Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2025/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ PHÒNG, CHỐNG DOPING TRONG HOẠT ĐỘNG THỂ THAO

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể thao Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ phòng, chống doping trong hoạt động thể thao.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ phòng, chống doping trong hoạt động thể thao có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công) bao gồm các hoạt động sau:

a) Tập huấn và truyền thông phòng, chống doping;

b) Lấy mẫu kiểm tra và xét nghiệm doping;

c) Hoạt động của các Hội đồng phòng, chống doping.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;

b) Cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến việc triển khai dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;

c) Khuyến khích cơ quan, tổ chức ngoài công lập có triển khai dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Quy định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ để hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này là căn cứ để:

a) Xác định mức hao phí các yếu tố về nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định trong một điều kiện cụ thể của dịch vụ sự nghiệp công;

b) Đối với hao mòn và khấu hao tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

c) Xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

3. Xác định chức danh lao động:

a) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo: Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 111/2022/NĐ/CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không được quy định tại điểm a khoản này thì được xem xét quy đổi tương đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Các đối tượng là công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia triển khai các thành phần công việc trong quy trình cung cấp dịch vụ công không áp dụng định mức hao phí nhân công quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

a) Hao phí nhân công: Là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (08 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động năm 2019; mức hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) tính theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp tương ứng.

b) Hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: Là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 1 ngày làm việc (8 giờ) theo quy định của Bộ Luật Lao động.

c) Hao phí vật liệu sử dụng: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.

2. Kết cấu của định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:

a) Tên định mức.

b) Mô tả nội dung công việc: Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.

c) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:

- Hao phí nhân công: chức danh và hạng lao động, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;

- Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;

- Hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí;

- Trị số định mức hao phí: là giá trị tính bằng số của hao phí nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng.

- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc khác với đơn vị tính trong bảng định mức.

3. Các định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định kèm theo Thông tư này, bao gồm:

a) Phụ lục I: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tập huấn và truyền thông phòng, chống doping;

b) Phụ lục II: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ lấy mẫu kiểm tra và xét nghiệm doping;

c) Phụ lục III: Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ hoạt động của các Hội đồng phòng, chống doping.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công kèm theo Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương xem xét, quyết định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cụ thể, phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý.

2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có liên quan căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2025.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Cục Thể dục thể thao Việt Nam) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VB&QLXL VPHC - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa và Thể thao;
- Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia;
- Công báo điện tử; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDLQG về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: VT, CTDTTVN. L.300.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TẬP HUẤN VÀ TRUYỀN THÔNG PHÒNG, CHỐNG DOPING
(Kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 06 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

I. Tập huấn trực tiếp và trực tuyến; tập huấn cho nhân viên lấy mẫu

1. Mô tả nội dung công việc:

TT

Nội dung công việc

Người thực hiện

1

Chuẩn bị tổ chức lớp tập huấn

 

-

Soạn thảo kế hoạch tổ chức lớp tập huấn và các văn bản liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành

Viên chức hạng III và tương đương

-

Soạn thảo quyết định thành lập Ban tổ chức, giảng viên, trợ giảng, giấy mời giảng viên, lịch giảng dạy trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và ban hành

-

Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ, biên tập tài liệu giảng dạy bảo đảm theo yêu cầu chuyên môn

-

Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức lớp tập huấn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; trao đổi, thỏa thuận, ký hợp đồng tổ chức lớp và các thủ tục khác có liên quan

2

Tổ chức khai giảng lớp học

 

-

Soạn thảo giấy mời, chuẩn bị bài phát biểu khai giảng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Viên chức hạng III và tương đương

-

Chuẩn bị cơ sở vật chất (phông khai giảng, băng rôn, khẩu hiệu, hoa)

Viên chức hạng IV và tương đương

-

Đón tiếp học viên, giảng viên, khách mời

-

Soạn thảo và phổ biến nội quy, quy chế lớp tập huấn cho học viên

3

Tổ chức giảng dạy và kiểm tra

 

-

Giảng dạy lý thuyết + thực hành hoặc tổ chức đi thực tế

Viên chức hạng III và tương đương

-

Soạn đề kiểm tra, tổ chức kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả học tập

Viên chức hạng III và tương đương

-

Theo dõi thực hiện lịch giảng dạy và học tập; điểm danh, phối hợp với các đơn vị để kiểm soát tình hình học viên theo học hằng ngày

Viên chức hạng IV và tương đương

4

Tổng kết lớp và tổ chức bế giảng

 

-

Tổng hợp danh sách học viên đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận

Viên chức hạng III và tương đương

-

Xây dựng và trình Quyết định cấp giấy chứng nhận kèm theo danh sách học viên và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt

-

Làm thủ tục in ấn chứng nhận theo quy định, dán ảnh, rà soát, kiểm tra thông tin của chứng nhận và trình cấp có thẩm quyền ký duyệt

-

Chuẩn bị cơ sở vật chất, phông bế giảng

Viên chức hạng IV và tương đương

-

Bế giảng, phát giấy chứng nhận cho học viên

-

Xây dựng báo cáo tổng kết

Viên chức hạng III và tương đương

5

Lưu hồ sơ và thanh, quyết toán các khoản chi

 

-

Phân loại lưu trữ hồ sơ theo quy định

Viên chức hạng III và tương đương

-

Tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh quyết toán các khoản chi

2. Bảng định mức:

ĐVT: 01 lớp tiêu chuẩn 100 học viên tổ chức trong 01 ngày

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức hao phí

1

Nhân công

 

 

 

Lao động trực tiếp

 

 

-

Viên chức hạng III và tương đương

Công

8,5

-

Viên chức hạng IV và tương đương

Công

3

 

Lao động gián tiếp (tương đương 15%)

Công

1,725

2

Máy móc, thiết bị sử dụng

 

 

-

Máy tính xách tay có kết nối internet

Ca

0,00160

-

Máy in

Ca

0,00040

-

Micro cầm tay không dây

Ca

0,00160

-

Loa cố định

Ca

0,00160

-

Máy chiếu + màn hình hoặc màn hình led

Ca

0,00080

-

Bảng vẽ thuyết trình

Ca

0,00050

-

Máy quay/Webcam

Ca

0,00160

-

Máy đo tỷ trọng

Ca

0,01000

-

Thùng bảo quản mẫu

Ca

0,00050

-

Thiết bị đo nhiệt độ

Ca

0,00050

3

Vật liệu sử dụng

 

 

-

Phông Khai giảng/Bế giảng lớp

Chiếc

02

-

Băng rôn, khẩu hiệu

Chiếc

02

-

Standee

Chiếc

05

-

Hoa tươi để bàn trang trí khai mạc lớp

Bát

05

-

Hộp bìa cứng (File) đựng tài liệu lưu trữ hồ sơ

Cái

02

-

Túi (file) đựng tài liệu cho học viên

Cái

100

-

Vở viết cho học viên

Quyển

100

-

In, photo tài liệu học tập

Quyển

100

-

Bộ kít lấy mẫu nước tiểu

Bộ

200

-

Bộ kít lấy mẫu máu

Bộ

100

-

Cốc đựng mẫu

Cốc

200

-

Niêm phong mẫu thiếu

Chiếc

100

-

Biên bản lấy mẫu kiểm tra doping

Bộ

300

-

Biên bản vận chuyển mẫu

Bộ

100

-

Phiếu báo cáo bổ sung

Bộ

100

-

Biên bản không thực hiện được nhiệm vụ

Bộ

100

-

Báo cáo của nhân viên lấy mẫu

Bộ

100

-

Phiếu báo cáo bổ sung ABP

Bộ

100

-

Thước kẻ

Chiếc

100

-

Găng tay y tế

Đôi

200

-

Hộp giấy

Hộp

50

-

Pipet (ống hút mẫu)

Chiếc

100

-

Túi nilon

Chiếc

100

-

Bông, băng gạc y tế

Bộ

200

-

Giấy chứng nhận

Tờ

100

-

Suất giải khát giữa giờ

Suất

100

Ghi chú:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng trong điều kiện số lượng học viên tiêu chuẩn là 100 người/lớp. Số lượng học viên thực tế có thể chênh lệch tăng hoặc giảm tối đa không quá 20% so với số lượng học viên tiêu chuẩn. Khi số lượng học viên tăng hoặc giảm so với số lượng học viên tiêu chuẩn thì trị số định mức hao phí của một số máy móc, vật liệu sử dụng cũng tăng hoặc giảm tương ứng.

2. Định mức quy định tại Thông tư này là tổ chức tập huấn trong 01 ngày. Trường hợp thời gian tổ chức tập huấn dài hơn thì áp dụng nhân với hệ số thời gian thực tế (tùy đặc điểm chuyên môn của từng lớp tập huấn).

3. Số lượng thành viên Ban Tổ chức, giảng viên, trợ giảng:

a) Ban Tổ chức tối đa 10 người/lớp;

b) Giảng viên dạy lý thuyết 01 giảng viên/chuyên đề;

c) Giảng viên dạy thực hành 05 giảng viên/100 học viên;

d) Trợ giảng dạy thực hành 05 trợ giảng/100 học viên.

4. Nhân viên phục vụ tối đa 08 người/lớp (chuẩn bị hội trường, máy chiếu, âm thanh, ánh sáng, dụng cụ, trang thiết bị lớp tập huấn).

5. Phòng học lý thuyết và thực hành định mức tối thiểu 1,3m2/1 học viên.

6. Trang thiết bị, dụng cụ theo quy định chuyên môn của từng chương trình tập huấn.

7. Căn cứ chi tại bảng định mức:

a) Định mức chi phụ cấp lưu trú, tiền phương tiện di chuyển, tiền thuê phòng nghỉ cho Ban tổ chức, giảng viên, trợ giảng, phiên dịch, chi thù lao giảng viên, trợ giảng, phiên dịch; chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ, di chuyển cho các học viên thuộc diện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chi giải khát giữa giờ cho người tham dự được thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị và Thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017.

b) Đối với các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê mướn khác như chi thuê xe ô tô đi thực tế, thuê hội trường, cơ sở vật chất và các dịch vụ liên quan khác như âm thanh, máy tính, máy chiếu, màn chiếu, chi mua sắm các vật liệu, in ấn khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và các chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

c) Trong bảng định mức này chưa tính đến các chi phí: chi công tác phí, thuê hội trường, nhà bạt di động, thuê xe ô tô (di chuyển từ cơ quan/chỗ nghỉ đến nơi tập huấn, học viên đi khảo sát thực tế), thuê cơ sở vật chất và các dịch vụ liên quan, mua sắm các vật liệu (giấy A4, mực, dập ghim, bút nhớ dòng, bút bi…), ứng dụng công nghệ thông tin (do việc lựa chọn tùy thuộc vào yêu cầu thực tế khác nhau của từng lớp tập huấn./.

II. Truyền thông tại các giải thi đấu thể thao

1. Mô tả nội dung công việc:

TT

Nội dung công việc

Người thực hiện

1

Chuẩn bị tổ chức truyền thông

 

-

Liên hệ ban tổ chức giải thi đấu

Viên chức hạng III và tương đương

-

Xây dựng kế hoạch và các văn bản liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi đến các bên liên quan

Viên chức hạng III và tương đương

-

Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức truyền thông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Viên chức hạng III và tương đương

-

Xây dựng, thiết kế tài liệu truyền thông cho giải thi đấu (Sổ tay, tờ rơi, băng rôn, phông bạt tại sự kiện và standee)

Viên chức hạng III và tương đương

-

Thiết kế vật phẩm truyền thông

Viên chức hạng III và tương đương

-

Liên hệ và điều phối tuyên truyền viên theo yêu cầu của chương trình truyền thông

Viên chức hạng III và tương đương

2

Tổ chức truyền thông

 

-

Chuẩn bị cơ sở vật chất tại điểm thi đấu

Viên chức hạng IV và tương đương

-

Thực hiện truyền thông tại giải đấu

Viên chức hạng IV và tương đương

-

Tổng hợp đánh giá chương trình truyền thông

Viên chức hạng III và tương đương

3

Thanh, quyết toán các khoản chi

Viên chức hạng III và tương đương

2. Bảng định mức:

ĐVT: 01 giải đấu truyền thông 100 người tổ chức trong 01 ngày

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức hao phí

1

Nhân công

 

 

 

Lao động trực tiếp

 

 

-

Viên chức hạng IV và tương đương

Công

6

 

Lao động gián tiếp (tương đương 15%)

Công

0,9

2

Máy móc, thiết bị sử dụng

 

 

-

Máy tính xách tay có kết nối internet

Ca

0,00160

-

Đường truyền và thiết bị internet di động tại địa điểm thực hiện

Ca

0,00160

3

Vật liệu sử dụng

 

 

-

Phông

Chiếc

02

-

Băng rôn, khẩu hiệu

Chiếc

02

-

Standee

Chiếc

05

-

Khung nhà bạt cho sự kiện ngoài trời

Cái

01

-

Bàn ghế

Bộ

02

-

Tài liệu truyền thông (sổ tay, tờ rơi..)

Bộ

100

-

Biển chỉ dẫn

Chiếc

05

-

Vật phẩm truyền thông

Vật phẩm

100

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẤY MẪU KIỂM TRA VÀ XÉT NGHIỆM DOPING
(Kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 06 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

I. Lấy mẫu kiểm tra doping

1. Mô tả nội dung công việc:

TT

Nội dung công việc

Người thực hiện

1

Xây dựng kế hoạch lấy mẫu kiểm tra doping

 

-

Xây dựng bảng đánh giá nguy cơ các môn thể thao

Viên chức hạng III và tương đương

-

Tổng hợp danh sách Vận động viên đội tuyển quốc gia theo từng môn thể thao

Viên chức hạng IV và tương đương

-

Xây dựng kế hoạch lấy mẫu các môn thể thao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Viên chức hạng III và tương đương

-

Xây dựng dự toán, kinh phí kế hoạch lấy mẫu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

2

Khảo sát các địa điểm lấy mẫu

Viên chức hạng III và tương đương

3

Tổ chức lấy mẫu kiểm tra doping

 

-

Chuẩn bị đề xuất trang thiết bị, vật tư

Viên chức hạng IV và tương đương

-

Xây dựng lệnh lấy mẫu kiểm tra doping

Viên chức hạng III và tương đương

-

Điều phối nhân viên lấy mẫu và nhân viên hỗ trợ

-

Thực hiện quy trình lấy mẫu theo quy định

Viên chức hạng IV và tương đương

4

Thanh, quyết toán các khoản chi

Viên chức hạng III và tương đương

2. Bảng định mức:

ĐVT: 01 đợt lấy mẫu cho 01-06 VĐV/ngày, tại 01 địa điểm

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức hao phí

1

Nhân công

 

 

 

Lao động trực tiếp

 

 

-

Viên chức hạng III và tương đương

Công

2

-

Viên chức hạng IV và tương đương

Công

6

 

Lao động gián tiếp (tương đương 15%)

Công

1,2

2

Máy móc, thiết bị sử dụng

 

 

-

Máy đo tỷ trọng

Ca

0,00150

-

Thùng bảo quản mẫu máu

Ca

0,00050

-

Máy đo huyết áp

Ca

0,00025

-

Tủ lạnh bảo quản mẫu

Ca

0,00080

-

Tivi

Ca

0,00080

3

Vật liệu sử dụng lấy mẫu nước tiểu

 

 

-

Bộ kít lấy mẫu nước tiểu

Bộ

09

-

Cốc đựng mẫu

Cốc

12

-

Niêm phong mẫu thiếu

Bộ

06

-

Biên bản lấy mẫu kiểm tra doping

Bộ

18

-

Biên bản vận chuyển mẫu

Bộ

06

-

Phiếu báo cáo bổ sung

Bộ

06

-

Biên bản không thực hiện được nhiệm vụ

Bộ

06

-

Báo cáo của nhân viên lấy mẫu

Bộ

02

-

Phiếu báo cáo bổ sung ABP

Bộ

06

-

Cặp trình ký

Chiếc

06

-

Hộp giấy

Hộp

02

-

Kéo

Chiếc

02

-

Thước kẻ

Chiếc

03

-

Pin tiểu lắp máy tỷ trọng

Đôi/máy

03

-

Găng tay

Đôi

06

-

Túi nilon đựng rác

Chiếc

04

-

Thùng đựng rác

Chiếc

02

-

Pipet (ống hút mẫu)

Chiếc

12

-

Giấy vệ sinh

Cuộn

02

-

Xà phòng rửa tay

Chai

01

-

Nước uống

Chai

36

4

Vật liệu sử dụng lấy mẫu máu

 

 

-

Bộ kít niêm phong và vận chuyển mẫu máu

Bộ

08

-

Bộ kim, ống đựng mẫu máu

Bộ

08

-

Thùng đựng rác thải y tế

Chiếc

02

-

Bông, băng, cồn, gạc

Bộ

08

-

Khay inox

Chiếc

02

-

Giá đựng mẫu

Chiếc

02

-

Gối kê tay

Chiếc

02

-

Dây garo lấy máu tĩnh mạch

Chiếc

02

-

Thiết bị theo dõi nhiệt độ cho mẫu máu khi vận chuyển

Chiếc

02

-

Gel lạnh bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu

Túi

20

II. Xét nghiệm doping

1. Mô tả nội dung công việc:

TT

Nội dung công việc

Người thực hiện

1

Liên hệ với phòng xét nghiệm sẽ thực hiện việc phân tích mẫu để kiểm tra doping

Viên chức hạng III và tương đương

2

Chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến vận chuyển mẫu

Viên chức hạng IV và tương đương

3

Nhận mẫu từ bộ phận lấy mẫu

4

Kiểm định mẫu máu

5

Vận chuyển mẫu nước tiểu đến phòng xét nghiệm

Đơn vị vận chuyển quốc tế

6

Vận chuyển xách tay mẫu máu đến phòng xét nghiệm (trong trường hợp cần thiết)

Viên chức hạng IV và tương đương

7

Xét nghiệm mẫu

Phòng Xét nghiệm được Tổ chức phòng, chống doping thế giới (WADA) công nhận

8

Thanh, quyết toán các khoản chi

Viên chức hạng III và tương đương

2. Bảng định mức:

ĐVT: 01 đợt xét nghiệm mẫu

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức hao phí

 

Nhân công

 

 

 

Lao động trực tiếp

 

 

-

Viên chức hạng IV và tương đương

Công

2

 

Lao động gián tiếp (tương đương 15%)

Công

0,3

 

PHỤ LỤC III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HỘI ĐỒNG PHÒNG, CHỐNG DOPING
(Kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 06 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1. Mô tả nội dung công việc:

TT

Nội dung công việc

Người thực hiện

1

Soạn thảo Quyết định thành lập Hội đồng

Viên chức hạng III và tương đương

2

Tiếp nhận và tổng hợp hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng xem xét

3

Nghiên cứu hồ sơ trường hợp

4

Hội đồng họp xem xét hồ sơ

5

Trưng cầu giám định (khi cần thiết)

6

Tổng hợp, xây dựng và gửi thông báo về Kết luận của Hội đồng tới Vận động viên và các bên liên quan

7

Đăng tải hồ sơ lên hệ thống Quản lý dữ liệu về phòng chống Doping (ADAMS)

8

Thanh, quyết toán các khoản chi

2. Bảng định mức:

ĐVT: 01 sự vụ

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức hao phí

1

Nhân công

 

 

 

Lao động trực tiếp

 

 

-

Viên chức hạng III và tương đương

Công

23

 

Lao động gián tiếp (tương đương 15%)

Công

3,45

2

Máy móc, thiết bị sử dụng

 

 

-

Máy tính có kết nối internet

Ca

0,00080

-

Máy in

Ca

0,00020

3

Vật liệu sử dụng

 

 

-

Túi đựng tài liệu

Chiếc

05