật liệu khác | % | 26.330.616 | ||||
. . . | ||||||
Tổng cộng | 3.917.386.217 | 1,0000 |
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ NHÂN CÔNG
tính theo thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán
Bảng số 1.2
Số TT | Nội dung | Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo thông tư | Hệ số | Ghi chú |
1 | Năm 1999 | 1,00 | 2,784 | Thông tư số 01/1999/TT - BXD ngày 16/01/1999 áp dụng từ ngày 01/01/1999 |
2 | Năm 2000 | 1,25 | 2,2272 | Thông tư số 02/2000/TT - BXD ngày 19/5/2000 áp dụng từ ngày 01/01/2000 |
3 | Năm 2001 | 1,46 | 1,907 | Thông tư số 03/2001/TT - BXD ngày 13/02/2001 áp dụng từ ngày 01/01/2001 |
4 | Năm 2002 | 1,46 | 1,907 | |
5 | Năm 2003 | 2,01 | 1,385 | Thông tư số 05/2002/TT - BXD ngày 14/03/2003 áp dụng từ ngày 01/01/2003 đến nay |
6 | Năm 2004 | 2,01 | 1,385 | |
7 | Năm 2005 | 2,784 | 1.000 | Thông tư số 03/2005/TT - BXD ngày 04/3/2005 áp dụng từ ngày 01/10/2004 |
Căn cứ vào Thông tư hướng dẫn điều chỉnh dự toán, xác định hệ số quy đổi chi phí máy thi công như trên.
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CA MÁY CHỦ YẾU VÀ TÍNH TOÁN HỆ SỐ QUY ĐỔI CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Bảng số 1.3
Số TT | LOẠI MÁY | Đơn vị | Tỷ trọng (%) | Giá ca máy | Chênh lệch giá ca máy chủ yếu năm bàn giao so với năm thực hiện | ||||||
2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 (Năm b.giao) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Máy bơm BT 50 m3/h | Ca | 15,39 | 1.547.983 | 1.633.983 | 1.633.983 | 1.863.313 | 0,0314 | 0,0216 | 0,0216 | 0,0000 |
2 | Máy trộn 80L | Ca | 1,93 | 48.918 | 51.635 | 51.635 | 58.882 | 0,0039 | 0,0027 | 0,0027 | 0,0000 |
3 | Máy búa rung | Ca | 63,72 | 1.085.929 | 1.146.259 | 1.146.259 | 1.307.137 | 0,1298 | 0,0894 | 0,0894 | 0,0000 |
4 | Trạm trộn BT 16m3/h | Ca | 5,10 | 930.327 | 982.012 | 982.012 | 1.119.838 | 0,0104 | 0,0072 | 0,0072 | 0,0000 |
5 | Máy đầm dùi 1,5kw | Ca | 2,70 | 40.452 | 42.700 | 42.700 | 48.693 | 0,0055 | 0,0038 | 0,0038 | 0,0000 |
6 | Máy hàn 23kw | Ca | 5,00 | 83.525 | 88.165 | 88.165 | 100.539 | 0,0102 | 0,0070 | 0,0070 | 0,0000 |
7 | Máy vận thăng 0,8T | Ca | 1,75 | 73.275 | 77.346 | 77.346 | 88.201 | 0,0036 | 0,0025 | 0,0025 | 0,0000 |
8 | Máy khác | % | 4,41 | 0,0086 | 0,0059 | 0,0059 | 0,0000 | ||||
Tổng cộng | 100,00 | 0,2033 | 0,1401 | 0,1401 | 0,0000 | ||||||
Hệ số KMTC |
| 1,203 | 1,140 | 1,140 | 1,000 |
Ghi chú:
- Cột 4: Căn cứ loại công trình, nhu cầu loại máy để hoàn thành công trình - Phụ lục 3 bảng 1.2.1
- Cột 5, 6, 7 và cột 8: Tổng hợp giá ca máy bình quân thanh toán hàng năm theo quy định hiện hành.
+ Cột 9 = cột 4 x {(cột 8 - cột 5)} : cột 5;
+ Cột 11 = cột 4 x {(cột 8 - cột 7)} : cột 7;
+ Cột 10 = cột 4 x {(cột 8 - cột 6)} : cột 6;
+ Cột 12 = cột 4 x {(cột 8 - cột 8)} : cột 8;
Hệ số KM
Năm 2002 K1M = 1 + 0,203 = 1,203
Năm 2003 K2M = 1 + 0,140 = 1,140
Năm 2004 K3M = 1 + 0,140 = 1,140
Năm 2005 K4M = 1 + 0,0000 = 1,000
BẢNG TÍNH TOÁN TỶ TRỌNG CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHỦ YẾU THEO MẶT BẰNG GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM BÀN GIAO
Bảng số 1.3.1
Số thứ tự | Loại máy | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tỷ trọng chi phí MTC chủ yếu |
1 | Máy bơm BT 50m3/h | Ca | 31,672 | 1.863.313 | 59.014.544 | 0,1539 |
2 | Máy bơm nước 1,1kw | Ca | 186,900 | 29.195 | 5.456.620 | |
3 | Máy búa rung | Ca | 186,900 | 1.307.137 | 244.303.905 | 0,6372 |
4 | Máy cắt uốn | Ca | 60,868 | 51.726 | 3.148.420 | |
5 | Máy hàn 23kw | Ca | 190,500 | 100.539 | 19.152.738 | 0,0500 |
6 | Máy trộn 250L | Ca | 36,010 | 125.154 | 4.506.750 | |
7 | Máy trộn 80L | Ca | 125,732 | 58.882 | 7.403.348 | 0,0193 |
8 | Máy vận thăng 0,8T | Ca | 94,495 | 70.844 | 6.694.365 | 0,0175 |
9 | Máy đầm bàn 1kw | Ca | 0,089 | 42.283 | 3.763 | |
10 | Máy đầm dùi 1,5kw | Ca | 212,526 | 48.693 | 10.348.492 | 0,0270 |
11 | Trạm trộn BT 16m3/h | Ca | 17,467 | 1.119.838 | 19.560.767 | 0,0510 |
12 | Máy khác | % | 3.795.937 | 0,0441 | ||
Tổng cộng | 383.389.649 | 1,0000 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÒN LẠI TÍNH TRÊN THÀNH PHẦN CHI PHÍ VL; NC; MTC
Bảng 1.4
Số thứ tự | Khoản mục chi phí | Vật liệu (VL) | Nhân công (NC) | Máy thi công (MTC) |
1 | Chi phí vật liệu (A) | VL | ||
Vật liệu trong đơn giá | ||||
2 | Chi phí nhân công B | |||
Nhân công trong đơn giá (b1) | NC | |||
3 | Chi phí máy t/công C | |||
Máy thi công trong đơn giá (c1) | MTC | |||
4 | Trực tiếp phí khác 1,5% (VL + NC + M) | |||
TT = 1,5% (VL + NC + M) | 0,015 VL | 0,015 NC | 0,015 MTC | |
5 | Cộng chi phí trực tiếp | |||
T= VL + NC + M + TT | 1,015 VL | 1,015 NC | 1,015 MTC | |
6 | Chi phí chung | |||
C = 6% x T | 0,061 VL | 0,061 NC | 0,061 MTC | |
7 | Giá thành dự toán xây dựng | |||
Z = T + C | 1,076 VL | 1,076 NC | 1,076 MTC | |
8 | Thu nhập chịu thuế tính trước: | |||
TL = 5,5% x (T + C) | 0,059 VL | 0,059 NC | 0,059 MTC | |
9 | Giá trị dự toán xây dựng trước thuế | |||
G = T + C + L | 1,135 VL | 1,135 NC | 1,135 MTC |
Bảng 2 - Phụ lục 2
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ QUY ĐỔI CHI PHÍ THIẾT BỊ
Chi phí thiết bị đã thực hiện, đề nghị quyết toán là: 20.955,22 106 đồng
Trong đó:
Thiết bị mua bằng ngoại tệ: 16.475,41 106 đồng
Tương đương với 1.078.000,94 USD
- Quy đổi chi phí mua thiết bị bằng ngoại tệ 17.008,70 106 đồng
Chi phí ngoại tệ đã thực hiện: 1.078.000,94 USD
Tỷ giá tại thời điểm bàn giao 15.778,0 VNĐ/USD
1.078.000,94 x 15.778,00 = 17.008,70 106 đồng
Đơn vị tính: 106 đồng
Số thứ tự | Nội dung chi phí | Tổng dự toán được duyệt | Chi phí dự án đầu tư xây dựng đã thực hiện | Chi phí dự án đầu tư xây dựng quy đổi | ||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||||||
Xây dựng | Thiết bị | G.P Mặt bằng & TĐC | QLDA & CPK | Xây dựng | Thiết bị | G.P Mặt bằng & TĐC | QLDA & CPK | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
Chi phí dự án đầu tư xây dựng | 35.789,4 | 34.680,68 | 6.241,75 | 20.955,22 | 5.106,00 | 2.377,72 | 36.269,56 | 7.297,35 | 21.488,50 | 5.106,00 | 2.377,72 | |
1 | Xây dựng | 6.950,00 | 6.241,75 | 7.297,35 | ||||||||
Năm 2002 | 1.100,00 | 918,73 | 918,73 | 1.265,77 | 1.265,77 | |||||||
Năm 2003 | 2.500,00 | 2.249,62 | 2.249,62 | 2.848,69 | 2.848,69 | |||||||
Năm 2004 | 3.350,00 | 3.073,39 | 3.073,39 | 3.182,88 | 3.182,88 | |||||||
2 | Thiết bị | 21.236,95 | 20.955,22 | 20.955,22 | 21.488,50 | 21.488,50 | ||||||
2.1 | Mua TB bằng ngoại tệ | 16.475,41 | 16.475,41 | 16.475,41 | 17.008,70 | 17.008,70 | ||||||
Năm 2002 | 1.450,40 | |||||||||||
Năm 2003 | 15.025,01 | |||||||||||
2.2 | Mua sắm TB bằng nội tệ | 2.200,00 | 2.035,00 | 2.035,00 | 2.035,00 | 2.035,00 | ||||||
Năm 2002 | 750,00 | 750,00 | ||||||||||
Năm 2003 | 1.285,00 | 1.285,00 | ||||||||||
2.3 | Chi phí khác của thiết bị và lắp đặt | 2.444,80 | 2.444,80 | |||||||||
- Chi phí khác của thiết bị | 1.636,01 | 1.631,12 | 1.631,12 | 1.631,12 | ||||||||
- Lắp đặt | 925,52 | 813,68 | 813,68 | 813,68 | ||||||||
Năm 2002 | 609,16 | |||||||||||
Năm 2003 | 204,52 | |||||||||||
3 | Đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư | 5.172,41 | 5.106,00 | 5.106,00 | 5.106,00 | |||||||
Đền bù giải phóng mặt bằng | 3.267,34 | 3.235,85 | 3.235,85 | |||||||||
- Năm 2001 | 1.041,27 | 1.020,85 | 1.020,85 | |||||||||
- Năm 2002 | 2.226,08 | 2.215,00 | 2.215,00 | |||||||||
Tái định cư | 1.905,06 | 1.870,15 | 1.870,15 | |||||||||
- Năm 2002 | 1.086,80 | 1.055,15 | 1.055,15 | |||||||||
- Năm 2003 | 818,26 | 815,00 | 815,00 | |||||||||
4 | Chi phí quản lý dự án và chi phí khác | 2.430,00 | 2.377,72 | 2.377,72 | 2.377,72 | |||||||
- Năm 2000 | 912,59 | 894,69 | 894,69 | |||||||||
- Năm 2001 | 605,87 | 602,85 | 602,85 | |||||||||
- Năm 2002 | 221,45 | 215,00 | 215,00 | |||||||||
- Năm 2003 | 356,57 | 355,15 | 355,15 | |||||||||
- Năm 2004 | 231,02 | 210,02 | 210,02 | |||||||||
- Năm 2005 | 102,50 | 100,00 | 100,00 |
- 1 Thông tư 01/2019/TT-BXD bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành
- 2 Quyết định 56/QĐ-BXD năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2019
- 3 Quyết định 56/QĐ-BXD năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2019
- 1 Quyết định 964/QĐ-BXD năm 2017 công bố hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Công văn số 1599/BXD-VP về việc công bố Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 03/2005/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Luật xây dựng 2003
- 7 Nghị định 36/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 8 Thông tư 05/2002/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 03/2001/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 11/2000/TT-BXD hướng dẫn phương pháp quy đổi vốn đầu tư đã thực hiện của công trình xây dựng về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của dự án đầu tư và xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Thông tư 01/1999/TT-BXD hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Công văn số 1599/BXD-VP về việc công bố Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 964/QĐ-BXD năm 2017 công bố hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 01/2019/TT-BXD bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành
- 5 Quyết định 56/QĐ-BXD năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2019