Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 107/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2009

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC DO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định mức bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hệ thống danh mục định mức bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý.

- Định mức hao hụt thóc dự trữ nhà nước thực hiện theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTC ngày 8/01/2007 về việc ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý.

- Định mức hao hụt gạo bảo quản kín bổ sung CO2, N2, yếm khí:

+ Thời gian bảo quản dưới 12 tháng: 0,050 %.

+ Thời gian bảo quản từ 12 – 18 tháng: 0,058 %

+ Thời gian bảo quản trên 18 tháng: 0,066 %.

Điều 2. Các định mức này được sử dụng làm căn cứ xây dựng, thực hiện kế hoạch bảo quản năm 2009. Từ năm 2010 đến năm 2011, định mức bảo quản năm kế hoạch được tính thêm chỉ số tăng, giảm giá bình quân năm báo cáo của hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.

Điều 3. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia căn cứ vào hệ thống danh mục định mức bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước ban hành theo Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 91/2004/QĐ-BTC ngày 29/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSNDTC;
- Tòa án NDTC;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Dự trữ quốc gia khu vực;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục DTQG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

HỆ THỐNG DANH MỤC

ĐỊNH MỨC BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC DO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(kèm theo Thông tư số: 107/2009/TT-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính)

TT

Danh mục định mức

Đơn vị tính

Mức phí (đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Thóc

1.1

Bảo quản thường xuyên thóc đổ rời

đồng/tấn năm

39.551

1.2

Bảo quản thường xuyên thóc đóng bao

đồng/tấn năm

47.436

2

Gạo

2.1

Bảo quản thường xuyên gạo

đồng/tấn năm

14.470

2.2

Bảo quản ban đầu gạo – mới

đồng/tấn

106.898

2.3

Bảo quản ban đầu gạo – bổ sung

đồng/tấn

54.720

3

Ôtô – xe máy

3.1

Bảo quản lần đầu – Xe tải

đồng/chiếc

398.791

3.2

Bảo quản lần đầu – Xe có máy công tác

đồng/chiếc

526.535

3.3

Bảo quản thường xuyên xe tải

đồng/chiếc năm

636.487

3.4

Bảo quản thường xuyên xe có máy công tác

đồng/chiếc năm

762.108

4

Kim loại

4.1

Bảo quản thường xuyên kim loại

đồng/tấn năm

2.602

4.2

Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ)

a

Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm

đồng/tấn

228.714

b

Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm

đồng/tấn

168.276

c

Thép dầm cầu loại U, 1 500 x 220 m

đồng/tấn

218.467

d

Thép dầm cầu loại U, 1 550 x 250 m

đồng/tấn

206.999

5

Nhà bạt cứu sinh

5.1

Bảo quản lần đầu nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ

5.677

5.2

Bảo quản lần đầu nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ

4.718

5.3

Bảo quản lần đầu nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ

3.865

5.4

Bảo quản thường xuyên nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ năm

86.154

5.5

Bảo quản thường xuyên nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ năm

62.824

5.6

Bảo quản thường xuyên nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ năm

57.562

5.7

Bảo quản định kỳ nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ

55.239

5.8

Bảo quản định kỳ nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ

43.808

5.9

Bảo quản định kỳ nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ

37.411

6

Kê lót thóc

a

Kê lót thóc đổ rời khung tre

6.1

Kê lót mới khung tre, nền trấu

đồng/tấn

97.329

6.2

Kê lót bổ sung khung tre, nền trấu

đồng/tấn

65.145

6.3

Kê lót mới khung tre, nền pa lét

đồng/tấn

89.206

6.4

Kê lót bổ sung khung tre, nền pa lét

đồng/tấn

59.727

b

Kê lót thóc đổ rời khung gỗ

6.5

Kê lót mới khung gỗ, nền trấu

đồng/tấn

115.181

6.6

Kê lót bổ sung khung gỗ, nền trấu

đồng/tấn

39.979

6.7

Kê lót mới khung gỗ, nền pa lét

đồng/tấn

99.049

6.8

Kê lót bổ sung khung gỗ, nền pa lét

đồng/tấn

28.162

c

Kê lót thóc đóng bao

6.9

Kê lót mới

đồng/tấn

17.904

6.10

Kê lót bổ sung

đồng/tấn

14.317

7

Xuồng cứu hộ

7.1

Bảo quản lần đầu loại ST 450

đồng/chiếc

11.250

7.2

Bảo quản lần đầu loại ST 660

đồng/bộ

94.384

7.3

Bảo quản lần đầu loại ST 750

đồng/bộ

113.765

7.4

Bảo quản lần đầu loại ST 1.200

đồng/bộ

132.515

7.5

Bảo quản thường xuyên loại ST 450

đồng/chiếc năm

420.221

7.6

Bảo quản thường xuyên loại ST 660

đồng/bộ năm

854.275

7.7

Bảo quản thường xuyên loại ST 750

đồng/bộ năm

1.114.617

7.8

Bảo quản thường xuyên loại ST 1.200

đồng/bộ năm

1.513.942

8

Phao áo cứu sinh

8.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

275

8.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc năm

3.309

9

Phao tròn cứu sinh

9.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

486

9.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc năm

2.126

10

Phao bè cứu sinh

10.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

2.603

10.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc năm

7.349

11

Máy phát điện

11.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

68.534

11.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc năm

778.992

12

Động cơ thủy

12.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

57.760

12.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc năm

153.775