- 1 Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 2 Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3 Thông tư 04/2021/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 06/2021/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Kon Tum do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 20/2021/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Đắk Lắk do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2022/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DÂN CƯ, SƠN VĂN, THUỶ VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2022/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 khu vực thành phố Hà Nội.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm các quận, thị xã và huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được chuẩn hóa. Địa danh cùng tên trong một đơn vị hành chính cấp xã thể hiện ghi chú trong ngoặc đơn để phân biệt địa danh.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư, KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội, SV là nhóm địa danh sơn văn, TV là nhóm địa danh thủy văn.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường”, TT. là chữ viết tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: Q. là chữ viết tắt của “quận”, TX. là chữ viết tắt của “thị xã”, H. là chữ viết tắt của “huyện”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh trong cột “Địa danh”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung tâm”, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình” là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 chứa địa danh chuẩn hóa ở cột “Địa danh”.
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ thành phố Hà Nội gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng sau:
STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Trang |
1 | Quận Ba Đình | 4 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 11 |
3 | Quận Cầu Giấy | 22 |
4 | Quận Đống Đa | 30 |
5 | Quận Hà Đông | 40 |
6 | Quận Hai Bà Trưng | 55 |
7 | Quận Hoàn Kiếm | 66 |
8 | Quận Hoàng Mai | 78 |
9 | Quận Long Biên | 84 |
10 | Quận Nam Từ Liêm | 92 |
11 | Quận Tây Hồ | 102 |
12 | Quận Thanh Xuân | 106 |
13 | Thị xã Sơn Tây | 112 |
14 | Huyện Ba Vì | 124 |
15 | Huyện Chương Mỹ | 143 |
16 | Huyện Đan Phượng | 159 |
17 | Huyện Đông Anh | 168 |
18 | Huyện Gia Lâm | 183 |
19 | Huyện Hoài Đức | 200 |
20 | Huyện Mê Linh | 211 |
21 | Huyện Mỹ Đức | 219 |
22 | Huyện Phú Xuyên | 230 |
23 | Huyện Phúc Thọ | 241 |
24 | Huyện Quốc Oai | 253 |
25 | Huyện Sóc Sơn | 262 |
26 | Huyện Thạch Thất | 281 |
27 | Huyện Thanh Oai | 292 |
28 | Huyện Thanh Trì | 301 |
29 | Huyện Thường Tín | 310 |
30 | Huyện Ứng Hòa | 324 |
- 1 Thông tư 04/2021/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Gia Lai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 06/2021/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Kon Tum do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Thông tư 20/2021/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Đắk Lắk do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Công văn 6022/BTTTT-KHTC năm 2022 hướng dẫn triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành