BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/2000/TT-QP | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2000 |
Thi hành Nghị định số 168/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ "Quy định danh mục và chế độ, thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội"; để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị quân đội, chủ phương tiện kỹ thuật và các chủ thể khác có liên quan thực hiện thống nhất việc đăng ký, thống kê, báo cáo phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho quân đội; Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện như sau:
I- ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
Phương tiện kỹ thuật (sau đây viết tắt là PTKT) của tổ chức, cá nhân thuộc các nhóm 1, 2, 4, 5 trong bản danh mục PTKT kèm theo Nghị định số 168/1999/NĐ-CP, đã đăng ký quyền sở hữu với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều phải thực hiện 5 chế độ đăng ký theo thủ tục dưới đây:
1. Đăng ký lần đầu:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) nơi cư trú xuất trình giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu PTKT và cung cấp những thông tin cần thiết về PTKT của mình theo yêu cầu của cơ quan quân sự huyện.
b- Cơ quan quân sự huyện đăng ký vào sổ đăng ký PTKT (theo biểu số 801/QP-ĐK kèm theo), lập phiếu đăng ký PTKT (theo biểu số 802/QP-ĐK kèm theo), cấp giấy chứng nhận đăng ký PTKT (theo biểu số 803/QP-ĐK kèm theo) cho chủ PTKT và hướng dẫn cho chủ PTKT thực hiện các chế độ đăng ký khác khi cần thiết như: Đăng ký bổ sung, đăng ký di chuyển, xoá đăng ký, đăng ký tạm vắng theo thủ tục quy định tại Thông tư này.
2. Đăng ký bổ sung:
Chủ PTKT là cá nhân thay đổi nơi cư trú từ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) này sang xã khác trong địa bàn huyện; PTKT thay đổi lớn tình trạng kỹ thuật có lên hoặc xuống cấp kỹ thuật theo kết quả kiểm định của cơ quan kiểm định Nhà nước hoặc trên thực tế PTKT không còn khả năng hoạt động, không còn giữ được tính năng, công dụng như đã đăng ký lần đầu thì phải đăng ký bổ sung theo thủ tục sau đây:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi xảy ra một trong các trường hợp nói trên, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) trực tiếp đến xuất trình hoặc gửi giấy thông báo bổ sung, thay đổi PTKT có xác nhận của người đứng đầu tổ chức (nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã (nếu là cá nhân) đến cơ quan quân sự huyện nơi đã đăng ký lần đầu. Nội dung giấy thông báo bổ sung, thay đổi PTKT gồm:
- Trường hợp thay đổi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định: Chủ PTKT cần ghi rõ tên chủ PTKT, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, nơi cư trú cũ, nơi cư trú mới, thời gian chuyển đến nơi cư trú mới.
- Trường hợp thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Nghị định: chủ phương tiện kỹ thuật cần ghi rõ tên chủ PTKT, nơi cư trú, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, ngày tháng năm kiểm tra kỹ thuật, cơ quan kiểm tra kỹ thuật, cấp kỹ thuật, khả năng sử dụng được hay không sử dụng được. Trường hợp không qua kiểm định chất lượng nhưng PTKT bị xuống cấp nghiêm trọng, không còn khả năng hoạt động hoặc không còn giữ được tính năng, công dụng như đã đăng ký lần đầu thì cần phải ghi rõ lý do PTKT bị xuống cấp, tình trạng kỹ thuật, khả năng sử dụng được hay không sử dụng được.
b- Sau khi nhận được giấy thông báo bổ sung, thay đổi PTKT, cơ quan quân sự huyện kiểm tra và đăng ký nội dung bổ sung, thay đổi vào sổ đăng ký PTKT, phiếu đăng ký PTKT.
3. Đăng ký di chuyển:
Khi tổ chức chuyển trụ sở làm việc hoặc cá nhân di chuyển nơi cư trú ra ngoài địa bàn của huyện nơi đã đăng ký PTKT lần đầu thì phải đăng ký di chuyển PTKT theo thủ tục sau đây:
a- Chủ PTKT là tổ chức:
- Trước khi chuyển trụ sở làm việc ra ngoài huyện, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện cũ thông báo quyết định chuyển trụ sở làm việc đến huyện khác, xuất trình giấy chứng nhận đăng ký PTKT. Cơ quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên trong sổ đăng ký PTKT, cấp giấy giới thiệu di chuyển PTKT (theo biểu số 804/QĐ-ĐK kèm theo), phiếu đăng ký PTKT cho chủ PTKT mang đến huyện mới. Trường hợp chủ PTKT có nhiều PTKT di chuyển thì cũng chỉ làm một giấy giới thiệu di chuyển PTKT kèm theo phiếu đăng ký của từng PTKT.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chuyển đến trụ sở làm việc mới, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện mới thông báo quyết định chuyển trụ sở làm việc đến huyện, xuất trình giấy giới thiệu di chuyển PTKT, phiếu đăng ký PTKT và giấy chứng nhận đăng ký PTKT. Cơ quan quân sự huyện kiểm tra, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký PTKT cũ và đăng ký lại PTKT theo thủ tục đăng ký lần đầu quy định tại khoản 1 mục A phần I Thông tư này.
b- Chủ PTKT là cá nhân:
- Trước khi rời khỏi nơi cư trú, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện nơi đã đăng ký PTKT lần đầu xuất trình giấy di chuyển nơi cư trú và giấy chứng nhận đăng ký PTKT. Cơ quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên trong sổ đăng ký PTKT, cấp giấy giới thiệu di chuyển PTKT và phiếu đăng ký PTKT cho chủ PTKT mang đến huyện mới.
- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ ngày đến nơi cư trú mới, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện mới xuất trình giấy đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú, giấy giới thiệu di chuyển PTKT, phiếu đăng ký PTKT và giấy chứng nhận PTKT. Cơ quan quân sự huyện kiểm tra, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký PTKT cũ và đăng ký lại PTKT như thủ tục tục đăng ký PTKT của tổ chức quy định tại điểm a khoản này.
4. Xoá đăng ký:
Khi PTKT xảy ra một trong bốn trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định thì phải xoá đăng ký PTKT theo thủ tục sau đây:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi PTKT xảy ra một trong bốn trường hợp nói trên, chủ PTKT (hoặc người được uỷ quyền) đến cơ quan quân sự huyện nơi đăng ký PTKT lần đầu nộp giấy chứng nhận đăng ký PTKT, xuất trình giấy đề nghị xoá đăng ký PTKT có xác nhận của người đứng đầu tổ chức (nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã (nếu là cá nhân). Nội dung giấy đề nghị xoá đăng ký PTKT cần ghi rõ tên chủ PTKT, nơi cư trú, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, lý do xin xoá đăng ký. Đồng thời chủ PTKT còn phải cung cấp những thông tin cần thiết và xuất trình các hồ sơ, giấy tờ liên quan về PTKT của mình (nếu có) như: hồ sơ thanh lý PTKT hư hỏng, hồ sơ cải tạo, hoán cải PTKT, hồ sơ về sự cố, tai nạn PTKT... cho cơ quan quân sự huyện.
b- Cơ quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên trong sổ đăng ký PTKT, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký PTKT của chủ PTKT.
5. Đăng ký tạm vắng:
Phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp biên chế vào các đơn vị dự bị động viên thuộc chỉ tiêu của địa phương xây dựng, khi xảy ra một trong hai trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định thì phải đăng ký tạm vắng theo thủ tục sau đây:
a- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi PTKT xảy ra một trong hai trường hợp nói trên, chủ PTKT gửi giấy thông báo PTKT tạm vắng có xác nhận của người đứng đầu tổ chức (nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã (nếu là cá nhân) đến cơ quan quân sự huyện nơi đăng ký PTKT lần đầu. Nội dung giấy thông báo PTKT tạm vắng cần ghi rõ tên chủ PTKT, nơi cư trú, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, lý do tạm vắng, thời hạn tạm vắng. Sau khi nhận được giấy thông báo PTKT tạm vắng cơ quan quân sự huyện kiểm tra và ghi tên PTKT vào sổ đăng ký PTKT tạm vắng (theo biểu số 805/QP-ĐK kèm theo).
b- Chậm nhất là ba mươi ngày kể từ khi PTKT không còn ở trong trường hợp quy định phải đăng ký tạm vắng, chủ PTKT gửi giấy thông báo PTKT hết thời hạn tạm vắng có xác nhận của người đứng đầu tổ chức (nếu là tổ chức) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã (nếu là cá nhân) đến cơ quan quân sự huyện. Nội dung giấy thông báo PTKT hết thời hạn tạm vắng cần ghi rõ tên chủ PTKT, nơi cư trú, có PTKT loại gì, nhãn hiệu, số biển kiểm soát, thời điểm PTKT hết hạn tạm vắng, lý do hết hạn tạm vắng. Sau khi nhận được giấy thông báo hết thời hạn tạm vắng, cơ quan quân sự huyện kiểm tra và xoá tên trong sổ đăng ký PTKT tạm vắng.
B. PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT TRONG DIỆN KHÔNG ĐĂNG KÝ TRỰC TIẾP CƠ QUAN QUÂN SỰ HUYỆN
Phương tiện kỹ thuật của các tổ chức bao gồm phương tiện vận tải đường không, phương tiện chuyên dùng hàng không dân dụng và các loại PTKT khác không đăng ký quyền sở hữu trong bản danh mục kèm theo Nghị định thì không đăng ký trực tiếp với cơ quan quân sự huyện mà hàng năm chủ PTKT phải thực hiện chế độ báo cáo thực lực hiện có (số lượng, chất lượng) với cơ quan quân sự cấp có thẩm quyền theo phân cấp như sau:
1. Đối với phương tiện vận tải đường không và phương tiện chuyên dùng hàng không dân dụng do Cục Hàng không dân dụng Việt Nam tổng hợp thống kê báo cáo thực lực PTKT ngành Hàng không dân dụng của các tổ chức trong cả nước (theo biểu số 806/QĐ-ĐK kèm theo) gửi Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu) vào 15 ngày cuối tháng 01 hàng năm.
2. Đối với PTKT không đăng ký quyền sở hữu do chủ PTKT tổng hợp thống kê báo cáo thực lực PTKT của mình (theo biểu số 807/QP-ĐK kèm theo) gửi cơ quan quân sự huyện nơi tổ chức đặt trụ sở vào mười lăm ngày cuối tháng một hàng năm.
II. THỐNG KÊ BÁO CÁO PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
1. Chủ PTKT là tổ chức tổng hợp thống kê báo cáo thực lực PTKT của mình bao gồm cả PTKT có đăng ký quyền sở hữu và PTKT không đăng ký quyền sở hữu, trừ PTKT ngành Hàng không dân dụng báo cáo theo quy định tại khoản 1 mục B phần I Thông tư này (theo biểu số 807/QP-ĐP kèm theo) gửi cơ quan quân sự huyện vào mười lăm ngày cuối tháng 01 hàng năm.
2. Cơ quan quân sự huyện, cơ quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp thống kê thực lực PTKT có trên địa bàn bao gồm cả PTKT có đăng ký quyền sở hữu và PTKT không đăng ký quyền sở hữu (theo biểu số 808/QP-ĐK kèm theo) báo cáo cấp trên theo thời điểm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 của Nghị định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các PTKT đã đăng ký, quản lý theo quy định của Nghị định số 166/CP ngày 23 tháng 4 năm 1981 của Chính phủ nay tiếp tục thực hiện đăng ký, quản lý theo quy định của Nghị định số 168/1999/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này. Đối với PTKT khác sẽ tiến hành đăng ký, quản lý ngay sau khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Bộ Tổng tham mưu hướng dẫn nội dung, phương pháp ghi mẫu biểu, sổ sách và lập thống kê báo cáo thực lực PTKT theo quy định của Thông tư này.
Quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc các Bộ, Ngành, địa phương, cơ quan đơn vị quân đội kịp thời phản ảnh về Bộ Quốc phòng để nghiên cứu giải quyết.
Khổ 19 x 27 QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN Huyện, quận:........................ Quyển số:..............................
BỘ TỔNG THAM MƯU NĂM 2000
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số 801/QP-ĐK, dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Số TT | Loại PTKT | - Nhãn hiệu - Biển kiểm soát số | Phân cấp kỹ thuật | - Tên chủ PTKT - Nơi cư trú của chủ PTKT | Ngày đăng ký | Phiên hiệu đơn vị đã sắp xếp | Ngày xoá đăng ký | Đăng ký bổ sung | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
| -
- |
| -
- |
|
|
|
|
|
|
| -
- |
| -
- |
|
|
|
|
|
|
| -
- |
| -
- |
|
|
|
|
|
|
| -
- |
| -
- |
|
|
|
|
|
|
| -
- |
| -
- |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ ruột của số đăng ký PTKT (Biểu số 801/QP -KĐ), dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để đăng ký theo dõi, quản lý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Ban CHQS.... ...................... | Khổ 13 x 19 |
PHIẾU ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
Loại PTKT .......................... , Nhãn hiệu ........................................
Năm sản xuất ..................., Biển kiểm soát số ................................
Tính năng chủ yếu ..........................................................................
.........................................................................................................
Tên chủ PTKT ................................................................................
Nơi cư trú ........................................................................................
Người đăng ký | Ngày... tháng.... năm.... Chỉ huy trưởng (Ký, đóng dấu) |
(Ghi chú: Đây là mặt trước của tờ phiếu).
TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT
Ngày tháng năm kiểm tra kỹ thuật | Số km hoặc số giờ đã sử dụng | Cấp kỹ thuật | Kết luận chung về PTKT | Cơ quan kiểm tra kỹ thuật | Ghi chú |
|
|
|
|
| - Đăng ký lần đầu ghi vào hàng đầu tiên.
|
(Ghi chú: Đây là mặt sau của tờ phiếu)
(Mặt trước) |
| (Mặt sau) | ||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ban CHQS................... chứng nhận: Chủ PTKT.............................................................. Địa chỉ:.................................................................. Có PTKT loại.............. Nhãn hiệu......................... Biển kiểm soát số:................................................ Đã đăng ký ngày.... tháng... năm.........................
CHỈ HUY TRƯỞNG
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BCHQS...... Biểu số 804/QP-ĐK ................... Khổ 13 x 19 Số....../DC
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi:.................................................... Ban CHQS.......... trân trọng giới thiệu....... Chủ PTKT thuộc loại................................. Địa chỉ....................................................... Có PTKT loại............................................. Nhãn hiệu............. Biển kiểm soát............. Nay chuyển PTKT đến............................... .................................................................... Giấy có giá trị đến ngày... tháng... năm......
Ngày.... tháng... năm.... Chỉ huy trưởng
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BCHQS...... Biểu số 804/QP-ĐK ................... Khổ 13 x 19 Số....../DC
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi:.................................................... Ban CHQS.......... trân trọng giới thiệu....... Chủ PTKT thuộc loại................................. Địa chỉ....................................................... Có PTKT loại............................................. Nhãn hiệu............. Biển kiểm soát............. Nay chuyển PTKT đến............................... .................................................................... Giấy có giá trị đến ngày... tháng... năm......
Ngày.... tháng... năm.... Chỉ huy trưởng
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BCHQS...... Biểu số 804/QP-ĐK ................... Khổ 13 x 19 Số....../DC
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi:.................................................... Ban CHQS.... trân trọng giới thiệu............. Chủ PTKT thuộc loại................................. Địa chỉ........................................................ Có PTKT loại............................................. Nhãn hiệu............. Biển kiểm soát............. Nay chuyển PTKT đến............................... .................................................................... Giấy có giá trị đến ngày... tháng... năm......
Ngày.... tháng... năm.... Chỉ huy trưởng
|
Phần lưu ở cơ quan quân sự huyện, quận | Phần gửi theo hồ sơ PTKT đến nơi cư trú mới | Phần do chủ PTKT mang đến nơi cư trú mới |
Khổ 19 x 27 QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
Huyện, quận:........................ Quyển số:..............................
BỘ TỔNG THAM MƯU NĂM 2000
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số 805/QP-ĐK, dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Số TT | Loại PTKT | - Nhãn hiệu - Biển kiểm soát số | - Tên chủ PTKT - Nơi cư trú của chủ PTKT | Đơn vị đã xếp | Lý do tạm vắng | Thời hạn tạm vắng | Ngày ĐK tạm vắng | Ngày đăng ký hết hạn tạm vắng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
| - - | - - |
|
|
|
|
|
|
| - - | - - |
|
|
|
|
|
|
| - - | - - |
|
|
|
|
|
|
| - - | - - |
|
|
|
|
|
|
| - - | - - |
|
|
|
|
|
|
| - - | - - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu này là tờ ruột của sổ đăng ký PTKT tạm vắng (Biểu số 805/QĐ-ĐK), dùng cho cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đăng ký theo dõi, quản lý PTKT đã xếp trong đơn vị DBĐV thuộc chi tiêu của địa phương xây dựng.
Khổ 29 x 42
CỤC HKDD VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................. | Ngày... tháng... năm.... |
PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
(Số liệu tính đến ngày... tháng... năm....)
PHẦN BÁO CÁO BẰNG LỜI
1. Đánh giá khái quát tình hình trang bị phương tiện kỹ thuật của ngành HKDD Việt Nam
2. Tình hình tăng giảm và lý do tăng giảm trang bị phương tiện kỹ thuật trong năm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Người lập báo cáo (Ký - họ tên) | CỤC TRƯỞNG CỤC HKDD VIỆT NAM (Ký - họ tên - đóng dấu) |
Ghi chú: Mẫu này là tờ bìa của biểu số: 806/QP-ĐK dùng cho Cục HKDD Việt Nam báo cáo BQP
Khổ 29 x 42
Tờ số: .........................
STT | Kiểu loại máy bay | Số hiệu | Số xuất xưởng 1- Máy bay 2- Động cơ 3- Cánh quạt | Năm sản xuất | Năm sử dụng | Năm vào Việt Nam | Tổng thọ mệnh | Quá trình sửa chữa | Số giờ đã sử dụng | Hạn sử dụng còn lại | Ở sân bay | Ghi chú | |
|
|
|
|
|
|
| (Giờ/năm) | S.chữa vừa | S.chữa lớn |
|
|
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Mẫu này là tờ ruột của biểu số 806/QP-ĐK dùng cho Cục HKDDVN báo cáo Bộ Quốc phòng
Khổ 29 x 42
Tờ số: .........................
STT | Tên trang bị | Nhãn hiệu | Đơn vị tính | Phân cấp | Tổng số | Thực lực ở các đơn vị | Ghi chú | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
| Cụm cảng HKDD ................................... | Cụm cảng HKDD ............... | .................................................... |
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
| + | S.bay | S.bay | S.bay | ...... | + | S.bay | S.bay | S.bay | ...... | + | S.bay | S.bay | S.bay | ...... |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
|
|
|
| + |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này là tờ ruột biểu số 806/QP-ĐK dùng cho Cục HKDDVN báo cáo Bộ Quốc phòng.
- Nội dung báo cáo:
1/ Cột tên trang bị thống kê theo thứ tự: Xe máy, thiết bị bảo đảm bay; thiết bị, khí tài khí tượng; thiết bị, khí tài thông tin; xe máy thiết bị trong nhà máy, xí nghiệp, xưởng; xe máy, thiết bị xây dựng công trình.
2/ Cột thực lực ở các đơn vị thống kê theo thứ tự: Cụm cảng HKDD miền Bắc, cụm cảng HKDD miền Trung, cụm cảng HKDD miền Nam, các khu vực khác.
........................ ....................... | Biểu số 807..../QP-ĐK Khổ 19 x 27 Tờ số ....... |
BÁO CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT
(Số liệu tính đến ngày.... tháng... năm....)
STT | Loại PTKT | Nhãn hiệu | Tính năng chủ yếu | Đơn vị tính | Số lượng năm trước | Số lượng hiện có | Đã xếp vào đ/vị DBĐV | Ghi chú | |||||
Tổng số | Phân cấp chất lượng | ||||||||||||
| Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.....tháng.... năm.... ..................................... (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
1- Mẫu này dùng cho tổ chức cơ sở báo cáo các cơ quan quân sự cấp huyện mỗi năm 1 lần vào 15 ngày cuối tháng 1
2- Nội dung báo cáo: thống kê theo thứ tự: PTKT đăng ký trực tiếp, PTKT không đăng ký trực tiếp
BCHQS.............. ........................... Số:...................... | Khổ 19 x 27 |
BÁO CÁO THỰC LỰC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CỦA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
.......................................
(Số liệu tính đến ngày... tháng... năm....)
PHẦN BÁO CÁO LỜI:
1. Nhận xét khái quát tình hình đăng ký trong năm
2. Tình hình tăng giảm và lý do tăng giảm trong năm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | Ngày... tháng... năm.... CHỈ HUY TRƯỞNG |
Ghi chú:
1/ Mẫu này là tờ bìa của biểu số 808/QP-ĐK dùng cho cơ quan quân sự cấp huyện, cấp tỉnh.
2/ Chế độ báo cáo + Cấp huyện báo cáo cấp tỉnh vào 15 ngày cuối tháng 2 hàng năm.
+ Cấp tỉnh báo cáo QK và BQP vào 15 ngày cuối tháng 3 hàng năm.
do................. quản lý | Khổ 19 x 27 Tờ số.............. |
STT | Loại PTKT | Đơn vị tính | Khả năng sử dụng | Số lượng năm trước | Số lượng hiện có | Đã xếp DBĐV | ||||||||||||
Cộng | Thuộc các đầu mối | |||||||||||||||||
X | Y | Z | ..... | ..... | .... | .... | .... | ..... | ..... | ...... | .... | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1/ Mẫu này là tờ ruột của biểu số 808/QP-ĐK dùng cho cấp huyện và cấp tỉnh báo cáo lên cấp trên.
2/ Nội dung báo cáo:
a- Thực lực PTKT do địa phương quản lý:
- Cấp huyện thống kê theo đầu mối xã, phường, thị trấn và cơ quan địa phương (tỉnh, huyện) theo thứ tự PTKT đăng ký trực tiếp, PTKT không đăng ký trực tiếp.
- Cấp tỉnh thống kê theo đầu mối huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo thứ tự như trên.
b- Thực lực PTKT do Trung ương quản lý:
- Cấp huyện thống kê theo đầu mối cơ quan Trung ương có trên địa bàn theo thứ tự như trên.
- Cấp tỉnh thống kê theo đầu mối huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo thứ tự như trên.
- 1 Thông tư 121/2020/TT-BQP về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về quân sự, quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, liên tịch ban hành
- 2 Quyết định 744/QĐ-BQP năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng năm 2020