TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09-1974/TT | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1974 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CƯỚC CHÍNH CÁC LOẠI BƯU PHẨM GỬI ĐI NƯỚC NGOÀI
Thi hành Quyết định số 229-TTg ngày 21-09-1974 của Thủ tướng Chính phủ Chính phủ ban hành giá cước bưu điện quốc tế và tiếp theo công điện của Tổng cục số 224-TCBĐ ngày 25-10-1974 thông tư này quy định đầy đủ các mức cước chính cho từng loại bưu phẩm gửi đi nước ngoài.
Những mức cước quy định trong bảng giá cước ban hành kèm theo quyết định số 229-TTg nói trên phải được thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1974; riêng cước bưu điện thi hành từ 01 tháng 01 năm 1975 (theo điều 2 của quyết định trên).
Những mức cước chính cho các nấc khối lượng bưu phẩm cao hơn nấc tối thiểu (thư trên 20 gam); ấn phẩm trên 20 gam; gói nhỏ trên 100 gam) quy định trong bảng cước kèm theo thông tư này phải được áp dụng thống nhất loạt kể từ ngày 16 tháng 11 năm 1974.
Các cước chính áp dụng cho bưu phẩm gửi đi nước ngoài quy định trong thông tư số 6-1974/TT ngày 25-5-1974(*) của Tổng cục nay bãi bỏ.
| Q. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
BẢNG CƯỚC CHÍNH
ÁP DỤNG CHO BƯU PHẨM GỬI ĐI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo thông tư bưu chính số 09-1974/TT ngày 28-10-1974 của Tổng cục Bưu điện)
Loại bưu phẩm | Nước nhận | Nấc khối lượng | Cước chính | |
Fơ-răng vàng | Quy ra tiền Việt Nam | |||
Thư
|
Liên Xô, Trung Quốc, Lào, Campuchia
Các nước XHCN khác
Các nước còn lại | Cho tới 20 gam Trên 20 gam cho tới 50 gam Trên 50 gam cho tới 100 gam Trên 100 gam cho tới 250 gam Trên 250 gam cho tới 500 gam Trên 500 gam cho tới 1000 gam Trên 1000 gam cho tới 2000 gam Cho tới 20 gam Trên 20 gam - cho tới 50 gam Trên 50 gam cho tới 100 gam Trên 100 gam cho tới 250 gam Trên 250 gam cho tới 500 gam Trên 500 gam cho tới 1000 gam Trên 1000 gam cho tới 2000 gam Cho tới 20 gam Trên 20 gam cho tới 50 gam Trên 50 gam cho tới 100 gam Trên 100 gam cho tới 250 gam Trên 250 gam cho tới 500 gam Trên 500 gam cho tới 1000 gam Trên 1000 gam cho tới 2000 gam | 0,21 0,385 0,49 1,12 2,10 3,50 5,60 0,30 0,55 0,70 1,60 3,00 5,00 8,00 0,50 1,00 1,20 2,56 4,80 8,00 12,80 | 0,41 đ 0,70 1,00 2,20 4,00 6,70 10,80 0,60 1,10 1,40 3,10 5,80 9,60 15,40 1,00 1,90 2,30 4,90 9,20 15,40 24,60 |
Bưu thiếp | Liên Xô, Trung Quốc, Lào, Campuchia. Các nước XHCN khác Các nước còn lại | …………………………………….
…………………………………….
……………………………………. | 0,14
0,20
0,30 | 0,30
0,40
0,60 |
Ấm phẩm |
Các nước XHCN, Lào, Campuchia
Các nước khác | Cho tới 20 gam Trên 20 gam cho tới 50 gam Trên 50 gam cho tới 100 gam Trên 100 gam cho tới 250 gam Trên 250 gam cho tới 500 gam Trên 500 gam cho tới 1000 gam Trên 1000 gam cho tới 2000 gam Từng phần 1000 gam tiếp sau (hoặc phần lẻ 1000 gam cuối cùng) Cho tới 20 gam Trên 20 gam cho tới 50 gam Trên 50 gam cho tới 100 gam Trên 100 gam cho tới 250 gam Trên 250 gam cho tới 500 gam Trên 500 gam cho tới 1000 gam Trên 1000 gam cho tới 2000 gam Từng phần 1000 gam tiếp sau (hoặc phần lẻ 1000 gam cuối) | 0,15 0,20 0,25 0,40 0,70 1,20 2,00 1,00
0,30 0,40 0,50 0,64 1,12 1,92 3,20 1,60
| 0,30đ 0,40 0,50 0,80 1,40 2,30 4,00 2,00
0,60 0,80 1,00 1,20 2,20 3,70 6,10 3,10 |
Gói nhỏ |
Các nước XHCN, Campuchia
Các nước khác | Cho tới 100 gam Trên 100 gam cho tới 250 gam Trên 250 gam cho tới 500 gam Trên 500 gam cho tới 1000 gam Cho tới 100 gam Trên 100 gam cho tới 250 gam Trên 250 gam cho tới 500 gam Trên 500 gam cho tới 1000 gam | 0,30 0,60 1,00 1,80 0,50 0,96 1,60 2,88 | 0,60 1,20 2,00 3,50 1,00 1,80 3,10 5,50 |