BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2009 |
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với các cá nhân làm đại lý bảo hiểm như sau:
1.1. Đối tượng nộp thuế: Các cá nhân làm đại lý bảo hiểm có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
1.2. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động đại lý bao gồm các khoản thu nhập: hoa hồng của đại lý, các khoản thưởng dưới các hình thức, các khoản hỗ trợ, chi trả khác nhận được từ cơ sở giao đại lý.
2.1. Cá nhân làm đại lý bảo hiểm phải đăng ký thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật quản lý thuế.
2.2. Hồ sơ đăng ký thuế:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03 ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng chỉ đào tạo làm đại lý bảo hiểm do công ty bảo hiểm cấp.
2.3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
- Trường hợp cá nhân làm đại lý trực tiếp đăng ký thuế thì hồ sơ đăng ký thuế nộp tại Chi cục thuế quận, huyện nơi cá nhân cư trú.
- Trường hợp các đại lý nộp hồ sơ đăng ký thuế tập trung cho Công ty bảo hiểm thì Công ty bảo hiểm nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty bảo hiểm. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp Công ty bảo hiểm nhận hồ sơ đăng ký, kiểm tra và thực hiện cấp mã số thuế cho từng đại lý. Sau đó chuyển cho Công ty bảo hiểm để phát cho các đại lý.
3. Khấu trừ thuế và cấp chứng từ khấu trừ thuế:
3.1. Khấu trừ thuế, khai thuế:
- Cơ sở kinh doanh bảo hiểm (sau đây gọi tắt là cơ sở giao đại lý) có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động đại lý trả cho các đại lý theo các mức tỷ lệ tương ứng với thu nhập của các đại lý theo Biểu lũy tiến từng phần như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng Việt Nam
Thu nhập của đại lý/tháng | Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập trả cho đại lý hàng tháng |
Đến 4.000 | 0% |
Trên 4.000 đến 15.000 | 5% |
Trên 15.000 | 10% |
- Thu nhập của đại lý theo biểu này là thu nhập của cá nhân đại lý không trừ các khoản giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc, các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện nhân đạo …
- Trường hợp cơ sở giao đại lý trả thu nhập cho cá nhân từ hoạt động đại lý theo quý thì phải quy đổi phần thu nhập quý theo từng tháng để tính tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo biểu nêu trên. Nếu trả thu nhập theo năm thì quy đổi theo năm để khấu trừ.
- Hàng tháng căn cứ vào số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ, cơ sở giao đại lý khai thuế theo mẫu số 01/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư này và nộp tờ khai cho cơ quan thuế quản lý cơ sở giao đại lý. Trường hợp số thuế khấu trừ hàng tháng dưới 5 triệu đồng thì lập tờ khai theo quý.
3.2. Cấp chứng từ khấu trừ thuế:
Cơ sở giao đại lý đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn trên phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân làm đại lý để đại lý có căn cứ quyết toán thuế hoặc hoàn thuế.
4.1. Khai quyết toán thuế đối với cơ sở giao đại lý theo mẫu số 02/KK-BH ban hành kèm theo Thông tư này.
4.2. Khai quyết toán thuế đối với cá nhân làm đại lý:
Cá nhân làm đại lý có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp:
- Có số thuế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm nộp, hoặc có phát sinh thu nhập nhưng trong năm chưa bị khấu trừ hoặc chưa tạm nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.
Hồ sơ khai quyết toán thuế, thời hạn và nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 2.4 điểm 2, mục II phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính nêu trên áp dụng đối với cá nhân kinh doanh.
Khai quyết toán thuế cá nhân làm đại lý phải kèm theo hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (nếu có khai giảm trừ người phụ thuộc).
- Trường hợp có các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc từ các hoạt động kinh doanh khác ngoài thu nhập từ hoạt động đại lý, thì cá nhân đại lý phải tổng hợp thu nhập từ hoạt động đại lý với thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập từ kinh doanh khác để quyết toán chung.
- Các trường hợp khác không phải khai quyết toán thuế.
5.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
5.2. Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cá nhân làm đại lý bảo hiểm.
5.3. Các nội dung khác không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dùng cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý ……. Năm ………
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: …………………………………………………..
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
[04] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
[05] Điện thoại: …………. [06] Fax: ………………… [07] Email: ………………………
STT | Chỉ tiêu |
| Số lượng/Số tiền |
1 | Tổng số đại lý bảo hiểm trong kỳ | Người |
|
2 | Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ | VNĐ |
|
3 | Tổng số đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ | Người |
|
4 | Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ | VNĐ |
|
5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ | VNĐ |
|
| Tr.đó: - Khấu trừ theo tỷ lệ 5% |
|
|
| + Số đại lý | Người |
|
| + Số thuế đã khấu trừ | VNĐ |
|
| - Khấu trừ theo tỷ lệ 10% |
|
|
| + Số đại lý | Người |
|
| + Số thuế đã khấu trừ | VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| …….., ngày … tháng … năm …. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI TỔNG HỢP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dùng cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Năm ………
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: …………………………………………………..
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
[04] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
[05] Điện thoại: …………. [06] Fax: ………………… [07] Email: ………………………
STT | Chỉ tiêu |
| Số lượng/Số tiền |
1 | Tổng số đại lý bảo hiểm trong kỳ | Người |
|
2 | Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ | VNĐ |
|
3 | Tổng số đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ | Người |
|
4 | Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ | VNĐ |
|
5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ | VNĐ |
|
| Tr.đó: - Khấu trừ theo tỷ lệ 5% |
|
|
| + Số đại lý | Người |
|
| + Số thuế đã khấu trừ | VNĐ |
|
| - Khấu trừ theo tỷ lệ 10% |
|
|
| + Số đại lý | Người |
|
| + Số thuế đã khấu trừ | VNĐ |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| …….., ngày … tháng … năm …. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
(Kèm theo Tờ khai tổng hợp thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/KK-BH)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ………
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: …………………………………………………..
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
STT | Họ và tên đại lý | Mã số thuế | Thu nhập chịu thuế | Thuế đã khấu trừ | |||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Hoa hồng đại lý | Thưởng | Khác | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| …….., ngày … tháng … năm …. |
- 1 Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 4 Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 1 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 2332/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn số 2965/TCT-TNCN về việc chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với đối với cá nhân đại lý bảo hiểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5 Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 7 Thông tư 85/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 2332/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành