BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/TT-BCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-6 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-7 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-8 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Mẫu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Mẫu Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu GP-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo Mẫu TB của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Mẫu Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo Mẫu BC-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Mẫu Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo Mẫu BC-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Mẫu Báo cáo định kỳ hàng năm của Cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu BC-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Bảng 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được in trên giấy khổ A4. Cách ghi Giấy phép theo Bảng 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn.
3. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.
4. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
5. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin về xử lý vi phạm hành chính đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này sau khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương, Vụ Kế hoạch để được kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
- 1 Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành
- 2 Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành
- 1 Công văn 9461/QLD-PCD năm 2018 hoạt động của văn phòng đại diện trong lĩnh vực y tế tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
- 2 Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 3 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 4 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5 Thông tư 117/2011/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 108/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Thương mại 2005
- 1 Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành
- 2 Quyết định 108/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 116/2008/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 117/2011/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 6 Công văn 9461/QLD-PCD năm 2018 hoạt động của văn phòng đại diện trong lĩnh vực y tế tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành