- 1 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2 Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3 Thông tư 03/2011/TT-BTNMT quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí dạng công việc đánh giá khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân
- 5 Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6 Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 7 Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
- 8 Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12 Thông tư 04/2017/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Bộ luật Lao động 2019
- 14 Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15 Thông tư 42/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 121/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương
- 18 Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 10 năm 2021
2. Bãi bỏ Mục 3 Chương I Phần II Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN RẮN PHẦN ĐẤT LIỀN TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN; CÔNG TÁC BAY ĐO TỪ VÀ TRỌNG LỰC; CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ICP-MS
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (chỉ áp dụng cho công tác địa chất về đánh giá khoáng sản, không bao gồm các dạng công tác trắc địa, địa vật lý, địa chất thủy văn, khoan, khai đào); công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS, gồm 03 hạng mục công việc chính sau:
1.1. Công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
1.2. Công tác bay đo từ và trọng lực.
1.3. Công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; công tác bay đo từ và trọng lực; công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ về công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật
3.1. Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012.
3.2. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.3. Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.4. Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
3.5. Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.6. Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
3.7. Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
3.8. Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ -CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
3.9. Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
3.10. Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
3.11. Thông tư số 03/2011/TT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí các dạng công việc đánh giá khoáng sản.
3.12. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
3.13. Thông tư số 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều tra tài nguyên môi trường.
3.14. Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng.
3.15. Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm .
3.16. Thông tư số 42/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật về đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
3.17. Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
3.18. Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3.19. Thông tư số 28/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật công tá c bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3.20. Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.21. Quyết định số 2234/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020.
3.22. Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
3.23. Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trọng lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
3.24. Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
3.25. Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trọng lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
Các cụm từ viết tắt liên quan đến định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, công tác bay đo từ và trọng lực, công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS được quy định tại bảng số 01.
Bảng số 01
TT | Nội dung viết tắt | Viết tắt |
1 | Số thứ tự | TT |
2 | Đơn vị tính | ĐVT |
3 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II | ĐTV.II |
4 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III | ĐTV.III |
5 | Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV | ĐTV.IV |
6 | Lái xe bậc 4 (nhóm 1) | LX4 (N1B12) |
7 | Địa chất khoáng sản | ĐCKS |
8 | Bảo hộ lao động | BHLĐ |
9 | Đánh giá tiềm năng khoáng sản | ĐGKS |
10 | Quan sát phóng xạ | QSPX |
11 | Hội đồng nghiệm thu | HĐNT |
12 | Báo cáo kết quả | BCKQ |
5. Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản xây dựng cho điều kiện chuẩn là: không QSPX, mức độ phức tạp cấu trúc địa chất trung bình, mức độ khó khăn đi lại trung bình.
Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: giai đoạn đánh giá sơ bộ và đánh giá chi tiết, được thể hiện ở bảng số 02.
Bảng số 02
Công việc | Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất | |||
Đơn giản | Trung bình | Phức tạp | Rất phức tạp | |
Giai đoạn đánh giá sơ bộ; giai đoạn đánh giá chi tiết | 0,79 | 1,00 | 1,22 | 1,42 |
5.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực xây dựng cho điều kiện chuẩn là: điều tra tỷ lệ 1:250.000, khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 km đến 100 km.
5.2.1. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ, được thể hiện ở bảng số 03.
Bảng số 03
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Hệ số |
1 | 1:250.000 | 1,00 |
2 | 1:200.000 | 1,09 |
3 | 1:100.000 | 1,73 |
4 | 1:50.000 | 3,45 |
5 | 1:25.000 | 6,88 |
6 | 1:10.000 | 17,17 |
5.2.2. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn do điều kiện thời tiết, được thể hiện ở bảng số 04.
Bảng số 04
TT | Đặc điểm thời tiết | Hệ số |
1 | Loại I | 1,20 |
2 | Loại II | 1,25 |
3 | Loại III | 1,30 |
5.2.3. Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác: bay đo từ và trọng lực đối với mức độ khó khăn về khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác, được thể hiện ở bảng số 05.
Bảng số 05
TT | Khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác (km) | Hệ số |
1 | Dưới 75 | 0,91 |
2 | 75 - 100 | 1,00 |
3 | 101 - 125 | 1,10 |
4 | Trên 125 | 1,35 |
5.3. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS xây dựng cho một lô mẫu chuẩn là 10 mẫu.
Hệ số điều chỉnh mức sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật liệu của các dạng công tác theo số lượng mẫu, được thể hiện ở bảng số 06.
Bảng số 06
TT | Nội dung công việc | Hệ số | ||
Dưới 10 mẫu | Từ 11 đến 20 mẫu | Từ 21 đến 30 mẫu | ||
1 | Xác định hàm lượng 16 nguyên tố đất hiếm trong quặng đất hiếm | 1 | 0,97 | 0,95 |
2 | Xác định hàm lượng nguyên tố urani và thori trong quặng urani | 1 | 0,97 | 0,93 |
3 | Xác định hàm lượng các nguyên tố tantal, niobi trong đất, đá và quặng | 1 | 0,95 | 0,90 |
4 | Xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori trong nước | 1 | 0,94 | 0,87 |
5 | Xác định hàm lượng các nguyên tố vết trong đất, đá | 1 | 0,97 | 0,93 |
6.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu.
6.1.1. Nội dung của định mức lao động
Lao động kỹ thuật: là lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Điều tra viên tài nguyên môi trường, công nhân kỹ thuật.
6.1.2. Thành phần định mức lao động
6.1.2.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
6.1.2.2. Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
6.1.2.3. Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.
6.1.2.4. Định mức: mức thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu).
Công nhóm: là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
6.1.2.5. Ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc, riêng đối với công tác xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS là 06 giờ làm việc. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.
6.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện hành.
6.3. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng, nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, 10 mẫu). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
Mức sử dụng cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
6.4. Định mức sử dụng vật liệu là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (km2, km tuyến, lần, mẫu).
Mức sử dụng cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
Mục 1. GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ
1. Thành lập bản đồ hiện trạng mức độ Điều tra địa chất, thăm dò và khai thác khoáng sản
1.1. Chuẩn bị và thi công thực địa
1.1.1. Định mức lao động
1.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị các thủ tục đăng kí Nhà nước, chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư, dụng cụ trang thiết bị, máy móc phục vụ cho thi công và các thủ tục hành chính có liên quan;
- Thu thập, phân tích, xử lý, tổng hợp tài liệu;
- Đi lộ trình, khảo sát, tổng hợp và thống kê tài nguyên xác định còn lại tại các mỏ khoáng sản đã và đang khai thác: phải làm rõ được trữ lượng, tài nguyên chắc chắn, tin cậy; tài nguyên dự tính trong ranh giới cấp phép, ngoài ranh giới cấp phép hoạt động khoáng sản, trong vùng cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản;
- Tổng hợp, ghi nhận làm rõ đặc điểm quặng hóa, thành phần vật chất, thành phần có ích đi kèm (kể cả đối tượng phát hiện mới trong quá trình khai thác);
- Tổng hợp, phân tích, xử lý các tài liệu địa chất khoáng sản, khảo sát bổ sung đảm bảo đủ cơ sở chứng minh tài nguyên còn lại và dự báo triển vọng phát triển mỏ tiếp theo;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa.
1.1.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1.1.1.3. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa được quy định tại bảng số 07.
Bảng số 07
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | LX4 (N1B12) | Nhóm |
1 | Chuẩn bị và thi công thực địa (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 12 |
2 | Chuẩn bị và thi công thực địa (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 14 |
1.1.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
a) Định mức cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 08.
Bảng số 08
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đơn giản | 314,85 | 351,47 | 387,51 | 425,72 |
Trung bình | 408,46 | 457,97 | 503,77 | 559,74 |
Phức tạp | 512,31 | 570,30 | 629,71 | 719,67 |
Rất phức tạp | 616,86 | 686,95 | 755,65 | 863,60 |
b) Đối với công tác chuẩn bị và thi công thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 08 nhân với hệ số k = 1,05.
1.1.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
1.1.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa được quy định tại bảng số 09.
Bảng số 09
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 | 480,87 | |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 2.289,85 | 2404,34 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 457,97 | 480,87 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 457,97 | 480,87 |
5 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 457,97 | 480,87 |
1.1.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.1.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
1.1.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 10.
Bảng số 10
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Ba lô | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
2 | Bàn làm việc | cái | 96 | 10 | 4.579,7 |
3 | Búa địa chất | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
5 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 457,97 |
6 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 457,97 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
8 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 457,97 |
9 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 457,97 |
10 | Đèn pin | cái | 24 | 6 | 2.747,82 |
11 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 6 | 2.747,82 |
12 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 6 | 2.747,82 |
13 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 457,97 |
14 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 12 | 5.495,64 |
15 | Ghế tựa | cái | 96 | 10 | 4.579,7 |
16 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 12 | 5.495,64 |
17 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 9 | 4.121,73 |
18 | Khóa hòm | cái | 36 | 9 | 4.121,73 |
19 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
20 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 6 | 2.747,82 |
21 | Kính lúp 5 - 7x | cái | 60 | 1 | 457,97 |
22 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 457,97 |
23 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
24 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 457,97 |
25 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 457,97 |
26 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 915,94 |
27 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 10.991,28 |
28 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 12 | 5.495,64 |
29 | Tất sợi | đôi | 6 | 24 | 10.991,28 |
30 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 457,97 |
31 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 457,97 |
32 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 457,97 |
33 | Võng bạt | cái | 12 | 12 | 5.495,64 |
34 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 9 | 4.121,73 |
35 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.1.3.2. Đối với công tác chuẩn bị và thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 10 nhân với hệ số k = 1,05.
1.1.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
1.1.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác chuẩn bị và thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 11.
Bảng số 11
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Acquy khô 6V | cái | 16,67 |
2 | Axit clohidric HCl d = 1,19 | lít | 3,33 |
3 | Bản đồ địa hình | mảnh | 16,67 |
4 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 5,00 |
5 | Bao ni lông đựng mẫu | kg | 3,33 |
6 | Bạt ôtô | cái | 0,10 |
7 | Bìa đóng sách | tờ | 16,67 |
8 | Bình lấy mẫu nước | cái | 66,67 |
9 | Bông | kg | 6,67 |
10 | Bút bi | cái | 33,33 |
11 | Bút chì 24 màu | hộp | 3,33 |
12 | Bút chì đen | cái | 10,00 |
13 | Bút chì hóa học | cái | 5,00 |
14 | Cặp 3 dây | cái | 6,67 |
15 | Dầu máy (5% xăng) | lít | 20,99 |
16 | Dây buộc mẫu | kg | 6,67 |
17 | Dây chun buộc mẫu | kg | 3,33 |
18 | Giấy A4 | ram | 10,00 |
19 | Giấy đo độ pH | hộp | 3,33 |
20 | Giấy gói mẫu | tờ | 333,33 |
21 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 16,67 |
22 | Giấy kẻ ngang | thếp | 13,33 |
23 | Hộp ghim kẹp | hộp | 3,33 |
24 | Mỡ bôi trơn | kg | 1,23 |
25 | Mực in laser | hộp | 0,80 |
26 | Mực photocopy | hộp | 0,15 |
27 | Nhật ký | quyển | 41,67 |
28 | Paraphin | kg | 0,33 |
29 | Phiếu khoáng sản | tờ | 166,67 |
30 | Phiếu nguồn nước | tờ | 166,67 |
31 | Pin 1,5V | đôi | 13,33 |
32 | Pin dùng cho GPS | đôi | 6,00 |
33 | Ruột chì kim | hộp | 1,67 |
34 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 16,67 |
35 | Sổ 30 x 50 cm | quyển | 16,67 |
36 | Sổ eteket (500 tờ) | quyển | 16,67 |
37 | Sơn các màu | kg | 1,67 |
38 | Sọt đựng mẫu | cái | 66,67 |
39 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 16,67 |
40 | Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm | cái | 133,33 |
41 | Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm | cái | 66,67 |
42 | Xăng A92 | lít | 420 |
43 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.1.4.2. Đối với công tác chuẩn bị và thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 11 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2. Văn phòng
1.2.1. Định mức lao động
1.2.1.1. Nội dung công việc
- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa: Nhật ký, bản đồ tài liệu thực tế và các bản đồ, tài liệu khác theo quy định;
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;
- Tổng hợp tài liệu thu thập khi đi lộ trình, khảo sát, làm rõ đặc điểm quặng hóa, thành phần vật chất, thành phần có ích đi kèm; thống kê tài nguyên xác định còn lại tại các mỏ khoáng sản đã và đang khai thác và dự báo triển vọng phát triển mỏ tiếp theo;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Ứng dụng tin học để xử lý tài liệu, thành lập các bản đồ theo quy định;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT văn phòng.
1.2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng được quy định tại bảng số 12.
Bảng số 12
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Văn phòng (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Văn phòng (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
1.2.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2
a) Định mức cho công tác văn phòng không QSPX được quy định tại bảng số 13.
Bảng số 13
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng | 360,33 | 469,53 | 584,69 | 704,29 |
b) Đối với công tác văn phòng có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 13 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2.2. Định mức thiết bị: ca sử dụng/100 km2.
1.2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng được quy định tại bảng số 14.
Bảng số 14
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức sử dụng | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 469,53 | 493,01 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 469,53 | 493,01 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 2.347,65 | 2.465,03 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 469,53 | 493,01 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 469,53 | 493,01 |
1.2.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.2.3. Định mức sử dụng dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
1.2.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng không QSPX được quy định tại bảng số 15.
Bảng số 15
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 469,53 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 469,53 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 5.164,83 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 469,53 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 2.817,18 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 2.347,65 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 469,53 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 469,53 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 939,06 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 939,06 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 469,53 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 469,53 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 939,06 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 2.347,65 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.2.3.2. Đối với công tác văn phòng có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 15 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
1.2.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng không QSPX được quy định tại bảng số 16.
Bảng số 16
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 3,79 |
2 | Bút bi | cái | 30,3 |
3 | Bút chì đen | cái | 15,15 |
4 | Bút kim | cái | 3,03 |
5 | Bút xoá | cái | 3,03 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 30,3 |
7 | Giấy A3 | ram | 3,03 |
8 | Giấy A4 | ram | 24,24 |
9 | Giấy A0 | tờ | 15,15 |
10 | Hồ dán | lọ | 6,06 |
11 | Hộp ghim dập | hộp | 3,03 |
12 | Hộp ghim kẹp | hộp | 6,06 |
13 | Mực in laser | hộp | 2,42 |
14 | Mực photocopy | hộp | 0,45 |
15 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 15,15 |
16 | Tẩy | cái | 3,03 |
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 21,21 |
18 | Điện năng | kwh | 10.065,22 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.2.4.2. Đối với công tác văn phòng có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 16 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1. Chuẩn bị thực địa
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư, trang bị, các thủ tục đăng ký nhà nước và các thủ tục hành chính khác tại địa phương;
- Thành lập các loại sổ: Nhật ký, sổ theo dõi công trình, sổ lấy mẫu các loại;
- Thành lập bản đồ, sơ đồ địa chất, khoáng sản tỉ lệ 1:25.000 hoặc 1:10.000 tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất và đối tượng khoáng sản.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.1.3. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 17.
Bảng số 17
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Chuẩn bị thực địa (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Chuẩn bị thực địa (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
2.1.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
a) Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 18.
Bảng số 18
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Chuẩn bị thực địa | 16,85 | 21,92 | 34,19 | 51,38 |
b) Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 18 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.1.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 19.
Bảng số 19
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 43,84 | 46,03 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 21,92 | 23,02 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 109,60 | 115,08 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 21,92 | 23,02 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 43,84 | 46,03 |
2.1.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.1.3. Định mức sử dụng dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.1.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 20.
Bảng số 20
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 21,92 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 21,92 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 109,60 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 109,60 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 241,12 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 21,92 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 131,52 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 109,60 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 109,60 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 21,92 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 21,92 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 43,84 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 43,84 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 21,92 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 21,92 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 43,84 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 109,60 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.1.3.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 20 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.1.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 21.
Bảng số 21
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,49 |
2 | Bút bi | cái | 3,92 |
3 | Bút chì đen | cái | 1,96 |
4 | Bút kim | cái | 0,39 |
5 | Bút xoá | cái | 0,39 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 3,92 |
7 | Giấy A3 | ram | 0,39 |
8 | Giấy A4 | ram | 3,14 |
9 | Hồ dán | lọ | 0,78 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 0,39 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 0,78 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,31 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,06 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 1,96 |
15 | Tẩy | cái | 0,39 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 2,75 |
17 | Điện năng | kwh | 784,98 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2.1.4.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 21 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2. Thi công thực địa
2.2.1. Định mức lao động
2.2.1.1. Nội dung công việc
- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;
- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
- Kiểm tra các dị thường địa hóa, khoáng vật, địa vật lý;
- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;
- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;
- Lấy mẫu, gia công, phân tích các loại mẫu nhằm làm rõ thành phần và các đặc tính vật lý cơ bản của khoáng sản. Tại các vết lộ, công trình khoan, khai đào gặp khoáng sản phải lấy mẫu rãnh, tại các đới khoáng hóa phải lấy mẫu rãnh điểm hoặc mẫu cục và vận chuyển mẫu về đơn vị;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kè m theo Thông tư này.
2.2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 22.
Bảng số 22
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | LX4 (N1B12) | Nhóm |
1 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 12 |
2 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 14 |
2.2.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2
a) Định mức cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 23.
Bảng số 23
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | ||||
Đơn giản | 155,62 | 174,92 | 201,84 | 237,45 |
Trung bình | 202,51 | 225,65 | 262,39 | 308,69 |
Phức tạp | 252,73 | 282,07 | 327,98 | 385,86 |
Rất phức tạp | 303,76 | 338,48 | 394,99 | 464,69 |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | ||||
Đơn giản | 314,85 | 351,47 | 387,51 | 425,72 |
Trung bình | 408,46 | 457,97 | 503,77 | 559,74 |
Phức tạp | 512,31 | 570,30 | 629,71 | 719,67 |
Rất phức tạp | 616,86 | 686,95 | 755,65 | 863,60 |
b) Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 23 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 24.
Bảng số 24
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 | 237,98 | 480,87 | ||
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 1.128,25 | 1.184,66 | 2289,85 | 2404,34 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 225,65 | 237,98 | 457,97 | 480,87 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 225,65 | 239,03 | 457,97 | 480,87 |
2.2.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.2.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.2.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 25.
Bảng số 25
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | |||||
1 | Ba lô | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
2 | Búa địa chất | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
3 | Bút chì kim | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
4 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
5 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 225,65 | 457,97 |
6 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
7 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
8 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
9 | Đèn pin | cái | 24 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
10 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
11 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
12 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 225,65 | 457,97 |
13 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
14 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
15 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 9 | 2.030,85 | 4.121,73 |
16 | Khóa hòm | cái | 36 | 9 | 2.030,85 | 4.121,73 |
17 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
18 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 6 | 1.353,90 | 2.747,82 |
19 | Kính lúp 5 - 7 x | cái | 60 | 1 | 225,65 | 457,97 |
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 225,65 | 457,97 |
21 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
22 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 225,65 | 457,97 |
23 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 225,65 | 457,97 |
24 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 451,30 | 915,94 |
25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 5.415,60 | 10.991,28 |
26 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 24 | 5.415,60 | 10.991,28 |
28 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 225,65 | 457,97 |
29 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 225,65 | 457,97 |
30 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 225,65 | 457,97 |
31 | Võng bạt | cái | 12 | 12 | 2.707,80 | 5.495,64 |
32 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 9 | 2.030,85 | 4.121,73 |
33 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
2.2.3.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 25 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.2.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 26.
Bảng số 26
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |
Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | Đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | |||
1 | Acquy khô 6 V | cái | 8,85 | 16,67 |
2 | Axit clohidric HCl d = 1,19 | lít | 1,77 | 3,33 |
3 | Bản đồ địa hình | mảnh | 8,85 | 16,67 |
4 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 2,65 | 5,00 |
5 | Bao ni lông đựng mẫu | kg | 1,77 | 3,33 |
6 | Bạt ôtô | cái | 0,09 | 0,10 |
7 | Bìa đóng sách | tờ | 8,85 | 16,67 |
8 | Bình lấy mẫu nước | cái | 35,40 | 66,67 |
9 | Bông | kg | 3,54 | 6,67 |
10 | Bút bi | cái | 17,70 | 33,33 |
11 | Bút chì 24 màu | hộp | 1,77 | 3,33 |
12 | Bút chì đen | cái | 5,31 | 10,00 |
13 | Bút chì hóa học | cái | 2,65 | 5,00 |
14 | Cặp 3 dây | cái | 3,54 | 6,67 |
15 | Dầu máy (5 % xăng) | lít | 17,49 | 20,99 |
16 | Dây buộc mẫu | kg | 3,54 | 6,67 |
17 | Dây chun buộc mẫu | kg | 1,77 | 3,33 |
18 | Giấy A4 | ram | 5,31 | 10,00 |
19 | Giấy đo độ pH | hộp | 1,77 | 3,33 |
20 | Giấy gói mẫu | tờ | 176,99 | 333,33 |
21 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 8,85 | 16,67 |
22 | Giấy kẻ ngang | thếp | 7,08 | 13,33 |
23 | Hộp ghim kẹp | hộp | 1,77 | 3,33 |
24 | Mỡ bôi trơn | kg | 1,03 | 1,23 |
25 | Mực in laser | hộp | 0,42 | 0,80 |
26 | Mực photocopy | hộp | 0,08 | 0,15 |
27 | Nhật ký | quyển | 22,12 | 41,67 |
28 | Paraphin | kg | 0,18 | 0,33 |
29 | Phiếu khoáng sản | tờ | 88,50 | 166,67 |
30 | Phiếu nguồn nước | tờ | 88,50 | 166,67 |
31 | Pin 1,5V | đôi | 7,08 | 13,33 |
32 | Pin dùng cho GPS | đôi | 5,00 | 6,00 |
33 | Ruột chì kim | hộp | 0,88 | 1,67 |
34 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 8,85 | 16,67 |
35 | Sổ 30 x 50 cm | quyển | 8,85 | 16,67 |
36 | Sổ eteket (500 tờ) | quyển | 8,85 | 16,67 |
37 | Sơn các màu | kg | 0,88 | 1,67 |
38 | Sọt đựng mẫu | cái | 35,40 | 66,67 |
39 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 8,85 | 16,67 |
40 | Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm | cái | 70,80 | 133,33 |
41 | Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm | cái | 35,40 | 66,67 |
42 | Xăng A92 | lít | 350 | 420 |
43 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 |
2.2.4.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 26 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3. Văn phòng thực địa
2.3.1. Định mức lao động
2.3.1.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp tài liệu thu thập khi đi lộ trình, khảo sát, làm rõ đặc điểm quặng hóa, thành phần vật chất, thành phần có ích đi kèm;
- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Đánh giá sơ bộ khoáng sản bằng tổ hợp phương pháp hợp lý nhằm chính xác hóa các tiêu chuẩn cho việc đánh giá triển vọng các khu vực khác và bước đầu phân loại các đới khoáng hóa, các thân khoáng sản theo mức độ triển vọng;
- Dự báo tài nguyên cho các thân khoáng sản trên cơ sở bề dày, chiều dài, độ sâu dự kiến, các dấu hiệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, các chỉ tiêu tính toán định hướng theo các hướng dẫn, các mỏ khoáng tương tự;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.3.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng thực địa được quy định tại bảng số 27.
Bảng số 27
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
2.3.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
a) Định mức cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 28.
Bảng số 28
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | 67,50 | 75,22 | 87,46 | 102,90 |
Văn phòng thực địa, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | 136,15 | 152,66 | 167,92 | 186,58 |
b) Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 28 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.3.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng thực địa được quy định tại bảng số 29.
Bảng số 29
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 150,44 | 157,96 | 305,32 | 320,59 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 75,22 | 78,98 | 152,66 | 160,29 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 376,10 | 394,91 | 763,30 | 801,47 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 75,22 | 78,98 | 152,66 | 160,29 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 150,44 | 157,96 | 305,32 | 320,59 |
2.3.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.3.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.3.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 30.
Bảng số 30
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 75,22 | 152,66 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 75,22 | 152,66 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 827,42 | 1.679,26 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 75,22 | 152,66 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 451,32 | 915,96 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 376,10 | 763,30 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 75,22 | 152,66 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 75,22 | 152,66 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 150,44 | 305,32 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 150,44 | 305,32 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 75,22 | 152,66 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 75,22 | 152,66 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 150,44 | 305,32 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 376,10 | 763,30 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
2.3.3.2. Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 30 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.3.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.3.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 31.
Bảng số 31
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,47 | 3,79 |
2 | Bút bi | cái | 11,76 | 30,3 |
3 | Bút chì đen | cái | 5,88 | 15,15 |
4 | Bút kim | cái | 1,18 | 3,03 |
5 | Bút xoá | cái | 1,18 | 3,03 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 11,76 | 30,3 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,18 | 3,03 |
8 | Giấy A4 | ram | 9,41 | 24,24 |
9 | Hồ dán | lọ | 2,35 | 6,06 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 1,18 | 3,03 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,35 | 6,06 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,94 | 2,42 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,18 | 0,45 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 5,88 | 15,15 |
15 | Tẩy | cái | 1,18 | 3,03 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 8,24 | 21,21 |
17 | Điện năng | kwh | 1.612,48 | 3.272,54 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 |
2.3.4.2. Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 31 nhân với hệ số k = 1,05.
2.4. Văn phòng hàng năm
2.4.1. Định mức lao động
2.4.1.1. Nội dung công việc
- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ);
- Bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ tài liệu thực tế, và các bản đồ, tài liệu khác theo quy định;
- Thu thập các tài liệu địa chất, khoáng sản và vận chuyển về đơn vị;
- Đi lấy kết quả phân tích;
- Xử lí, tính toán kết quả và vẽ bản đồ dị thường phóng xạ;
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Xác định qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản, dự báo triển vọng, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;
- Xem xét mẫu đá, quặng chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;
- Đánh giá sơ bộ khoáng sản bằng tổ hợp phương pháp hợp lý nhằm chính xác hóa các tiêu chuẩn cho việc đánh giá triển vọng các khu vực khác và bước đầu phân loại các đới khoáng hóa, các thân khoáng sản theo mức độ triển vọng;
- Dự báo tài nguyên cho các thân khoáng sản trên cơ sở bề dày, chiều dài, độ sâu dự kiến, các dấu hiệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, các chỉ tiêu tính toán định hướng theo các hướng dẫn, các mỏ khoáng tương tự;
- Lập báo cáo kết quả địa chất làm cơ sở để thiết kế cho đánh giá các thân khoáng sản ở giai đoạn đánh giá chi tiết.
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.4.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng hàng năm được quy định tại bảng số 32.
Bảng số 32
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
1 | Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (không QSPX) | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000, 1:10.000 (có QSPX) | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
2.4.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2
a) Định mức cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 33.
Bảng số 33
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:25.000 | 171,06 | 220,28 | 274,71 | 327,72 |
Văn phòng hàng năm, đánh giá sơ bộ tỉ lệ 1:10.000 | 360,33 | 469,53 | 584,69 | 704,29 |
b) Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 33 nhân với hệ số k = 1,05.
2.4.2. Định mức thiết bị: Ca sử dụng/100 km2.
2.4.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng hàng năm được quy định tại bảng số 34.
Bảng số 34
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 1.101,40 | 1.156,47 | 2.347,65 | 2.465,03 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 220,28 | 231,29 | 469,53 | 493,01 |
2.4.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.4.3. Định mức dụng cụ: Ca sử dụng/100 km2.
2.4.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 35.
Bảng số 35
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 220,28 | 469,53 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 220,28 | 469,53 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 2.423,08 | 5.164,83 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 220,28 | 469,53 |
7 | Đèn neon - 0,04kw | bộ | 36 | 6 | 1.321,68 | 2.817,18 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
10 | Máy hút ẩm - 2kw | cái | 60 | 1 | 220,28 | 469,53 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 220,28 | 469,53 |
12 | Quạt thông gió - 0,04kw | cái | 60 | 2 | 440,56 | 939,06 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 440,56 | 939,06 |
14 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 220,28 | 469,53 |
15 | Thước nhựa 1m | cái | 24 | 1 | 220,28 | 469,53 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 440,56 | 939,06 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 1.101,40 | 2.347,65 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
2.4.3.2. Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX mức sử dụng được xác định theo bảng số 35 nhân với hệ số k = 1,05.
2.4.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.4.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
2.4.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 36.
Bảng số 36
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |
Tỉ lệ 1:25.000 | Tỉ lệ 1:10.000 | |||
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,47 | 3,79 |
2 | Bút bi | cái | 11,76 | 30,3 |
3 | Bút chì đen | cái | 5,88 | 15,15 |
4 | Bút kim | cái | 1,18 | 3,03 |
5 | Bút xoá | cái | 1,18 | 3,03 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 11,76 | 30,3 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,18 | 3,03 |
8 | Giấy A4 | ram | 9,41 | 24,24 |
9 | Giấy A0 | tờ | 5,88 | 15,15 |
10 | Hồ dán | lọ | 2,35 | 6,06 |
11 | Hộp ghim dập | hộp | 1,18 | 3,03 |
12 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,35 | 6,06 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,94 | 2,42 |
14 | Mực photocopy | hộp | 0,18 | 0,45 |
15 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 5,88 | 15,15 |
16 | Tẩy | cái | 1,18 | 3,03 |
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 8,24 | 21,21 |
18 | Điện năng | kwh | 4.722,10 | 10.065,22 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 |
2.4.4.2. Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 36 nhân với hệ số k = 1,05.
Mục 2. GIAI ĐOẠN ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị tài liệu, phương tiện, vật tư, trang bị, các thủ tục đăng ký nhà nước và các thủ tục hành chính khác tại địa phương;
- Thành lập bản đồ, sơ đồ, địa chất, khoáng sản, mặt cắt ở các tỉ lệ 1:10.000 đến 1:1.000 tùy thuộc vào mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất và đối tượng khoáng sản.
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
1.1.3. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 37.
Bảng số 37
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
1.1.4. Định mức
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là công nhóm/100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là công nhóm/km2.
a) Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 38.
Bảng số 38
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000 | 120,11 | 156,51 | 194,90 | 234,76 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:5.000 | 255,88 | 328,99 | 411,23 | 500,63 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000 | 34,64 | 43,96 | 54,43 | 67,24 |
Chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:1.000 | 72,02 | 96,02 | 115,23 | 144,03 |
b) Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 38 nhân với hệ số k = 1,05.
1.2. Định mức thiết bị
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
1.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác chuẩn bị thực địa được quy định tại bảng số 39, 40, 41, 42.
Bảng số 39
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:10.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 313,02 | 328,671 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 156,51 | 164,34 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 782,55 | 821,68 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 156,51 | 164,34 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 313,02 | 328,671 |
Bảng số 40
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:5.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 657,98 | 390,88 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 328,99 | 345,44 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 1.644,95 | 1.727,20 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 328,99 | 345,44 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 657,98 | 390,88 |
Bảng số 41
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức sử dụng (tỉ lệ 1:2.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 43,96 | 46,16 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 43,96 | 46,16 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 175,84 | 184,63 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 43,96 | 46,16 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 43,96 | 46,16 |
Bảng số 42
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:1.000) | |
Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 96,02 | 100,82 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 96,02 | 100,82 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 384,09 | 403,30 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 96,02 | 100,82 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 96,02 | 100,82 |
1.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.3. Định mức dụng cụ
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
1.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 43, 44, 45, 46.
Bảng số 43
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:10.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 156,51 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 156,51 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 782,55 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 782,55 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 1.721,61 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 156,51 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 939,06 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 782,55 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 782,55 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 156,51 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 156,51 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 313,02 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 313,02 |
14 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 156,51 |
15 | Thước nhựa 1m | cái | 24 | 1 | 156,51 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 313,02 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 782,55 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Bảng số 44
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:5.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 328,99 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 328,99 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 3.618,89 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 328,99 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 1.973,94 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 1.644,95 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 328,99 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 328,99 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 657,98 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 657,98 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 328,99 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 328,99 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 657,98 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 1.644,95 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Bảng số 45
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:2.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 43,96 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 43,96 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 4 | 175,84 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 5 | 219,80 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 43,96 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 263,76 |
7 | Ghế xoay | cái | 96 | 4 | 175,84 |
8 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 43,96 |
9 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 43,96 |
10 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 87,92 |
11 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 87,92 |
12 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 43,96 |
13 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 43,96 |
14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 87,92 |
15 | USB | cái | 24 | 5 | 219,80 |
16 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Bảng số 46
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức (tỉ lệ 1:1.000) |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 96,02 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 96,02 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 4 | 384,08 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 5 | 480,10 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 96,02 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 576,12 |
7 | Ghế xoay | cái | 96 | 4 | 384,08 |
8 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 96,02 |
9 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 96,02 |
10 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 192,04 |
11 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 192,04 |
12 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 96,02 |
13 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 96,02 |
14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 192,04 |
15 | USB | cái | 24 | 5 | 480,10 |
16 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.3.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 43, 44, 45, 46 nhân với hệ số k = 1,05.
1.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
1.4. Định mức vật liệu
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là 100 km2.
Định mức cho công tác chuẩn bị thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là km2.
1.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác chuẩn bị thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 47, 48, 49, 50.
Bảng số 47
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,26 |
2 | Bút bi | cái | 10,10 |
3 | Bút chì đen | cái | 5,05 |
4 | Bút kim | cái | 1,01 |
5 | Bút xoá | cái | 1,01 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 10,10 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,01 |
8 | Giấy A4 | ram | 8,08 |
9 | Hồ dán | lọ | 2,02 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 1,01 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,02 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,81 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,15 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 5,05 |
15 | Tẩy | cái | 1,01 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 7,07 |
17 | Điện năng | kwh | 3.355,07 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Bảng số 48
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,79 |
2 | Bút bi | cái | 14,29 |
3 | Bút chì đen | cái | 7,14 |
4 | Bút kim | cái | 1,43 |
5 | Bút xoá | cái | 1,43 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 14,29 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,43 |
8 | Giấy A4 | ram | 11,43 |
9 | Hồ dán | lọ | 2,86 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 1,43 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,86 |
12 | Mực in laser | hộp | 1,14 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,21 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 7,14 |
15 | Tẩy | cái | 1,43 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 10,00 |
17 | Điện năng | kwh | 7.052,49 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Bảng số 49
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,35 |
2 | Bút bi | cái | 2,78 |
3 | Bút chì đen | cái | 1,39 |
4 | Bút kim | cái | 0,28 |
5 | Bút xoá | cái | 0,28 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 2,78 |
7 | Giấy A3 | ram | 0,28 |
8 | Giấy A4 | ram | 2,22 |
9 | Giấy A0 | tờ | 1,39 |
10 | Hồ dán | lọ | 0,56 |
11 | Hộp ghim dập | hộp | 0,28 |
12 | Hộp ghim kẹp | hộp | 0,56 |
13 | Mực in laser | hộp | 0,22 |
14 | Mực photocopy | hộp | 0,04 |
15 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 1,39 |
16 | Tẩy | cái | 0,28 |
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 1,94 |
18 | Điện năng | kwh | 508,48 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Bảng số 50
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,69 |
2 | Bút bi | cái | 5,56 |
3 | Bút chì đen | cái | 2,78 |
4 | Bút kim | cái | 0,56 |
5 | Bút xoá | cái | 0,56 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 5,56 |
7 | Giấy A3 | ram | 0,56 |
8 | Giấy A4 | ram | 4,44 |
9 | Hồ dán | lọ | 1,11 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 0,56 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 1,11 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,44 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,08 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 2,78 |
15 | Tẩy | cái | 0,56 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 3,89 |
17 | Điện năng | kwh | 1.110,64 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.4.2. Đối với công tác chuẩn bị thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 47, 48, 49, 50 nhân với hệ số k = 1,05.
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Tiến hành lộ trình trên toàn diện tích để phát hiện khoáng sản;
- Kiểm tra kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
- Kiểm tra các dị thường địa hoá, khoáng vật, địa vật lý;
- Chỉ vị trí đặt các công trình khoan, khai đào;
- Khảo sát, thu thập tài liệu các vết lộ, các công trình khoan, khai đào;
- Lấy mẫu, gia công, phân tích các loại mẫu nhằm làm rõ thành phần và các đặc tính vật lý cơ bản của khoáng sản. Tại các vết lộ, công trình khoan, khai đào gặp khoáng sản phải lấy mẫu rãnh, tại các đới khoáng hóa phải lấy mẫu rãnh điểm hoặc mẫu cục và vận chuyển mẫu về đơn vị;
- Di chuyển nơi ở trong vùng công tác;
- Thành lập tài liệu thực địa nguyên thủy các loại: Bản đồ tài liệu thực tế, địa chất khoáng sản, bản vẽ công trình khoan, khai đào;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
2.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 51.
Bảng số 51
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | LX4 (N1B12) | Nhóm |
Thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 | ||||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 1 | 12 |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 14 |
Thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 | ||||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 6 |
2.1.4. Định mức
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là công nhóm/100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là công nhóm/km2.
2.1.4.1. Định mức cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 52, 53.
Bảng số 52
Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000 | ||||
Đơn giản | 314,85 | 351,47 | 387,51 | 425,72 |
Trung bình | 408,46 | 457,97 | 503,77 | 559,74 |
Phức tạp | 512,31 | 570,30 | 629,71 | 719,67 |
Rất phức tạp | 616,86 | 686,95 | 755,65 | 863,60 |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:5.000 | ||||
Đơn giản | 675,68 | 750,75 | 823,99 | 913,08 |
Trung bình | 866,25 | 965,25 | 1089,80 | 1206,56 |
Phức tạp | 1089,80 | 1206,56 | 1351,35 | 1535,63 |
Rất phức tạp | 1221,15 | 1380,43 | 1511,90 | 1671,05 |
Bảng số 53
Công việc | Mức độ đi lại | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000 | 43,12 | 58,08 | 88,93 | 135,52 |
Đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:1.000 | 105,4 | 189,73 | 355,74 | 569,18 |
2.1.4.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 52, 53 nhân với hệ số k = 1,05.
2.2. Định mức thiết bị
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
2.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác thi công thực địa được quy định tại bảng số 54, 55.
Bảng số 54
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 | 480,87 | 1013,51 | ||
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 2289,85 | 2404,34 | 4826,25 | 5067,56 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 457,97 | 480,87 | 965,25 | 1013,51 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 457,97 | 480,87 | 965,25 | 1013,51 |
Bảng số 55
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Máy đo phóng xạ | cái | 10 | 1 | 60,98 | 189,73 | ||
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 232,32 | 243,94 | 758,92 | 796,78 |
3 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 58,08 | 60,98 | 189,73 | 199,22 |
4 | GPS cầm tay | cái | 10 | 1 | 58,08 | 60,98 | 189,73 | 199,22 |
2.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.3. Định mức dụng cụ
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
2.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 56, 57.
Bảng số 56
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||
1 | Ba lô | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
2 | Búa địa chất | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
3 | Bút chì kim | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
4 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
5 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 457,97 | 965,25 |
6 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
7 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
8 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
9 | Đèn pin | cái | 24 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
10 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
11 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
12 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 457,97 | 965,25 |
13 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
14 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
15 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 9 | 4.121,73 | 8.687,25 |
16 | Khóa hòm | cái | 36 | 9 | 4.121,73 | 8.687,25 |
17 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
18 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 6 | 2.747,82 | 5.791,50 |
19 | Kính lúp 5 - 7 x | cái | 60 | 1 | 457,97 | 965,25 |
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 457,97 | 965,25 |
21 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
22 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 457,97 | 965,25 |
23 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 457,97 | 965,25 |
24 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 915,94 | 1.930,50 |
25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 10.991,28 | 23.166,00 |
26 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 24 | 10.991,28 | 23.166,00 |
28 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 457,97 | 965,25 |
29 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 457,97 | 965,25 |
30 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 457,97 | 965,25 |
31 | Võng bạt | cái | 12 | 12 | 5.495,64 | 11.583,00 |
32 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 9 | 4.121,73 | 8.687,25 |
33 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
Bảng số 57
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||
1 | Ba lô | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
2 | Búa địa chất | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
3 | Bút chì kim | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
4 | Ca 0,5 lít | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
5 | Cân 50 - 100 kg | cái | 60 | 1 | 58,08 | 189,73 |
6 | Cặp đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
7 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
8 | Dao rựa | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
9 | Đèn pin | cái | 24 | 4 | 232,32 | 758,92 |
10 | Đèn xạc điện | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
11 | Địa bàn địa chất | cái | 36 | 2 | 116,16 | 379,46 |
12 | Đồng hồ bấm giây | cái | 36 | 1 | 58,08 | 189,73 |
13 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 232,32 | 758,92 |
14 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 232,32 | 758,92 |
15 | Hòm tôn đựng tài liệu | cái | 60 | 2 | 116,16 | 379,46 |
16 | Khóa hòm | cái | 36 | 2 | 116,16 | 379,46 |
17 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
18 | Kính lúp 20 x | cái | 60 | 2 | 116,16 | 379,46 |
19 | Kính lúp 5 - 7 x | cái | 60 | 1 | 58,08 | 189,73 |
20 | Máy ảnh kỹ thuật số | cái | 60 | 1 | 58,08 | 189,73 |
21 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
22 | Nhiệt kế | cái | 12 | 1 | 58,08 | 189,73 |
23 | Ống đựng bản vẽ | ống | 36 | 1 | 58,08 | 189,73 |
24 | Ống nhòm | cái | 120 | 2 | 116,16 | 379,46 |
25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8 | 464,64 | 1.517,84 |
26 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 8 | 464,64 | 1.517,84 |
28 | Thước cuộn thép | cái | 24 | 1 | 58,08 | 189,73 |
29 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 58,08 | 189,73 |
30 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 58,08 | 189,73 |
31 | Võng bạt | cái | 12 | 4 | 232,32 | 758,92 |
32 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 116,16 | 379,46 |
33 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
2.3.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 56, 57 nhân với hệ số k = 1,05.
2.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
2.4. Định mức vật liệu
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là 100 km2.
Định mức cho công tác thi công thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là km2.
2.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác thi công thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 58.
Bảng số 58
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||
1 | Acquy khô 6V | cái | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
2 | Axit clohidric HCl d = 1,19 | lít | 3,33 | 4,84 | 0,75 | 1,50 |
3 | Bản đồ địa hình | mảnh | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
4 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 5 | 7,26 | 1,13 | 2,25 |
5 | Bao ni lông đựng mẫu | kg | 3,33 | 4,84 | 0,75 | 1,50 |
6 | Bạt ôtô | cái | 0,1 | 0,15 | 0 | 0,01 |
7 | Bìa đóng sách | tờ | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
8 | Bình lấy mẫu nước | cái | 66,67 | 96,77 | 150 | 30,00 |
9 | Bông | kg | 6,67 | 9,68 | 1,50 | 3,00 |
10 | Bút bi | cái | 33,33 | 48,39 | 7,50 | 15,00 |
11 | Bút chì 24 màu | hộp | 3,33 | 4,84 | 0,75 | 1,50 |
12 | Bút chì đen | cái | 10 | 14,52 | 2,25 | 4,50 |
13 | Bút chì hóa học | cái | 5 | 7,26 | 1,13 | 2,25 |
14 | Cặp 3 dây | cái | 6,67 | 9,68 | 1,50 | 3,00 |
15 | Dầu máy (5 % xăng) | lít | 20,99 | 29,38 | 0,53 | 0,95 |
16 | Dây buộc mẫu | kg | 6,67 | 9,68 | 1,50 | 3,00 |
17 | Dây chun buộc mẫu | kg | 3,33 | 4,84 | 0,75 | 1,50 |
18 | Giấy A4 | ram | 10 | 14,52 | 2,25 | 4,50 |
19 | Giấy đo độ pH | hộp | 3,33 | 4,84 | 0,75 | 1,50 |
20 | Giấy gói mẫu | tờ | 333,33 | 483,87 | 75 | 150,00 |
21 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
22 | Giấy kẻ ngang | thếp | 13,33 | 19,35 | 3 | 6,00 |
23 | Hộp ghim kẹp | hộp | 3,33 | 4,84 | 0,75 | 1,50 |
24 | Mỡ bôi trơn | kg | 1,23 | 1,73 | 0,03 | 0,06 |
25 | Mực in laser | hộp | 0,8 | 1,16 | 0,18 | 0,36 |
26 | Mực photocopy | hộp | 0,15 | 0,22 | 0,03 | 0,07 |
27 | Nhật ký | quyển | 41,67 | 60,48 | 9,38 | 18,75 |
28 | Paraphin | kg | 0,33 | 0,48 | 0,08 | 0,15 |
29 | Phiếu khoáng sản | tờ | 166,67 | 241,94 | 37,5 | 75,00 |
30 | Phiếu nguồn nước | tờ | 166,67 | 241,94 | 37,5 | 75,00 |
31 | Pin 1,5V | đôi | 13,33 | 19,35 | 3 | 6,00 |
32 | Pin dùng cho GPS | đôi | 6 | 10 | 14 | 18,00 |
33 | Ruột chì kim | hộp | 1,67 | 2,42 | 0,38 | 0,75 |
34 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
35 | Sổ 30 x 50 cm | quyển | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
36 | Sổ eteket (500 tờ) | quyển | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
37 | Sơn các màu | kg | 1,67 | 2,42 | 0,38 | 0,75 |
38 | Sọt đựng mẫu | cái | 66,67 | 96,77 | 15 | 30,00 |
39 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 16,67 | 24,19 | 3,75 | 7,50 |
40 | Túi xác rắn đựng mẫu 15 x 20 cm | cái | 133,33 | 193,55 | 30 | 60,00 |
41 | Túi xác rắn đựng mẫu 40 x 60 cm | cái | 66,67 | 96,77 | 15 | 30,00 |
42 | Xăng A92 | lít | 420 | 588 | 11 | 20 |
43 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 | 8 | 8 |
2.4.2. Đối với công tác thi công thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 58 nhân với hệ số k = 1,05.
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp tài liệu thu thập khi đi lộ trình, khảo sát, làm rõ đặc điểm quặng hóa, thành phần vật chất, thành phần có ích đi kèm;
- Lập danh sách và yêu cầu cho gia công, phân tích mẫu;
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Đánh giá sơ bộ khoáng sản bằng tổ hợp phương pháp hợp lý nhằm chính xác hóa các tiêu chuẩn cho việc đánh giá triển vọng các khu vực khác và bước đầu phân loại các đới khoáng hóa, các thân khoáng sản theo mức độ triển vọng;
- Dự báo tài nguyên cho các thân khoáng sản trên cơ sở bề dày, chiều dài, độ sâu dự kiến, các dấu hiệu địa chất, địa hóa, địa vật lý, các chỉ tiêu tính toán định hướng theo các hướng dẫn, các mỏ khoáng tương tự;
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT thực địa;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
3.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng thực địa được quy định tại bảng số 59.
Bảng số 59
TT | Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
Văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
Văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
3.1.4. Định mức
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là công nhóm/100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là công nhóm/km2.
3.1.4.1. Định mức cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 60.
Bảng số 60
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng thực địa, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000 | 136,15 | 152,66 | 167,92 | 186,58 |
Văn phòng thực địa, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:5.000 | 288,75 | 321,75 | 363,27 | 402,19 |
Văn phòng thực địa, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000 | 14,37 | 19,36 | 29,64 | 45,17 |
Văn phòng thực địa, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:1.000 | 35,13 | 63,24 | 118,58 | 189,73 |
3.1.4.2. Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 60 nhân với hệ số k = 1,05.
3.2. Định mức thiết bị
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
3.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng thực địa được quy định tại bảng số 61, 62.
Bảng số 61
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 305,32 | 320,59 | 643,50 | 675,68 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 152,66 | 160,29 | 321,75 | 337,84 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 763,30 | 801,47 | 1.608,75 | 1.689,19 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 152,66 | 160,29 | 321,75 | 337,84 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 305,32 | 320,59 | 643,50 | 675,68 |
Bảng số 62
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 19,36 | 20,33 | 63,24 | 66,41 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 19,36 | 20,33 | 63,24 | 66,41 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 77,44 | 81,31 | 252,97 | 265,62 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 19,36 | 20,33 | 63,24 | 66,41 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 19,36 | 20,33 | 63,24 | 66,41 |
3.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
3.3. Định mức dụng cụ
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
3.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 63, 64.
Bảng số 63
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 152,66 | 321,75 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 152,66 | 321,75 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 763,30 | 1.608,75 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 763,30 | 1.608,75 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 1.679,26 | 3.539,25 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 152,66 | 321,75 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 915,96 | 1.930,50 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 763,30 | 1.608,75 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 763,30 | 1.608,75 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 152,66 | 321,75 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 152,66 | 321,75 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 305,32 | 643,50 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 305,32 | 643,50 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 152,66 | 321,75 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 152,66 | 321,75 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 305,32 | 643,50 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 763,30 | 1.608,75 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
Bảng số 64
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 19,36 | 63,24 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 19,36 | 63,24 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 4 | 77,44 | 252,97 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 4 | 77,44 | 252,97 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 19,36 | 63,24 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 116,16 | 379,46 |
7 | Ghế xoay | cái | 96 | 4 | 77,44 | 252,97 |
8 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 19,36 | 63,24 |
9 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 19,36 | 63,24 |
10 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 38,72 | 126,49 |
11 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 38,72 | 126,49 |
12 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 19,36 | 63,24 |
13 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 19,36 | 63,24 |
14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 38,72 | 126,49 |
15 | USB | cái | 24 | 4 | 77,44 | 252,97 |
16 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
3.3.2. Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 63, 64 nhân với hệ số k = 1,05.
3.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
3.4. Định mức vật liệu
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là 100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng thực địa, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là km2.
3.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng thực địa không QSPX được quy định tại bảng số 65.
Bảng số 65
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,26 | 1,79 | 0,35 | 0,69 |
2 | Bút bi | cái | 10,10 | 14,29 | 2,78 | 5,56 |
3 | Bút chì đen | cái | 5,05 | 7,14 | 1,39 | 2,78 |
4 | Bút kim | cái | 1,01 | 1,43 | 0,28 | 0,56 |
5 | Bút xoá | cái | 1,01 | 1,43 | 0,28 | 0,56 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 10,10 | 14,29 | 2,78 | 5,56 |
7 | Giấy A3 | ram | 1,01 | 1,43 | 0,28 | 0,56 |
8 | Giấy A4 | ram | 8,08 | 11,43 | 2,22 | 4,44 |
9 | Hồ dán | lọ | 2,02 | 2,86 | 0,56 | 1,11 |
10 | Hộp ghim dập | hộp | 1,01 | 1,43 | 0,28 | 0,56 |
11 | Hộp ghim kẹp | hộp | 2,02 | 2,86 | 0,56 | 1,11 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,81 | 1,14 | 0,22 | 0,44 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,15 | 0,21 | 0,04 | 0,08 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 5,05 | 7,14 | 1,39 | 2,78 |
15 | Tẩy | cái | 1,01 | 1,43 | 0,28 | 0,56 |
16 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 7,07 | 10,00 | 1,94 | 3,89 |
17 | Điện năng | kwh | 3.272,54 | 6.897,29 | 223,93 | 731,48 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 | 8 | 8 |
3.4.2. Đối với công tác văn phòng thực địa có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 65 nhân với hệ số k = 1,05.
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
- Hoàn chỉnh các tài liệu thực địa (nhật ký, bản vẽ, sơ đồ);
- Bổ sung và hoàn chỉnh bản đồ địa chất - khoáng sản, bản đồ tài liệu thực tế, và các bản đồ, tài liệu khác theo quy định;
- Đi lấy kết quả phân tích;
- Xử lí, tính toán kết quả và vẽ bản đồ dị thường phóng xạ (đối với các diện tích có quan sát phóng xạ);
- Kiểm tra, nghiên cứu kết quả phân tích mẫu;
- Nghiên cứu kết quả thu thập từ các công trình khoan, khai đào;
- Xác định qui mô, chất lượng, điều kiện, môi trường thành tạo và nguồn gốc khoáng sản, dự báo triển vọng, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo;
- Xem xét mẫu đá, quặng chọn bộ sưu tập mẫu điển hình;
- Đánh giá sơ bộ khoáng sản bằng tổ hợp phương pháp hợp lý nhằm chính xác hóa các tiêu chuẩn cho việc đánh giá triển vọng các khu vực khác và bước đầu phân loại các đới khoáng hóa, các thân khoáng sản theo mức độ triển vọng;
- Tính tài nguyên dự tính cấp 333 và tài nguyên dự báo cấp 334a cho các thân khoáng sản theo một hoặc một vài phương án chỉ tiêu tính tài nguyên.
- Viết BCKQ, đánh máy, ứng dụng tin học để xử lý số liệu, thành lập các bản đồ và bảo vệ trước HĐNT;
- Chuẩn bị cho bước tiếp theo.
4.1.2. Phân loại khó khăn
- Loại phức tạp về điều kiện địa chất khoáng sản quy định tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mức độ khó khăn đi lại quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
4.1.3. Định biên
Định biên cho công tác văn phòng hàng năm được quy định tại bảng số 66.
Bảng số 66
TT | Loại công việc Hạng mục | ĐTV.II bậc 5/8 | ĐTV.II bậc 4/8 | ĐTV.III bậc 7/9 | ĐTV.III bậc 4/9 | ĐTV.IV bậc 7/12 | Nhóm |
Văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 4 | 3 | 4 | 13 |
Văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 | |||||||
1 | Không QSPX | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | |
2 | Có QSPX | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
4.1.4. Định mức
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là công nhóm/100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là công nhóm/km2.
4.1.4.1. Định mức cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 67.
Bảng số 67
Công việc | Loại phức tạp về điều kiện ĐCKS | |||
Loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | |
Văn phòng hàng năm, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000 | 360,33 | 469,53 | 584,69 | 704,29 |
Văn phòng hàng năm, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:5.000 | 767,63 | 986,96 | 1.233,70 | 1.501,89 |
Văn phòng hàng năm, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000 | 103,91 | 131,88 | 163,29 | 201,71 |
Văn phòng hàng năm, đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:1.000 | 216,05 | 288,07 | 345,68 | 432,10 |
4.1.4.2. Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX, định mức được xác định theo bảng số 67 nhân với hệ số k = 1,05.
4.2. Định mức thiết bị
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
4.2.1. Định mức sử dụng thiết bị cho công tác văn phòng hàng năm được quy định tại bảng số 68, 69.
Bảng số 68
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 939,06 | 986,01 | 1.973,92 | 2.072,62 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 469,53 | 493,01 | 986,96 | 1.036,31 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 5 | 2.347,65 | 2.465,03 | 4.934,80 | 5.181,54 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 469,53 | 493,01 | 986,96 | 1.036,31 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 2 | 939,06 | 986,01 | 1.973,92 | 2.072,62 |
Bảng số 69
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức | |||
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||||
Không QSPX | Có QSPX | Không QSPX | Có QSPX | |||||
1 | Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 131,88 | 138,47 | 288,07 | 302,47 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 131,88 | 138,47 | 288,07 | 302,47 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 527,52 | 553,90 | 1.152,28 | 1.209,89 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 131,88 | 138,47 | 288,07 | 302,47 |
5 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 131,88 | 138,47 | 288,07 | 302,47 |
4.2.2. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
4.3. Định mức dụng cụ
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là ca sử dụng/100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là ca sử dụng/km2.
4.3.1. Định mức sử dụng dụng cụ cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 70, 71.
Bảng số 70
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 469,53 | 986,96 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 469,53 | 986,96 |
3 | Bàn làm việc | cái | 96 | 5 | 2.347,65 | 4.934,80 |
4 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 5 | 2.347,65 | 4.934,80 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 5.164,83 | 10.856,56 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 469,53 | 986,96 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 2.817,18 | 5.921,76 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 5 | 2.347,65 | 4.934,80 |
9 | Ghế xoay | cái | 96 | 5 | 2.347,65 | 4.934,80 |
10 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 469,53 | 986,96 |
11 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 469,53 | 986,96 |
12 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 939,06 | 1.973,92 |
13 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 939,06 | 1.973,92 |
14 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 469,53 | 986,96 |
15 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 469,53 | 986,96 |
16 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 939,06 | 1.973,92 |
17 | USB | cái | 24 | 5 | 2.347,65 | 4.934,80 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
Bảng số 71
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức | |
Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||||
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 131,88 | 288,07 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 131,88 | 288,07 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 4 | 527,52 | 1.152,28 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 4 | 527,52 | 1.152,28 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 131,88 | 288,07 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | bộ | 36 | 6 | 791,28 | 1.728,42 |
7 | Ghế xoay | cái | 96 | 4 | 527,52 | 1.152,28 |
8 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 60 | 1 | 131,88 | 288,07 |
9 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 131,88 | 288,07 |
10 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 263,76 | 576,14 |
11 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 263,76 | 576,14 |
12 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 131,88 | 288,07 |
13 | Thước nhựa 1 m | cái | 24 | 1 | 131,88 | 288,07 |
14 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 263,76 | 576,14 |
15 | USB | cái | 24 | 4 | 527,52 | 1.152,28 |
16 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 | 5 |
4.3.2. Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 70, 71 nhân với hệ số k = 1,05.
4.3.3. Đối với các điều kiện khác, định mức được điều chỉnh với các hệ số quy định tại bảng số 02.
4.4. Định mức vật liệu
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:10.000, 1:5.000 đơn vị tính là 100 km2.
Định mức cho công tác văn phòng hàng năm, giai đoạn đánh giá chi tiết tỉ lệ 1:2.000, 1:1.000 đơn vị tính là km2.
4.4.1. Định mức sử dụng vật liệu cho công tác văn phòng hàng năm không QSPX được quy định tại bảng số 72.
Bảng số 72
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức | |||
Tỉ lệ 1:10.000 | Tỉ lệ 1:5.000 | Tỉ lệ 1:2.000 | Tỉ lệ 1:1.000 | |||
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 3,79 | 5,36 | 1,04 | 2,08 |
2 | Bút bi | cái | 30,3 | 42,86 | 8,33 | 16,67 |
3 | Bút chì đen | cái | 15,15 | 21,43 | 4,17 | 8,33 |
4 | Bút kim | cái | 3,03 | 4,29 | 0,83 | 1,67 |
5 | Bút xoá | cái | 3,03 | 4,29 | 0,83 | 1,67 |
6 | Cặp 3 dây | cái | 30,3 | 42,86 | 8,33 | 16,67 |
7 | Giấy A3 | ram | 3,03 | 4,29 | 0,83 | 1,67 |
8 | Giấy A4 | ram | 24,24 | 34,29 | 6,67 | 13,33 |
9 | Giấy A0 | tờ | 15,15 | 21,43 | 4,17 | 8,33 |
10 | Hồ dán | lọ | 6,06 | 8,57 | 1,67 | 3,33 |
11 | Hộp ghim dập | hộp | 3,03 | 4,29 | 0,83 | 1,67 |
12 | Hộp ghim kẹp | hộp | 6,06 | 8,57 | 1,67 | 3,33 |
13 | Mực in laser | hộp | 2,42 | 3,43 | 0,67 | 1,33 |
14 | Mực photocopy | hộp | 0,45 | 0,64 | 0,13 | 0,25 |
15 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 15,15 | 21,43 | 4,17 | 8,33 |
16 | Tẩy | cái | 3,03 | 4,29 | 0,83 | 1,67 |
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | cái | 21,21 | 30 | 5,83 | 11,67 |
18 | Điện năng | kwh | 10.065,22 | 21.157,26 | 1.525,43 | 3.332,05 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 | 8 | 8 | 8 |
4.4.2. Đối với công tác văn phòng hàng năm có QSPX, mức sử dụng được xác định theo bảng số 72 nhân với hệ số k = 1,05.
CÔNG TÁC BAY ĐO TỪ VÀ TRỌNG LỰC
Mục 1. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT THIẾT BỊ, BAY CHUẨN THIẾT BỊ
1. Công tác lắp đặt thiết bị từ lên máy bay, bay chuẩn thiết bị
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Xin cấp phép bay của các cơ quan có thẩm quyền;
- Thông báo kế hoạch bay cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong phạm vi vùng bay;
- Làm thủ tục đăng ký hàng không theo quy định;
- Chuẩn bị vật tư, vật liệu, tài liệu;
- Vận chuyển máy, thiết bị và nhân lực tới sân bay và các trạm đo biến thiên từ để lắp đặt thiết bị;
- Lắp đầu thu và máy đo từ theo yêu cầu của nhà cung cấp thiết bị và thiết kế của nhà cung cấp máy bay;
- Lắp hệ thống thu thập số liệu, hệ thống dẫn đường định vị GPS, hệ thống thiết bị đo độ cao;
- Lắp đặt các trạm đo biến thiên từ;
- Kết nối toàn bộ hệ thống thiết bị;
- Chạy thử nghiệm để kiểm tra bảo đảm toàn bộ hệ thống máy và thiết bị hoạt động bình thường;
- Xác định điều kiện bay, kế hoạch bay;
- Tiến hành bay bù từ trường và bay xác định ảnh hưởng của trường từ theo hướng (deviaxia);
- Bay xác định độ trễ của thiết bị đo ghi (Test lag);
- Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay;
- Bay chọn tuyến kiểm tra;
- Đo biến thiên từ.
* Điều kiện thực hiện
Khi bắt đầu một mùa bay.
* Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay;
- Mua bảo hiểm thiết bị địa vật lý hàng không;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Giám sát công tác bay theo yêu cầu của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam - Bộ Quốc phòng.
1.1.2. Định biên
Định biên lao động của công tác lắp đặt thiết bị từ lên máy bay, bay chuẩn thiết bị cho 01 lần thực hiện được quy định tại bảng số 73.
Bảng số 73
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 8/9 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Lắp đặt thiết bị từ lên máy bay, bay chuẩn thiết bị | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | 1 | 11 |
1.1.3. Định mức: Công nhóm/lần.
Mức thời gian tính theo công nhóm/lần được xác định là 12,09.
1.2. Định mức thiết bị: Ca/lần.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 74.
Bảng số 74
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Hệ thống máy từ hàng không | bộ | 15 | 1 | 12,09 |
2 | Máy từ mặt đất sử dụng đo biến thiên từ | cái | 10 | 2 | 24,18 |
3 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 12,09 |
4 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 48,36 |
5 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 12,09 |
1.3. Định mức dụng cụ: Ca/lần.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 75.
Bảng số 75
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Ác quy 12 v | cái | 24 | 2 | 24,18 |
2 | Ác quy 24 v | cái | 24 | 2 | 24,18 |
3 | Bộ nạp ác quy | cái | 36 | 2 | 24,18 |
4 | Bút chì kin | cái | 12 | 8 | 96,72 |
5 | Clê các loại | bộ | 36 | 4 | 48,36 |
6 | Đèn pin | cái | 24 | 4 | 48,36 |
7 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 3 | 36,27 |
8 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 11 | 132,99 |
9 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 11 | 132,99 |
10 | Hòm tôn | cái | 60 | 3 | 36,27 |
11 | Hộp tuýp mỡ | hộp | 12 | 3 | 36,27 |
12 | Khóa hòm | cái | 36 | 3 | 36,27 |
13 | Khoan bắt vít | cái | 24 | 1 | 12,09 |
14 | Khoan điện | cái | 36 | 1 | 12,09 |
15 | Kìm điện | cái | 36 | 1 | 12,09 |
16 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 11 | 132,99 |
17 | Mỏ hàn - 0,04 kw | cái | 24 | 1 | 12,09 |
18 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 11 | 132,99 |
19 | Mũi khoan kim loại | bộ | 24 | 1 | 12,09 |
20 | Ổ cắm Lioa | cái | 12 | 4 | 48,36 |
21 | Ổn áp | cái | 60 | 3 | 36,27 |
22 | Chống ồn tai | cái | 12 | 10 | 120,90 |
23 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 22 | 265,98 |
24 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 11 | 132,99 |
25 | Thước dây cuộn | cái | 24 | 1 | 12,09 |
26 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 3 | 36,27 |
27 | Vải bạt | tấm | 36 | 3 | 36,27 |
28 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 4 | 48,36 |
29 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5,00 |
1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 01 lần.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 76.
Bảng số 76
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,00 |
2 | Bìa đóng sách | tờ | 2,00 |
3 | Bút bi | cái | 0,45 |
4 | Ruột chì kim | hộp | 0,50 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,53 |
6 | Bút xoá | cái | 0,53 |
7 | Cặp tài liệu | cái | 0,20 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,53 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,25 |
10 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,20 |
11 | Mực in laser | hộp | 0,16 |
12 | Mực photocopy | hộp | 0,02 |
13 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,68 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,15 |
15 | Xăng A92 | lít | 548,40 |
16 | Năng lượng | kw/h | 6,05 |
17 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2. Công tác lắp đặt thiết bị trọng lực lên máy bay, bay chuẩn thiết bị
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Xin cấp phép bay của các cơ quan có thẩm quyền;
- Thông báo kế hoạch bay cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong phạm vi vùng bay;
- Làm thủ tục đăng ký hàng không theo quy định;
- Chuẩn bị vật tư, vật liệu, tài liệu;
- Vận chuyển máy, thiết bị và nhân lực tới sân bay để lắp đặt thiết bị;
- Lắp máy trọng lực ở mặt đất, cài đặt máy trọng lực, đảm bảo máy hoạt động bình thường;
- Lựa chọn vị trí đỗ máy bay;
- Lắp máy trọng lực theo yêu cầu của nhà cung cấp thiết bị và thiết kế của nhà cung cấp lên máy bay;
- Lắp hệ thống thu thập số liệu, hệ thống dẫn đường định vị GPS, hệ thống thiết bị đo độ cao;
- Đo độ chênh cao, độ lệch giữa anten GPS và máy trọng lực;
- Cài đặt máy trọng lực hàng không theo đúng trình tự và hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Đo xác định nhiễu nền của hệ thống máy trọng lực đã được cài đặt;
- Định vị tọa độ, độ cao vị trí máy bay dừng đỗ và đo câu nối với điểm chuẩn trọng lực quốc gia để xác định giá trị trọng lực tại vị trí dừng đỗ máy bay;
- Nhập tọa độ, độ cao, giá trị trọng lực tại vị trí dừng đỗ máy bay vào máy trọng lực;
- Kết nối hệ thống thiết bị, kiểm tra để đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường;
- Chạy thử nghiệm để kiểm tra bảo đảm toàn bộ hệ thống máy và thiết bị hoạt động bình thường;
- Xác định điều kiện bay, kế hoạch bay;
- Bay khảo sát tổng quan toàn vùng bay;
- Bay chuẩn máy và chuẩn các thiết bị trên máy bay;
- Bay chọn tuyến kiểm tra;
- Trực hệ thống máy trọng lực hàng không 24/24 giờ.
* Điều kiện thực hiện
Khi bắt đầu một mùa bay.
* Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay;
- Mua bảo hiểm thiết bị địa vật lý hàng không hàng không;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Giám sát công tác bay theo yêu cầu của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam - Bộ Quốc phòng.
2.1.2. Định biên
Định biên lao động của công tác lắp đặt thiết bị trọng lực lên máy bay, bay chuẩn thiết bị cho 01 lần thực hiện được quy định tại bảng số 77.
Bảng số 77
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 8/9 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Lắp đặt thiết bị trọng lực lên máy bay, bay chuẩn thiết bị | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 9 |
Trực hệ thống máy trọng lực hàng không ban đêm | 2 | 2 |
2.1.3. Định mức: Công nhóm/lần.
Mức thời gian tính theo công nhóm/lần được xác định là 13,18.
2.2. Định mức thiết bị: Ca/lần.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 78.
Bảng số 78
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Hệ thống máy trọng lực hàng không | bộ | 15 | 1 | 13,18 |
2 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 13,18 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 2 | 26,36 |
4 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 13,18 |
2.3. Định mức dụng cụ: Ca/lần.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 79.
Bảng số 79
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bút chì kim | cái | 12 | 10 | 131,80 |
2 | Clê các loại | bộ | 36 | 2 | 26,36 |
3 | Đèn pin | cái | 24 | 2 | 26,36 |
4 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 1 | 13,18 |
5 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 11 | 144,98 |
6 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 11 | 144,98 |
7 | Hòm tôn | cái | 60 | 1 | 13,18 |
8 | Hộp tuýp mỡ | hộp | 12 | 3 | 39,54 |
9 | Khóa hòm | cái | 36 | 1 | 13,18 |
10 | Khoan bắt vít | cái | 24 | 1 | 13,18 |
11 | Khoan điện | cái | 36 | 1 | 13,18 |
12 | Kìm điện | cái | 36 | 1 | 13,18 |
13 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 11 | 144,98 |
14 | Mỏ hàn - 0,04 kw | cái | 24 | 1 | 13,18 |
15 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 11 | 144,98 |
16 | Mũi khoan kim loại | bộ | 24 | 1 | 13,18 |
17 | Ổ cắm Lioa | cái | 12 | 2 | 26,36 |
18 | Ổn áp | cái | 60 | 1 | 13,18 |
19 | Chống ồn tai | cái | 12 | 10 | 131,80 |
20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 289,96 |
21 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 11 | 144,98 |
22 | Thước dây cuộn | cái | 24 | 1 | 13,18 |
23 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 13,18 |
24 | Vải bạt | tấm | 36 | 1 | 13,18 |
25 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 26,36 |
26 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 01 lần.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 80.
Bảng số 80
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,00 |
2 | Bìa đóng sách | tờ | 2,00 |
3 | Bút bi | cái | 0,45 |
4 | Ruột chì kim | hộp | 0,50 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,53 |
6 | Bút xoá | cái | 0,53 |
7 | Cặp tài liệu | cái | 0,20 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,53 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,15 |
10 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,15 |
11 | Mực in laser | hộp | 0,16 |
12 | Mực photocopy | hộp | 0,02 |
13 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,68 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 1,59 |
15 | Xăng A92 | lít | 930,00 |
16 | Điện năng | kw/h | 1,51 |
17 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
* Ghi chú: Đối với công tác lắp đặt thiết bị từ - trọng lực lên máy bay, bay chuẩn thiết bị được xác định bằng trung bình cộng của công tác lắp đặt thiết bị từ và trọng lực lên máy bay, bay chuẩn thiết bị nhân với hệ số 1,5.
Mục 2. CÔNG TÁC BAY CHUYỂN TRƯỜNG, THÁO LẮP THIẾT BỊ ĐỊNH KỲ
1. Công tác bay chuyển trường từ, tháo lắp thiết bị định kỳ
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Tháo dỡ thiết bị đo từ trên máy bay để bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy trình của nhà sản xuất;
- Lắp đầu thu và máy đo từ theo yêu cầu của nhà cung cấp thiết bị và thiết kế của nhà cung cấp máy bay;
- Lắp hệ thống thu thập số liệu, hệ thống dẫn đường định vị GPS, hệ thống thiết bị đo độ cao;
- Kết nối toàn bộ hệ thống thiết bị;
- Chạy thử nghiệm để kiểm tra bảo đảm toàn bộ hệ thống máy và thiết bị hoạt động bình thường;
- Bay chuyển trường từ.
* Điều kiện thực hiện
- Tháo lắp thiết bị định kỳ theo quy định của pháp luật hoặc của nhà sản xuất;
- Bay chuyển trường từ khi thay đổi vị trí không gian của máy bay.
* Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay;
- Mua bảo hiểm thiết bị địa vật lý hàng không;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Giám sát công tác bay theo yêu cầu của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam - Bộ Quốc phòng.
1.1.2. Định biên
Định biên lao động của công tác bay chuyển trường từ, tháo lắp thiết bị định kỳ cho 01 lần thực hiện được quy định tại bảng số 81.
Bảng số 81
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Bay chuyển trường từ, tháo lắp thiết bị định kỳ | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 6 |
1.1.3. Định mức: Công nhóm/lần.
Mức thời gian tính theo công nhóm/lần được xác định là 8,00
1.2. Định mức thiết bị: Ca/lần.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 82.
Bảng số 82
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Hệ thống máy từ hàng không | bộ | 15 | 1 | 8,00 |
2 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 8,00 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1kw | cái | 5 | 2 | 16,00 |
4 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 8,00 |
1.3. Định mức dụng cụ: Ca/lần.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 83.
Bảng số 83
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bút chì kim | cái | 12 | 3 | 24,00 |
2 | Clê các loại | bộ | 36 | 2 | 16,00 |
3 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 1 | 8,00 |
4 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 6 | 48,00 |
5 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 6 | 48,00 |
6 | Hòm tôn | cái | 60 | 1 | 8,00 |
7 | Hộp tuýp mỡ | hộp | 12 | 2 | 16,00 |
8 | Khóa hòm | cái | 36 | 1 | 8,00 |
9 | Khoan bắt vít | cái | 24 | 1 | 8,00 |
10 | Khoan điện | cái | 36 | 1 | 8,00 |
11 | Kìm điện | cái | 36 | 1 | 8,00 |
12 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 6 | 48,00 |
13 | Mỏ hàn - 0,04 kw | cái | 24 | 1 | 8,00 |
14 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 6 | 48,00 |
15 | Mũi khoan kim loại | bộ | 24 | 1 | 8,00 |
16 | Ổ cắm Lioa | cái | 12 | 2 | 16,00 |
17 | Ổn áp | cái | 60 | 1 | 8,00 |
18 | Chống ồn tai | cái | 12 | 5 | 40,00 |
19 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 12 | 96,00 |
20 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 6 | 48,00 |
21 | Thước dây cuộn | cái | 24 | 1 | 8,00 |
22 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 8,00 |
23 | Vải bạt | tấm | 36 | 1 | 8,00 |
24 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 16,00 |
25 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5,00 |
1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 01 lần.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 84.
Bảng số 84
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,00 |
2 | Bìa đóng sách | tờ | 1,00 |
3 | Bút bi | cái | 0,45 |
4 | Ruột chì kim | hộp | 0,50 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,75 |
6 | Bút xoá | cái | 0,75 |
7 | Cặp tài liệu | cái | 0,20 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,53 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,23 |
10 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,15 |
11 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,68 |
12 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,16 |
13 | Xăng A92 | lít | 41,76 |
14 | Điện năng | kw/h | 0,56 |
15 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2. Công tác bay chuyển trường trọng lực, tháo lắp thiết bị định kỳ
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Tháo dỡ thiết bị đo từ trên máy bay để bảo dưỡng định kỳ;
- Lựa chọn vị trí đỗ máy bay;
- Lắp đầu thu và máy đo trọng lực theo yêu cầu của nhà cung cấp thiết bị và thiết kế của nhà cung cấp máy bay;
- Lắp hệ thống thu thập số liệu, hệ thống dẫn đường định vị GPS, hệ thống thiết bị đo độ cao;
- Đo độ chênh cao, độ lệch giữa anten GPS và máy trọng lực;
- Cài đặt máy trọng lực hàng không theo đúng trình tự và hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Đo xác định nhiễu nền của hệ thống máy trọng lực đã được cài đặt;
- Xác định tọa độ và đo nối trọng lực từ mạng lưới điểm chuẩn quốc gia hạng III tới vị trí đậu của máy bay;
- Kết nối toàn bộ hệ thống thiết bị;
- Chạy thử nghiệm để kiểm tra bảo đảm toàn bộ hệ thống máy và thiết bị hoạt động bình thường;
- Bay chuyển trường trọng lực;
- Trực hệ thống máy trọng lực hàng không 24/24 giờ.
* Điều kiện thực hiện
- Tháo lắp thiết bị định kỳ theo quy định của pháp luật hoặc của nhà sản xuất;
- Bay chuyển trường trọng lực khi thay đổi vị trí không gian của máy bay.
* Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay;
- Mua bảo hiểm thiết bị địa vật lý hàng không;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Giám sát công tác bay theo yêu cầu của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam - Bộ Quốc phòng.
2.1.2. Định biên
Định biên lao động của công tác bay chuyển trường trọng lực, tháo lắp thiết bị định kỳ cho 01 lần thực hiện được quy định tại bảng số 85.
Bảng số 85
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/9 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Bay chuyển trường trọng lực, tháo lắp thiết bị định kỳ | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 7 |
Trực hệ thống máy trọng lực hàng không ban đêm | 2 | 2 |
2.1.3. Định mức: Công nhóm/lần.
Mức thời gian tính theo công nhóm/lần được xác định là 10,22
2.2. Định mức thiết bị: Ca/lần.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 86.
Bảng số 86
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Hệ thống máy trọng lực hàng không | bộ | 15 | 1 | 10,22 |
2 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 10,22 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 2 | 20,44 |
4 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 10,22 |
2.3. Định mức dụng cụ: Ca/lần.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 87.
Bảng số 87
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bút chì kim | cái | 12 | 8 | 81,78 |
2 | Clê các loại | bộ | 36 | 2 | 20,44 |
3 | Đèn pin | cái | 24 | 2 | 20,44 |
4 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 1 | 10,22 |
5 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 9 | 92,00 |
6 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 9 | 92,00 |
7 | Hòm tôn | cái | 60 | 1 | 10,22 |
8 | Hộp tuýp mỡ | hộp | 12 | 3 | 30,67 |
9 | Khóa hòm | cái | 36 | 1 | 10,22 |
10 | Khoan bắt vít | cái | 24 | 1 | 10,22 |
11 | Khoan điện | cái | 36 | 1 | 10,22 |
12 | Kìm điện | cái | 36 | 1 | 10,22 |
13 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 9 | 92,00 |
14 | Mỏ hàn - 0,04 kw | cái | 24 | 1 | 10,22 |
15 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 9 | 92,00 |
16 | Mũi khoan kim loại | bộ | 24 | 1 | 10,22 |
17 | Ổ cắm Lioa | cái | 12 | 2 | 20,44 |
18 | Ổn áp | cái | 60 | 1 | 10,22 |
19 | Chống ồn tai | cái | 12 | 8 | 81,78 |
20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 18 | 184,00 |
21 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 9 | 92,00 |
22 | Thước dây cuộn | cái | 24 | 1 | 10,22 |
23 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 10,22 |
24 | Vải bạt | tấm | 36 | 1 | 10,22 |
25 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 20,44 |
26 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 01 lần.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 88.
Bảng số 88
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 1,00 |
2 | Bìa đóng sách | tờ | 2,00 |
3 | Bút bi | cái | 0,45 |
4 | Ruột chì kim | hộp | 0,50 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,53 |
6 | Bút xoá | cái | 0,53 |
7 | Cặp tài liệu | cái | 0,20 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,53 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,15 |
10 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,15 |
11 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,68 |
12 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 1,59 |
13 | Xăng A92 | lít | 763,80 |
14 | Điện năng | kw/h | 1,76 |
15 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
* Ghi chú: Đối với công tác bay chuyển trường từ - trọng lực, tháo lắp thiết bị định kỳ được xác định bằng trung bình cộng của công tác bay chuyển trường từ và trọng lực, tháo lắp thiết bị định kỳ nhân với hệ số 1,5.
Mục 3. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA ĐỊNH VỊ DẪN TUYẾN BAY
1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;
- Thu thập các tài liệu, các thông tin mới nhất của vùng nghiên cứu;
- Kiểm tra, kiểm nghiệm máy GPS, vận hành, bảo dưỡng, kiểm định thiết bị máy móc, dụng cụ cho thực địa;
- Lựa chọn các phương pháp xử lý số liệu;
- Hoàn thiện phương pháp khảo sát;
- Chuẩn bị kế hoạch bay;
- Đổi tọa độ thiết kế tuyến về tọa độ mặc định trên máy GPS động trên máy bay;
- Tính toán các tọa độ điểm đầu cuối các tuyến bay;
- Nhập số liệu vào thiết bị dẫn đường trên máy bay;
- Đánh máy tài liệu, ứng dụng tin học xử lý số liệu, thành lập các sơ đồ, bản đồ theo quy định;
- Hoàn thành thủ tục đăng ký nhà nước, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, liên hệ công tác địa phương, đảm bảo an ninh nơi thực hiện nhiệm vụ;
- Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động.
* Những công việc chưa có trong định mức
- Chi phí mua tọa độ điểm mốc quốc gia;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Thuê giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
1.1.2. Định biên
Định biên lao động hạng mục văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công của công tác trắc địa định vị tuyến bay tích cho 100 km tuyến được quy định tại bảng số 89.
Bảng số 89
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.III bậc 6/8 | ĐTV.IV bậc 11/12 | Nhóm |
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công | 1 | 1 | 2 |
1.1.3. Định mức: Công nhóm/100km tuyến.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100km tuyến là 0,180.
1.2. Định mức thiết bị: Ca/100km tuyến.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 90.
Bảng số 90
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,180 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,180 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,180 |
4 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 2 | 0,360 |
5 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,180 |
6 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,180 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,180 |
1.3. Định mức dụng cụ: Ca/100km tuyến.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 91.
Bảng số 91
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 0,180 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 0,180 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 2 | 0,360 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 2 | 0,360 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 0,180 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 2 | 0,360 |
7 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1 | 0,180 |
8 | Ghế xoay | cái | 96 | 2 | 0,360 |
9 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 1 | 0,180 |
10 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 1 | 0,180 |
11 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 1 | 0,180 |
12 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 0,180 |
13 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 2 | 0,360 |
14 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 1 | 0,180 |
15 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 1 | 0,180 |
16 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 0,360 |
17 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 0,180 |
18 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 0,180 |
19 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 1 | 0,180 |
20 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1 | 0,180 |
21 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100km tuyến.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 92.
Bảng số 92
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 3,236 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Lập kế hoạch bay hàng ngày;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, kiểm tra và kiểm nghiệm máy GPS;
- Khảo sát tìm điểm khống chế cũ và vị trí đặt anten, đặt máy. Xây mốc cố định tại vị trí đặt anten;
- Đo nối tọa độ đến 2 điểm đặt máy tĩnh bằng máy GPS;
- Dẫn máy bay rời cảng tới vùng khảo sát;
- Xác định các yếu tố dẫn đường theo tọa độ thiết kế. Xử lý tọa độ thiết kế để phù hợp với thiết bị dẫn đường;
- Dẫn đường theo tuyến thiết kế và xác định các điểm đo địa vật lý;
- Vẽ và ghi chú sơ đồ thực địa (kết quả và diễn biến thi công hàng ngày);
- Tính hiệu chỉnh vi phân và tính tọa độ chính thức trạm cố định;
- Trong quá trình bay cán bộ kỹ thuật trắc địa phối hợp với tổ lái kiểm tra độ lệch về mặt phẳng và độ cao tuyến bay để điều chỉnh kịp thời, bảo đảm bay bám sát tuyến thiết kế;
- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.
2.1.2. Định biên
Định biên lao động của hạng mục khảo sát thực địa cho cho diện tích 100 km tuyến được quy định tại bảng số 93.
Bảng số 93
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 11/12 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Khảo sát thực địa | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2.1.3. Định mức: Công nhóm/100km tuyến.
Mức thời tính theo công nhóm/100km tuyến là 0,386.
2.2. Định mức thiết bị: Ca/100km tuyến.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 94.
Bảng số 94
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | GPS cầm tay | cái | 10 | 2 | 0,772 |
2 | Máy ProFlex 800 | cái | 5 | 2 | 0,772 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 2 | 0,772 |
2.3. Định mức dụng cụ: Ca/100km tuyến.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 95.
Bảng số 95
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Acquy 12 v | cái | 24 | 2 | 0,772 |
2 | Acquy 24 v | cái | 24 | 2 | 0,772 |
3 | Ăng ten máy định vị | cái | 60 | 2 | 0,772 |
4 | Bộ lưu điện UPS | bộ | 60 | 2 | 0,772 |
5 | Bộ nạp acquy | cái | 36 | 2 | 0,772 |
6 | Bút chì kin | cái | 12 | 3 | 1,158 |
7 | Chống ồn tai | cái | 12 | 1 | 0,386 |
8 | Đèn pin | cái | 24 | 3 | 1,158 |
9 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 2 | 0,772 |
10 | Eke | cái | 36 | 1 | 0,386 |
11 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 1,544 |
12 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 1,544 |
13 | Hòm tôn | cái | 60 | 2 | 0,772 |
14 | Khóa hòm | cái | 36 | 2 | 0,772 |
15 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 1,544 |
16 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 3 | 1,158 |
17 | Máy tính bỏ túi | cái | 60 | 3 | 1,158 |
18 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 4 | 1,544 |
19 | Ô che máy | cái | 24 | 2 | 0,772 |
20 | Ổn áp | cái | 36 | 1 | 0,386 |
21 | Ống đựng bản vẽ | cái | 36 | 2 | 0,772 |
22 | Ống nhòm | cái | 120 | 3 | 1,158 |
23 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8 | 3,088 |
24 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 4 | 1,544 |
25 | Quy phạm trắc địa | quyển | 48 | 1 | 0,386 |
26 | Radio | cái | 24 | 1 | 0,386 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 8 | 3,088 |
28 | Thước đo độ | cái | 24 | 2 | 0,772 |
29 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 2 | 0,772 |
30 | Thước thép 2 m | cái | 24 | 2 | 0,772 |
31 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 3 | 1,158 |
32 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100km tuyến.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 96.
Bảng số 96
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính | tờ | 0,500 |
3 | Bút chì đen | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,200 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,200 |
6 | Bút xoá | cái | 0,200 |
7 | Dao gọt bút chì | cái | 0,050 |
8 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
9 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
10 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 0,300 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,300 |
12 | Pin dùng cho GPS | đôi | 2,000 |
13 | Ruột chì kim | hộp | 0,100 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | hộp | 0,300 |
15 | Tẩy | hộp | 0,100 |
16 | Xăng A92 | lít | 1,390 |
17 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
3. Công tác văn phòng tại thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Chuyển số liệu, lưu giữ số liệu vào máy tính và thiết bị lưu giữ n goài. Kiểm tra, đánh giá sơ bộ chất lượng số liệu đo hàng ngày;
- Xử lý đồng bộ số liệu đo của máy GPS tĩnh và máy GPS động bằng phần mềm chuyên dụng;
- Chuyển giá trị tọa độ và độ cao các điểm đo trên máy bay về hệ tọa độ quốc gia hiện hành;
- Lập sơ đồ tuyến bay thực tế theo các dạng công tác bay đo trên nền bản đồ đã thiết kế;
- Thống kê các tuyến bay trong ngày.
3.1.2. Định biên
Định biên lao động hạng mục văn phòng tại thực địa của công tác trắc địa định vị tuyến bay tích cho 100 km tuyến được quy định tại bảng số 97.
Bảng số 97
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.IV bậc 11/12 | Nhóm |
Văn phòng tại thực địa | 1 | 1 | 2 |
3.1.3. Định mức: Công nhóm/100km tuyến.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100km tuyến là 0,150.
3.2. Định mức thiết bị: Ca/100km tuyến.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 98.
Bảng số 98
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Máy in A3 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,150 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 2 | 0,300 |
3 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,150 |
4 | Máy scanner A4-0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,150 |
5 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,150 |
3.3. Định mức dụng cụ: Ca/100km tuyến.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 99.
Bảng số 99
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 0,150 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 0,150 |
3 | Bàn máy làm việc | cái | 96 | 2 | 0,300 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 2 | 0,300 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 0,150 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 2 | 0,300 |
7 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 1 | 0,150 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 2 | 0,300 |
9 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 1 | 0,150 |
10 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 1 | 0,150 |
11 | Máy tính bỏ túi | cái | 60 | 1 | 0,150 |
12 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 2 | 0,300 |
13 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 1 | 0,150 |
14 | Quạt treo tường - 0,06 kw | cái | 60 | 2 | 0,300 |
15 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 0,150 |
16 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 0,150 |
17 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 1 | 0,150 |
18 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1 | 0,150 |
19 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
3.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100km tuyến.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 100.
Bảng số 100
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
18 | Điện năng | kw/h | 0,30 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
4. Công tác văn phòng sau thực địa
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
- Soạn thảo các file chuẩn theo nội dung yêu cầu;
- Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và thời gian của điểm đo địa vật lý sau khi đã kiểm tra chặt chẽ trên màn hình máy vi tính. Kết quả được in ra và ghi vào đĩa để chuyển qua giai đoạn xử lý và vẽ bản đồ tuyến bay địa vật lý;
- Thành lập sơ đồ thi công.
4.1.2. Định biên
Định biên lao động hạng mục văn phòng sau thực địa của công tác trắc địa định vị tuyến bay tích cho 100 km tuyến được quy định tại bảng số 101.
Bảng số 101
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.IV bậc 11/12 | Nhóm |
Văn phòng sau thực địa | 1 | 1 | 2 |
4.1.3. Định mức: Công nhóm/100km tuyến.
Mức thời tính theo công nhóm/100km tuyến là 0,200.
4.2. Định mức thiết bị: Ca/100km tuyến.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 102.
Bảng số 102
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,200 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,200 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,200 |
4 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 2 | 0,400 |
5 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,200 |
6 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,200 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,200 |
4.3. Định mức dụng cụ: Ca/100km tuyến.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 103.
Bảng số 103
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 0,200 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 0,200 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 2 | 0,400 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 2 | 0,400 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 0,200 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 2 | 0,400 |
7 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1 | 0,200 |
8 | Ghế xoay | cái | 96 | 2 | 0,400 |
9 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 1 | 0,200 |
10 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 1 | 0,200 |
11 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 1 | 0,200 |
12 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 0,200 |
13 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 2 | 0,400 |
14 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 1 | 0,200 |
15 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 1 | 0,200 |
16 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 0,400 |
17 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 0,200 |
18 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 0,200 |
19 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 1 | 0,200 |
20 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1 | 0,200 |
21 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
4.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100km tuyến.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 104.
Bảng số 104
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 3,596 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1. Công tác bay đo từ - trọng lực
1.1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
1.1.1. Định mức lao động
1.1.1.1. Nội dung công việc
- Đăng ký nhà nước về hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông báo kế hoạch bay cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong phạm vi vùng bay;
- Làm thủ tục đăng ký hàng không theo quy định;
- Hoàn thành thủ tục đăng ký giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện;
- Thu thập, đánh giá và phân tích tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, địa hình, các tài liệu về từ - trọng lực có liên quan trên diện tích nghiên cứu;
- Lập đề cương kèm theo sơ đồ thiết kế bay, trình thẩm định đề cương;
- Kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn máy, thiết bị phục vụ công tác bay đo;
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, trang thiết bị và tài liệu làm việc của các tổ, đội sản xuất;
- Tổ chức phổ biến an toàn lao động an toàn lao động cho tất cả các cán bộ kỹ thuật, người lao động tham gia khảo sát thực địa;
- Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán chi tiết, trình phê duyệt;
- Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục hành chính, kế hoạch bay đo theo đề cương được phê duyệt.
* Những công việc chưa có trong định mức
Thuê giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
1.1.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
1.1.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công của công tác bay đo từ - trọng lực cho 100km2 được quy định tại bảng số 105.
Bảng số 105
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công | 1 | 1 | 3 | 3 | 2 | 10 |
1.1.1.4. Định mức: Công nhóm/100km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng số 106.
Bảng số 106
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,122 |
2 | 1:200.000 | 0,133 |
3 | 1:100.000 | 0,210 |
4 | 1:50.000 | 0,420 |
5 | 1:25.000 | 0,837 |
6 | 1:10.000 | 2,088 |
1.1.2. Định mức thiết bị: Ca/100km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 107 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 107
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 3 | 0,365 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,122 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
4 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 10 | 1,216 |
5 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
6 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,122 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
1.1.3. Định mức dụng cụ: Ca/100km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 108 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 108
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 3 | 0,365 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 3 | 0,365 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 10 | 1,216 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 10 | 1,216 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 10 | 1,216 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 3 | 0,365 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 10 | 1,216 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 3 | 0,365 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 10 | 1,216 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 10 | 1,216 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 10 | 1,216 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 3 | 0,365 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 3 | 0,365 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 3 | 0,365 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 10 | 1,216 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 3 | 0,365 |
17 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 3 | 0,365 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 6 | 0,730 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 3 | 0,365 |
20 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 3 | 0,365 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 3 | 0,365 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 3 | 0,365 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 109 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 109
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 8,460 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.2. Công tác khảo sát thực địa
1.2.1. Định mức lao động
1.2.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị sổ sách, làm thủ tục hàng không trước mỗi chuyến bay;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật của máy đo từ và trọng lực, đảm bảo các thông số đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống thiết bị của máy đo từ và trọng lực, đảm bảo hoạt động ở trạng thái bình thường;
- Đo xác định dịch chuyển điểm “0” của máy đo trọng lực trước và sau khi kết thúc mỗi chuyến bay;
- Lựa chọn xác định và xử lý số liệu tuyến bay đo kiểm tra;
- Bay đo tuyến kiểm tra trước và sau khi kết thúc các tuyến bay đo từ - trọng lực trong ngày bay đo;
- Bay đo tuyến bay đo từ - trọng lực bao gồm cả các tuyến bay đo tựa và tuyến bay đo liên kết;
- Đo biến thiên từ tại các trạm biến thiên từ đặt ở mặt đất trong suốt quá trình bay đo;
- Chuyển số liệu từ máy, thiết bị đo ghi cho bộ phận văn phòng tại thực địa, hoàn thiện nhật ký bay đo;
- Trực hệ thống máy trọng lực hàng không 24/24 giờ.
* Điều kiện thực hiện
- Lựa chọn ngày thời tiết thuận lợi, không có bão từ;
- Tốc độ bay ≤ 250 km/h;
* Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay;
- Mua bảo hiểm thiết bị địa vật lý hàng không;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Giám sát công tác bay theo yêu cầu của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam - Bộ Quốc phòng.
1.2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ, khó khăn do điều kiện thời tiết được quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục khảo sát thực địa của công tác bay đo từ - trọng lực cho 100km2 được quy định tại bảng số 110.
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Khảo sát thực địa | 1 | 1 | 3 | 5 | 3 | 1 | 14 |
Trực hệ thống máy trọng lực hàng không ban đêm | 2 | 2 |
1.2.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 111.
Bảng số 111
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác (km) | |||
Dưới 75 | 75 - 100 | 101 - 125 | Trên 125 | ||
1 | 1:250.000 | 0,181 | 0,198 | 0,218 | 0,268 |
2 | 1:200.000 | 0,197 | 0,216 | 0,238 | 0,292 |
3 | 1:100.000 | 0,312 | 0,343 | 0,378 | 0,463 |
4 | 1:50.000 | 0,623 | 0,685 | 0,753 | 0,924 |
5 | 1:25.000 | 1,242 | 1,365 | 1,502 | 1,843 |
6 | 1:100.000 | 3,101 | 3,407 | 3,748 | 4,600 |
* Ghi chú: Công việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, định mức trong bảng số 111 được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại bảng số 04.
1.2.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 112 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100 km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 112
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Hệ thống máy từ hàng không | bộ | 15 | 1 | 0,198 |
2 | Hệ thống máy trọng lực hàng không | bộ | 15 | 1 | 0,198 |
3 | Máy từ mặt đất sử dụng đo biến thiên từ | cái | 10 | 2 | 0,396 |
4 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,198 |
5 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 3 | 0,594 |
6 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 0,198 |
1.2.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 113 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng 113
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (Tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Acquy 12 v | cái | 24 | 2 | 0,397 |
2 | Acquy 24 v | cái | 24 | 2 | 0,397 |
3 | Bộ nạp acquy | cái | 36 | 2 | 0,397 |
4 | Bút chì kin | cái | 12 | 15 | 2,977 |
5 | Chống ồn tai | cái | 12 | 11 | 2,183 |
6 | Đèn pin | cái | 24 | 3 | 0,595 |
7 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 3 | 0,595 |
8 | Eke | cái | 36 | 3 | 0,595 |
9 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 16 | 3,175 |
10 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 16 | 3,175 |
11 | Hộp đựng tài liệu | cái | 36 | 4 | 0,794 |
12 | Hòm tôn | cái | 60 | 4 | 0,794 |
13 | Khóa hòm | cái | 36 | 4 | 0,794 |
14 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 16 | 3,175 |
15 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 4 | 0,794 |
16 | Máy tính bỏ túi | cái | 60 | 4 | 0,794 |
17 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 16 | 3,175 |
18 | Ổn áp | cái | 36 | 3 | 0,595 |
19 | Ống đựng bản vẽ | cái | 36 | 3 | 0,595 |
20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 32 | 6,350 |
21 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 16 | 3,175 |
22 | Tất sợi | đôi | 6 | 16 | 3,175 |
23 | Thước đo độ | cái | 24 | 3 | 0,595 |
24 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 3 | 0,595 |
25 | Thước thép 2 m | cái | 24 | 3 | 0,595 |
26 | Vải bạt | tấm | 36 | 1 | 0,198 |
27 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 4 | 0,794 |
28 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 114 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100 km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 114
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính | tờ | 0,500 |
3 | Bút chì đen | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,200 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,200 |
6 | Bút xoá | cái | 0,200 |
7 | Dao gọt bút chì | cái | 0,050 |
8 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
9 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
10 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 0,300 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,300 |
12 | Ruột chì kim | hộp | 0,100 |
13 | Sổ 15 x 20 cm | hộp | 0,300 |
14 | Tẩy | hộp | 0,100 |
15 | Xăng A92 | lit | 20,480 |
16 | Điện năng | kw/h | 0,150 |
17 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.3. Công tác văn phòng tại thực địa
1.3.1. Định mức lao động
1.3.1.1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận và lưu giữ số liệu, tài liệu từ người vận hành hệ thống máy, thiết bị đo;
- Xây dựng sơ đồ tuyến bay thực tế;
- Kiểm tra độ cao xác định độ lệch của tuyến bay đo thực tế so với tuyến bay đo đã thiết kế;
- Xử lý sơ bộ số liệu đo từ; xây dựng đồ thị theo tuyến bay;
- Tính các hiệu chỉnh trọng lực:
+ Hiệu chỉnh độ dịch chuyển điểm “0”;
+ Hiệu chỉnh ảnh hưởng chuyển động của máy bay (Eotvot) lên kết quả đo;
+ Tính dị thường độ cao (Fair);
- Đánh giá sai số tuyến bay đo kiểm tra;
- Thống kê độ dài tuyến bay;
- Lập kế hoạch cho tuyến bay đo tiếp theo
1.3.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
1.3.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng tại thực địa của công tác bay đo từ - trọng lực cho 100 km2 được quy định tại bảng số 115.
Bảng số 115
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng tại thực địa | 1 | 2 | 2 | 2 | 7 |
1.3.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 116.
Bảng số 116
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,276 |
2 | 1:200.000 | 0,301 |
3 | 1:100.000 | 0,478 |
4 | 1:50.000 | 0,953 |
5 | 1:25.000 | 1,901 |
6 | 1:10.000 | 4,744 |
1.3.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 117 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 117
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Máy in A3 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,276 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 7 | 1,932 |
3 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,276 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,276 |
5 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,276 |
1.3.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 118 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 118
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 2 | 0,552 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 2 | 0,552 |
3 | Bàn máy làm việc | cái | 96 | 7 | 1,932 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 7 | 1,932 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 2 | 0,552 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 7 | 1,932 |
7 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 1 | 0,276 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 7 | 1,932 |
9 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 7 | 1,932 |
10 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 2 | 0,552 |
11 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 7 | 1,932 |
12 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 2 | 0,552 |
13 | Quạt treo tường - 0,06 kw | cái | 60 | 3 | 0,828 |
14 | Thước đo độ | cái | 36 | 2 | 0,552 |
15 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 2 | 0,552 |
16 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 2 | 0,552 |
17 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 0,552 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.3.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 119 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 119
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
18 | Điện năng | kw/h | 1,555 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.4. Công tác văn phòng hàng năm
1.4.1. Định mức lao động
1.4.1.1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận tài liệu thực địa và văn phòng tại thực địa của tổ bay đo;
- Thống kê, hệ thống hóa các tài liệu nguyên thủy đã thực hiện;
- Tính giá trị trường từ toàn phần tại mỗi điểm đo từ của mỗi tuyến bay đo;
- Tính giá trị biến thiên từ tại mỗi điểm đo từ của tuyến bay đo;
- Tính giá trị biến thiên thế kỷ;
- Tính giá trị ảnh hưởng của trường từ theo hướng bay đo;
- Tính giá trị độ trễ của thiết bị đo ghi;
- Tính giá trị dị thường lớp không gian (dị thường Bughe);
- Tính giá trị hiệu chỉnh Bughe;
- Tính hiệu chỉnh của địa hình;
- Tính hiệu chỉnh độ cong của Trái đất;
- Liên kết tài liệu bay đo trọng lực;
- Thành lập sơ đồ tài liệu thực tế tuyến bay đo;
- Ứng dụng tin học xử lý số liệu; thành lập các sơ đồ, bản đồ trường theo quy định;
- Viết báo cáo kết quả công tác bay đo từ - trọng lực, đánh máy, in, photo tài liệu, bảo vệ trước Hội đồng và trình phê duyệt.
1.4.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
1.4.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng hàng năm của công tác bay đo từ - trọng lực cho 100 km2 được quy định tại bảng số 120.
Bảng số 120
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/9 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng hàng năm | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 11 |
1.4.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 121.
Bảng số 121
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,206 |
2 | 1:200.000 | 0,225 |
3 | 1:100.000 | 0,356 |
4 | 1:50.000 | 0,711 |
5 | 1:25.000 | 1,417 |
6 | 1:10.000 | 3,537 |
1.4.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 122 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 122
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 3 | 0,618 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,206 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,206 |
4 | Máy Scanner A0 -1,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,206 |
5 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 10 | 2,060 |
6 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,206 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,206 |
8 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,206 |
9 | Máy chiếu - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,206 |
1.4.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 123 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 123
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 3 | 0,618 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 3 | 0,618 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 11 | 2,266 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 11 | 2,266 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 11 | 2,266 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 3 | 0,618 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 11 | 2,266 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 3 | 0,618 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 11 | 2,266 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 11 | 2,266 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 11 | 2,266 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 3 | 0,618 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 3 | 0,618 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 3 | 0,618 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 11 | 2,266 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 3 | 0,618 |
17 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 11 | 2,266 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 6 | 1,236 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 3 | 0,618 |
20 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 3 | 0,618 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 3 | 0,618 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 3 | 0,618 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.4.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 124 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 124
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 15,112 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2.1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1. Nội dung công việc
- Đăng ký nhà nước về hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông báo kế hoạch bay cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong phạm vi vùng bay;
- Làm thủ tục đăng ký hàng không theo quy định;
- Hoàn thành thủ tục đăng ký giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện;
- Thu thập, đánh giá và phân tích tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, địa hình, các tài liệu về từ có liên quan trên diện tích nghiên cứu;
- Lập đề cương kèm theo sơ đồ thiết kế bay, trình thẩm định đề cương;
- Kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn máy, thiết bị phục vụ công tác bay đo;
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, trang thiết bị và tài liệu làm việc của các tổ, đội sản xuất;
- Tổ chức phổ biến an toàn lao động an toàn lao động cho tất cả các cán bộ kỹ thuật, người lao động tham gia khảo sát thực địa;
- Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán chi tiết, trình phê duyệt;
- Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục hành chính, kế hoạch bay đo theo đề cương được phê duyệt.
* Những công việc chưa có trong định mức
Thuê giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công của công tác bay đo từ cho 100 km2 được quy định tại bảng số 125.
Bảng số 125
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 7 |
2.1.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 126.
Bảng số 126
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,122 |
2 | 1:200.000 | 0,133 |
3 | 1:100.000 | 0,210 |
4 | 1:50.000 | 0,420 |
5 | 1:25.000 | 0,837 |
6 | 1:10.000 | 2,088 |
2.1.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 127 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 127
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 0,244 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,122 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
4 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 7 | 0,854 |
5 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
6 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,122 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
2.1.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 128 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 128
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 2 | 0,244 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 2 | 0,244 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 7 | 0,854 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 7 | 0,854 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 7 | 0,854 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 2 | 0,244 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 7 | 0,854 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2 | 0,244 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 7 | 0,854 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 7 | 0,854 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 7 | 0,854 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 2 | 0,244 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 2 | 0,244 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 2 | 0,244 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 7 | 0,854 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 2 | 0,244 |
17 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 0,244 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 4 | 0,488 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 2 | 0,244 |
20 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 2 | 0,244 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 2 | 0,244 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 0,244 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 129 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 129
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 5,818 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2.2. Công tác khảo sát thực địa
2.2.1. Định mức lao động
2.2.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị sổ sách, làm thủ tục hàng không trước mỗi chuyến bay;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật của máy đo từ, đảm bảo các thông số đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống thiết bị của máy đo từ, đảm bảo hoạt động ở trạng thái bình thường;
- Lựa chọn xác định và xử lý số liệu tuyến bay đo kiểm tra;
- Bay đo tuyến kiểm tra trước và sau khi kết thúc các tuyến bay đo từ trong ngày bay đo;
- Bay đo tuyến bay đo từ bao gồm cả các tuyến bay đo tựa và tuyến bay đo liên kết;
- Đo biến thiên từ tại các trạm biến thiên từ đặt ở mặt đất trong suốt quá trình bay đo;
- Chuyển số liệu từ máy, thiết bị đo ghi cho bộ phận văn phòng tại thực địa, hoàn thiện nhật ký bay đo;
* Điều kiện thực hiện
- Lựa chọn ngày thời tiết thuận lợi, không có bão từ;
- Tốc độ bay ≤ 500 km/h;
* Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay;
- Mua bảo hiểm thiết bị địa vật lý hàng không;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Giám sát công tác bay theo yêu cầu của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam - Bộ Quốc Phòng.
2.2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ, khó khăn do điều kiện thời tiết được quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục khảo sát thực địa của công tác bay đo từ cho 100 km2 được quy định tại bảng số 130.
Bảng số 130
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Khảo sát thực địa | 1 | 1 | 2 | 4 | 3 | 1 | 12 |
2.2.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 131.
Bảng số 131
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác (km) | |||
Dưới 75 | 75 - 100 | 101 - 125 | Trên 125 | ||
1 | 1:250.000 | 0,090 | 0,099 | 0,109 | 0,134 |
2 | 1:200.000 | 0,098 | 0,108 | 0,119 | 0,146 |
3 | 1:100.000 | 0,156 | 0,171 | 0,188 | 0,231 |
4 | 1:50.000 | 0,311 | 0,342 | 0,376 | 0,461 |
5 | 1:25.000 | 0,620 | 0,681 | 0,749 | 0,920 |
6 | 1:100.000 | 1,547 | 1,700 | 1,870 | 2,295 |
* Ghi chú: Công việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, định mức trong bảng số 131 được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại bảng số 04.
2.2.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 132 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100 km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 132
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Hệ thống máy từ hàng không | bộ | 15 | 1 | 0,099 |
2 | Máy từ mặt đất sử dụng đo biến thiên từ | cái | 10 | 2 | 0,198 |
3 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,099 |
4 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 1 | 0,099 |
5 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 0,099 |
2.2.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 133 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100 km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 133
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Acquy 12v | cái | 24 | 2 | 0,198 |
2 | Acquy 24v | cái | 24 | 2 | 0,198 |
3 | Bộ nạp acquy | cái | 36 | 2 | 0,198 |
4 | Bút chì kin | cái | 12 | 11 | 1,089 |
5 | Chống ồn tai | cái | 12 | 7 | 0,693 |
6 | Đèn pin | cái | 24 | 3 | 0,297 |
7 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 3 | 0,297 |
8 | Eke | cái | 36 | 3 | 0,297 |
9 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 12 | 1,188 |
10 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 12 | 1,188 |
11 | Hộp đựng tài liệu | cái | 36 | 4 | 0,396 |
12 | Hòm tôn | cái | 60 | 4 | 0,396 |
13 | Khóa hòm | cái | 36 | 4 | 0,396 |
14 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 12 | 1,188 |
15 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 4 | 0,396 |
16 | Máy tính bỏ túi | cái | 60 | 4 | 0,396 |
17 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 12 | 1,188 |
18 | Ổn áp | cái | 36 | 3 | 0,297 |
19 | Ống đựng bản vẽ | cái | 36 | 3 | 0,297 |
20 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 24 | 2,376 |
21 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 12 | 1,188 |
22 | Tất sợi | đôi | 6 | 24 | 2,376 |
23 | Thước đo độ | cái | 24 | 3 | 0,297 |
24 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 3 | 0,297 |
25 | Thước thép 2 m | cái | 24 | 3 | 0,297 |
26 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 4 | 0,396 |
27 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 134 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100 km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 134
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính | tờ | 0,500 |
3 | Bút chì đen | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,200 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,200 |
6 | Bút xoá | cái | 0,200 |
7 | Dao gọt bút chì | cái | 0,050 |
8 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
9 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
10 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 0,300 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,300 |
12 | Ruột chì kim | hộp | 0,100 |
13 | Sổ 15 x 20 cm | hộp | 0,300 |
14 | Tẩy | hộp | 0,100 |
15 | Xăng A92 | lit | 2,732 |
16 | Điện năng | kw/h | 0,249 |
17 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2.3. Công tác văn phòng tại thực địa
2.3.1. Định mức lao động
2.3.1.1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận và lưu giữ số liệu, tài liệu từ người vận hành hệ thống máy, thiết bị đo;
- Xây dựng sơ đồ tuyến bay thực tế;
- Kiểm tra độ cao xác định độ lệch của tuyến bay đo thực tế so với tuyến bay đo đã thiết kế;
- Xử lý sơ bộ số liệu đo từ; xây dựng đồ thị theo tuyến bay;
- Đánh giá sai số tuyến bay đo kiểm tra;
- Thống kê độ dài tuyến bay;
- Lập kế hoạch cho tuyến bay đo tiếp theo
2.3.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2.3.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng tại thực địa của công tác bay đo từ lực cho 100 km2 được quy định tại bảng số 135.
Bảng số 135
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng tại thực địa | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
2.3.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 136.
Bảng số 136
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,175 |
2 | 1:200.000 | 0,191 |
3 | 1:100.000 | 0,303 |
4 | 1:50.000 | 0,604 |
5 | 1:25.000 | 1,204 |
6 | 1:10.000 | 3,005 |
2.3.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 137 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 137
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Máy in A3 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,175 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 0,700 |
3 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,175 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,175 |
5 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,175 |
2.3.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 138 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 138
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 0,175 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 0,175 |
3 | Bàn máy làm việc | cái | 96 | 4 | 0,700 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 4 | 0,700 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 0,175 |
6 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 4 | 0,700 |
7 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 1 | 0,175 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 4 | 0,700 |
9 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 4 | 0,700 |
10 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 1 | 0,175 |
11 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 4 | 0,700 |
12 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 1 | 0,175 |
13 | Quạt treo tường - 0,06 kw | cái | 60 | 2 | 0,350 |
14 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 0,175 |
15 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 1 | 0,175 |
16 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 1 | 0,175 |
17 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1 | 0,175 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.3.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 139 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 139
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
18 | Điện năng | kw/h | 0,589 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2.4. Công tác văn phòng hàng năm
2.4.1. Định mức lao động
2.4.1.1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận tài liệu thực địa và văn phòng tại thực địa của tổ bay đo;
- Thống kê, hệ thống hóa các tài liệu nguyên thủy đã thực hiện;
- Tính giá trị trường từ toàn phần tại mỗi điểm đo từ của mỗi tuyến bay đo;
- Tính giá trị biến thiên từ tại mỗi điểm đo từ của tuyến bay đo;
- Tính giá trị biến thiên thế kỷ;
- Tính giá trị ảnh hưởng của trường từ theo hướng bay đo;
- Tính giá trị độ trễ của thiết bị đo ghi;
- Thành lập sơ đồ tài liệu thực tế tuyến bay đo;
- Ứng dụng tin học xử lý số liệu; thành lập các sơ đồ, bản đồ trường theo quy định;
- Viết báo cáo kết quả công tác bay đo từ - trọng lực, đánh máy, in, photo tài liệu, bảo vệ trước Hội đồng và trình phê duyệt.
2.4.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2.4.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng hàng năm của công tác bay đo từ cho 100 km2 được quy định tại bảng số 140.
Bảng số 140
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng hàng năm | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 8 |
2.4.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 141.
Bảng số 141
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,079 |
2 | 1:200.000 | 0,086 |
3 | 1:100.000 | 0,137 |
4 | 1:50.000 | 0,273 |
5 | 1:25.000 | 0,544 |
6 | 1:10.000 | 1,356 |
2.4.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 142 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 142
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 0,158 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,079 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,079 |
4 | Máy Scanner A0 - 1,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,079 |
5 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 8 | 0,632 |
6 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,079 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,079 |
8 | Máy scanner A4 - 0,05kw | cái | 8 | 1 | 0,079 |
9 | Máy chiếu - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,079 |
2.4.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 143 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 143
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 2 | 0,158 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 2 | 0,158 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 8 | 0,632 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 8 | 0,632 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 8 | 0,632 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 2 | 0,158 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 8 | 0,632 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2 | 0,158 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 8 | 0,632 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 8 | 0,632 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 8 | 0,632 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 2 | 0,158 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 2 | 0,158 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 2 | 0,158 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 8 | 0,632 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 2 | 0,158 |
17 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 0,158 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 4 | 0,316 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 2 | 0,158 |
20 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 2 | 0,158 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 2 | 0,158 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 0,158 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.4.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 144 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 144
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 4,067 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
3.1. Công tác văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công
3.1.1. Định mức lao động
3.1.1.1. Nội dung công việc
- Đăng ký nhà nước về hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông báo kế hoạch bay cho Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong phạm vi vùng bay;
- Làm thủ tục đăng ký hàng không theo quy định;
- Hoàn thành thủ tục đăng ký giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện;
- Thu thập, đánh giá và phân tích tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, địa hình, các tài liệu về trọng lực có liên quan trên diện tích nghiên cứu;
- Lập đề cương kèm theo sơ đồ thiết kế bay, trình thẩm định đề cương;
- Kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn máy, thiết bị phục vụ công tác bay đo;
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, trang thiết bị và tài liệu làm việc của các tổ, đội sản xuất;
- Tổ chức phổ biến an toàn lao động an toàn lao động cho tất cả các cán bộ kỹ thuật, người lao động tham gia khảo sát thực địa;
- Xác định cơ sở lập dự toán và lập dự toán chi tiết, trình phê duyệt;
- Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục hành chính, kế hoạch bay đo theo đề cương được phê duyệt;
* Những công việc chưa có trong định mức
Thuê giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
3.1.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3.1.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công của công tác bay đo trọng lực cho 100 km2 được quy định tại bảng số 145.
Bảng số 145
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 7 |
3.1.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 146.
Bảng số 146
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,122 |
2 | 1:200.000 | 0,133 |
3 | 1:100.000 | 0,210 |
4 | 1:50.000 | 0,420 |
5 | 1:25.000 | 0,837 |
6 | 1:10.000 | 2,088 |
3.1.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 147 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 147
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 0,244 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,122 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
4 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 7 | 0,854 |
5 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
6 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,122 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,122 |
3.1.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 148 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 148
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 2 | 0,244 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 2 | 0,244 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 7 | 0,854 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 7 | 0,854 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 7 | 0,854 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 2 | 0,244 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 7 | 0,854 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2 | 0,244 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 7 | 0,854 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 7 | 0,854 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 7 | 0,854 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 2 | 0,244 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 2 | 0,244 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 2 | 0,244 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 7 | 0,854 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 2 | 0,244 |
17 | Quạt thông gió - 0,04kw | cái | 60 | 2 | 0,244 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 4 | 0,488 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 2 | 0,244 |
20 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 2 | 0,244 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 2 | 0,244 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 0,244 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
3.1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 149 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 149
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 5,818 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
3.2. Công tác khảo sát thực địa
3.2.1. Định mức lao động
3.2.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị sổ sách, làm thủ tục hàng không trước mỗi chuyến bay;
- Kiểm tra thông số kỹ thuật của máy đo trọng lực, đảm bảo các thông số đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống thiết bị của máy đo trọng lực, đảm bảo hoạt động ở trạng thái bình thường;
- Đo xác định dịch chuyển điểm “0” của máy đo trọng lực trước và sau khi kết thúc mỗi chuyến bay;
- Lựa chọn xác định và xử lý số liệu tuyến bay đo kiểm tra;
- Bay đo tuyến kiểm tra trước và sau khi kết thúc các tuyến bay đo trọng lực trong ngày bay đo;
- Bay đo tuyến bay đo trọng lực bao gồm cả các tuyến bay đo tựa và tuyến bay đo liên kết;
- Chuyển số liệu từ máy, thiết bị đo ghi cho bộ phận văn phòng tại thực địa, hoàn thiện nhật ký bay đo;
- Trực hệ thống máy trọng lực hàng không 24/24 giờ.
* Điều kiện thực hiện
- Lựa chọn ngày thời tiết thuận lợi;
- Tốc độ bay ≤ 250 km/h;
* Những công việc chưa có trong định mức
- Thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay;
- Mua bảo hiểm thiết bị địa vật lý hàng không;
- Mua bảo hiểm nhân viên kíp bay;
- Giám sát công tác bay theo yêu cầu của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam - Bộ Quốc Phòng.
3.2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ, khó khăn do điều kiện thời tiết được quy định tại Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục khảo sát thực địa của công tác bay đo trọng lực cho 100 km2 được quy định tại bảng số 150.
Bảng số 150
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/8 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | LX4 (B12N1) | Nhóm |
Khảo sát thực địa | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 9 |
Trực hệ thống máy trọng lực hàng không ban đêm | 2 | 2 |
3.2.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 151.
Bảng số 151
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác (km) | |||
Dưới 75 | 75 - 100 | 101 - 125 | Trên 125 | ||
1 | 1:250.000 | 0,181 | 0,198 | 0,218 | 0,268 |
2 | 1:200.000 | 0,197 | 0,216 | 0,238 | 0,292 |
3 | 1:100.000 | 0,312 | 0,343 | 0,378 | 0,463 |
4 | 1:50.000 | 0,623 | 0,685 | 0,753 | 0,924 |
5 | 1:25.000 | 1,242 | 1,365 | 1,502 | 1,843 |
6 | 1:100.000 | 3,101 | 3,407 | 3,748 | 4,600 |
* Ghi chú: Công việc phải ngừng nghỉ do thời tiết quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này, định mức trong bảng số 151 được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại bảng số 04.
3.2.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 152 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100 km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 152
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Hệ thống máy trọng lực hàng không | bộ | 15 | 1 | 0,198 |
2 | Máy phát điện BS700 - 5,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,198 |
3 | Máy tính xách tay - 0,1kw | cái | 5 | 1 | 0,198 |
4 | Ô tô 2 cầu, 7 chỗ | cái | 15 | 1 | 0,198 |
3.2.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 153 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 153
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Bút chì kin | cái | 12 | 10 | 1,980 |
2 | Chống ồn tai | cái | 12 | 10 | 1,980 |
3 | Đèn pin | cái | 24 | 3 | 0,594 |
4 | Đồng hồ đo điện | cái | 36 | 1 | 0,198 |
5 | Eke | cái | 36 | 2 | 0,396 |
6 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 11 | 2,178 |
7 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 11 | 2,178 |
8 | Hộp đựng tài liệu | cái | 36 | 3 | 0,594 |
9 | Hòm tôn | cái | 60 | 3 | 0,594 |
10 | Khóa hòm | cái | 36 | 3 | 0,594 |
11 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 11 | 2,178 |
12 | Máy bộ đàm | cái | 60 | 2 | 0,396 |
13 | Máy tính bỏ túi | cái | 60 | 2 | 0,396 |
14 | Mũ BHLĐ | cái | 12 | 11 | 2,178 |
15 | Ổn áp | cái | 36 | 1 | 0,198 |
16 | Ống đựng bản vẽ | cái | 36 | 2 | 0,396 |
17 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 22 | 4,356 |
18 | Quần áo mưa | bộ | 12 | 11 | 2,178 |
19 | Tất sợi | đôi | 6 | 22 | 4,356 |
20 | Thước đo độ | cái | 24 | 2 | 0,396 |
21 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 2 | 0,396 |
22 | Thước thép 2 m | cái | 24 | 2 | 0,396 |
23 | Vải bạt | tấm | 36 | 1 | 0,198 |
24 | Xắc cốt đựng tài liệu | cái | 24 | 2 | 0,396 |
25 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
3.2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 154 tính cho vùng có mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000 và khoảng cách từ sân bay đến vùng công tác từ 75 - 100 km. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03 và bảng số 05.
Bảng số 154
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính | tờ | 0,500 |
3 | Bút chì đen | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,200 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,200 |
6 | Bút xoá | cái | 0,200 |
7 | Dao gọt bút chì | cái | 0,050 |
8 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
9 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
10 | Giấy kẻ ly 60 x 80 cm | tờ | 0,300 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,300 |
12 | Pin dùng cho GPS | đôi | 2,000 |
13 | Ruột chì kim | hộp | 0,100 |
14 | Sổ 15 x 20 cm | hộp | 0,300 |
15 | Tẩy | hộp | 0,100 |
16 | Xăng A92 | lit | 20,434 |
17 | Điện năng | kw/h | 0,499 |
18 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
3.3. Công tác văn phòng tại thực địa
3.3.1. Định mức lao động
3.3.1.1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận và lưu giữ số liệu, tài liệu từ người vận hành hệ thống máy, thiết bị đo;
- Xây dựng sơ đồ tuyến bay thực tế;
- Kiểm tra độ cao xác định độ lệch của tuyến bay đo thực tế so với tuyến bay đo đã thiết kế;
- Tính các hiệu chỉnh trọng lực:
+ Hiệu chỉnh độ dịch chuyển điểm “0”;
+ Hiệu chỉnh ảnh hưởng chuyển động của máy bay (Eotvot) lên kết quả đo;
+ Tính dị thường độ cao (Fair).
- Đánh giá sai số tuyến bay đo kiểm tra;
- Thống kê độ dài tuyến bay;
- Lập kế hoạch cho tuyến bay đo tiếp theo.
3.3.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng tại thực địa của công tác bay đo trọng lực cho 100km2 được quy định tại bảng số 155.
Bảng số 155
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng tại thực địa | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
3.3.1.4. Định mức: Công nhóm/100km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng số 156.
Bảng số 156
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,208 |
2 | 1:200.000 | 0,227 |
3 | 1:100.000 | 0,360 |
4 | 1:50.000 | 0,718 |
5 | 1:25.000 | 1,431 |
6 | 1:10.000 | 3,571 |
3.3.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 157 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 157
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Máy in A3 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,208 |
2 | Máy tính xách tay - 0,1 kw | cái | 5 | 4 | 0,832 |
3 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,208 |
4 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,208 |
5 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,208 |
3.3.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 158 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 158
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 1 | 0,208 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 1 | 0,208 |
3 | Bàn máy làm việc | cái | 96 | 4 | 0,832 |
4 | Bút chì kim | cái | 12 | 4 | 0,832 |
5 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 1 | 0,208 |
6 | Đèn neon - 0,04kw | cái | 36 | 4 | 0,832 |
7 | Đồng hồ bàn | cái | 36 | 1 | 0,208 |
8 | Ghế tựa | cái | 96 | 4 | 0,832 |
9 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 4 | 0,832 |
10 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 1 | 0,208 |
11 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 4 | 0,832 |
12 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 1 | 0,208 |
13 | Quạt treo tường - 0,06 kw | cái | 60 | 2 | 0,416 |
14 | Thước đo độ | cái | 36 | 1 | 0,208 |
15 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 1 | 0,208 |
16 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 1 | 0,208 |
17 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 1 | 0,208 |
18 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
3.3.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 159 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 159
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
18 | Điện năng | kw/h | 0,700 |
19 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
3.4. Công tác văn phòng hàng năm
3.4.1. Định mức lao động
3.4.1.1. Nội dung công việc
- Tiếp nhận tài liệu thực địa và văn phòng tại thực địa của tổ bay đo;
- Thống kê, hệ thống hóa các tài liệu nguyên thủy đã thực hiện;
- Tính giá trị dị thường lớp không gian (dị thường Bughe);
- Tính giá trị hiệu chỉnh Bughe;
- Tính hiệu chỉnh của địa hình;
- Tính hiệu chỉnh độ cong của Trái đất;
- Liên kết tài liệu bay đo trọng lực;
- Thành lập sơ đồ tài liệu thực tế tuyến bay đo;
- Ứng dụng tin học xử lý số liệu, thành lập các loại sơ đồ, bản đồ trường theo quy định;
- Viết báo cáo kết quả công tác bay đo trọng lực, đánh máy, in, photo tài liệu, bảo vệ trước Hội đồng và trình phê duyệt.
3.4.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3.4.1.3. Định biên
Định biên lao động trong hạng mục văn phòng hàng năm của công tác bay đo trọng lực cho 100km2 được quy định tại bảng số 160.
Bảng số 160
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 6/9 | ĐTV.III bậc 3/9 | ĐTV.IV bậc 8/12 | Nhóm |
Văn phòng hàng năm | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 8 |
3.4.1.4. Định mức: Công nhóm/100km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100km2 được quy định tại bảng số 161.
Bảng số 161
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,098 |
2 | 1:200.000 | 0,107 |
3 | 1:100.000 | 0,170 |
4 | 1:50.000 | 0,338 |
5 | 1:25.000 | 0,674 |
6 | 1:10.000 | 1,683 |
3.4.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 162 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 162
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 2 | 0,196 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,098 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,098 |
4 | Máy Scanner A0 - 1,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,098 |
5 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 8 | 0,784 |
6 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,098 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,098 |
8 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,098 |
9 | Máy chiếu - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,098 |
3.4.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 163 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 163
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 2 | 0,196 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 2 | 0,196 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 8 | 0,784 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 8 | 0,784 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 8 | 0,784 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 2 | 0,196 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 8 | 0,784 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 2 | 0,196 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 8 | 0,784 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 8 | 0,784 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 8 | 0,784 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 2 | 0,196 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 2 | 0,196 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 2 | 0,196 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 8 | 0,784 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 2 | 0,196 |
17 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 2 | 0,196 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 4 | 0,392 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 2 | 0,196 |
20 | Thước nhựa 0,5 m | cái | 24 | 2 | 0,196 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 2 | 0,196 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 0,196 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
3.4.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 164 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 164
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 5,046 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Mục 5. CÔNG TÁC THÀNH LẬP CÁC LOẠI BẢN ĐỒ THEO TÀI LIỆU ĐỊA VẬT LÝ
1. Công tác thành lập bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu địa vật lý
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Thu thập các tài liệu về địa hình, địa vật lý, địa chất trong phạm vi nghiên cứu của dự án;
- Tổng hợp, chỉnh lý, biên tập xây dựng maket bản đồ cấu trúc địa chất và viết thuyết minh đề cương;
- Lựa chọn các thông số và phương pháp xử lý tài liệu;
- Xác định các thông tin về tính chất của đứt gãy, về vị trí, dấu hiệu và sự hoạt động, hướng dịch chuyển trong Đệ tứ theo tài liệu địa vật lý;
- Xác định các đơn vị cấu trúc địa chất; phân vùng cấu trúc địa chất; các miền cấu trúc địa chất, ranh giới các miền cấu trúc - địa động lực;
- Xác định và phân chia các thành tạo địa chất - địa vật lý, các thể magma;
- Liên kết đồng bộ kết quả địa chất, địa vật lý;
- Lập các sơ đồ trung gian để làm rõ cấu trúc, lịch sử phát triển địa chất, vai trò khống chế các yếu tố kiến tạo;
- Nghiên cứu lập và thể hiện trên bản đồ cấu trúc địa chất các nội dung: kết quả xác định và phân tích đứt gãy; kết quả khoanh định các khối magma; kết quả tổng hợp các đặc trưng địa vật lý và các thành tạo địa chất - địa vật lý;
- Viết báo cáo kết quả, đánh máy, in, photo tài liệu và bảo vệ trước Hội đồng và trình phê duyệt.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
1.1.3. Định biên
Định biên lao động của công tác thành lập bản đồ cấu trúc theo tài liệu địa vật lý cho 100km2 được quy định tại bảng số 165.
Bảng số 165
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 3/9 | Nhóm |
Thành lập bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu địa vật lý | 1 | 2 | 3 | 6 |
1.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 166.
Bảng số 166
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,22 |
2 | 1:200.000 | 0,24 |
3 | 1:100.000 | 0,38 |
4 | 1:50.000 | 0,76 |
5 | 1:25.000 | 1,10 |
6 | 1:10.000 | 3,78 |
1.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 167 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 167
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
4 | Máy Scanner A0 - 1,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
5 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 6 | 1,320 |
6 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
8 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
9 | Máy chiếu - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
1.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 168 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 168
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 2 | 0,440 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 2 | 0,440 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 6 | 1,320 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 6 | 1,320 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 6 | 1,320 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 2 | 0,440 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 6 | 1,320 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1 | 0,220 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 6 | 1,320 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 6 | 1,320 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 6 | 1,320 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 2 | 0,440 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 1 | 0,220 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 0,220 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 6 | 1,320 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 1 | 0,220 |
17 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 1 | 0,220 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 3 | 0,660 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 2 | 0,440 |
20 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 2 | 0,440 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 2 | 0,440 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 0,440 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
1.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 169 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 169
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 7,421 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
2. Công tác thành lập sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu địa vật lý
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu địa vật lý, kết quả phân lớp đối tượng vật lý, địa chất; tài liệu địa chất, khoáng sản; tài liệu địa chấn; kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng, triển vọng dầu khí trên các vùng biển và thềm lục địa có trong phạm vi nghiên cứu của dự án;
- Tổng hợp, chỉnh lý, biên tập xây dựng maket sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản và viết thuyết minh đề cương;
- Lựa chọn các thông số và phương pháp xử lý tài liệu;
- Khoanh định các khối magma; xác định, phân loại các khối magma ẩn, các biến đổi đi kèm;
- Xác định các hệ thống đứt gãy;
- Xác định các đới dị thường từ và trọng lực;
- Xác định các cấu trúc có triển vọng dầu khí, băng cháy, khoáng sản;
- Xác định các mỏ và điểm mỏ quặng đã biết trong vùng;
- Viết báo cáo kết quả, đánh máy, in, photo tài liệu và bảo vệ trước Hội đồng và trình phê duyệt.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn điều tra theo tỷ lệ được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2.1.3. Định biên
Định biên lao động của công tác thành lập sơ đồ dự báo triển vọng khoáng sản theo tài liệu bay đo từ cho 100 km2 được quy định tại bảng số 170.
Bảng số 170
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 6/8 | ĐTV.II bậc 2/8 | ĐTV.III bậc 3/9 | Nhóm |
Thành lập bản đồ cấu trúc địa chất theo tài liệu địa vật lý | 1 | 2 | 3 | 6 |
2.1.4. Định mức: Công nhóm/100 km2.
Mức thời gian tính theo công nhóm/100 km2 được quy định tại bảng số 171.
Bảng số 171
TT | Mức độ điều tra theo tỷ lệ | Mức |
1 | 1:250.000 | 0,22 |
2 | 1:200.000 | 0,24 |
3 | 1:100.000 | 0,38 |
4 | 1:50.000 | 0,76 |
5 | 1:25.000 | 1,10 |
6 | 1:10.000 | 3,78 |
2.2. Định mức thiết bị: Ca/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị được quy định tại bảng số 172 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 173
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Thời hạn (năm) | Số lượng | Mức |
1 | Điều hòa 2 chiều 12000 BTU - 2,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
2 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
3 | Máy in A0 - 1 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
4 | Máy Scanner A0-1,2 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
5 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 5 | 6 | 1,320 |
6 | Máy in laser 0,4 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
7 | Máy in màu Jet 4-500 - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
8 | Máy scanner A4 - 0,05 kw | cái | 8 | 1 | 0,220 |
9 | Máy chiếu - 0,5 kw | cái | 5 | 1 | 0,220 |
2.3. Định mức dụng cụ: Ca/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định tại bảng số 174 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 174
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn dập ghim loại nhỏ | cái | 36 | 2 | 0,440 |
2 | Bàn dập ghim loại lớn | cái | 36 | 2 | 0,440 |
3 | Bàn máy vi tính | cái | 96 | 6 | 1,320 |
4 | Bàn làm việc | cái | 96 | 6 | 1,320 |
5 | Bút chì kim | cái | 12 | 6 | 1,320 |
6 | Dao rọc giấy | cái | 12 | 2 | 0,440 |
7 | Đèn neon - 0,04 kw | cái | 36 | 6 | 1,320 |
8 | Đồng hồ treo tường | cái | 60 | 1 | 0,220 |
9 | Ghế tựa | cái | 96 | 6 | 1,320 |
10 | Ghế xoay | cái | 96 | 6 | 1,320 |
11 | Hộp đựng tài liệu A4 | cái | 36 | 6 | 1,320 |
12 | Kéo cắt giấy | cái | 24 | 2 | 0,440 |
13 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 1 | 0,220 |
14 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 0,220 |
15 | Ổ cắm lioa | cái | 12 | 6 | 1,320 |
16 | Ổ cứng di động | cái | 24 | 1 | 0,220 |
17 | Quạt thông gió - 0,04 kw | cái | 60 | 1 | 0,220 |
18 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 3 | 0,660 |
19 | Thước đo độ | cái | 36 | 2 | 0,440 |
20 | Thước nhựa 0,5m | cái | 24 | 2 | 0,440 |
21 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 2 | 0,440 |
22 | Tủ đựng tài liệu | cái | 96 | 2 | 0,440 |
23 | Các dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
2.4. Định mức vật liệu: Tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu được quy định tại bảng số 175 tính cho mức độ điều tra tỷ lệ 1:250.000. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng số 03.
Bảng số 175
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình số | mảnh | 0,200 |
2 | Băng dính khổ 5 cm | cuộn | 0,070 |
3 | Bìa đóng sách | tờ | 0,200 |
4 | Bút bi | cái | 0,070 |
5 | Bút đánh dấu | cái | 0,070 |
6 | Bút xoá | cái | 0,070 |
7 | Cặp đựng tài liệu | cái | 0,050 |
8 | Hồ dán | lọ | 0,300 |
9 | Giấy A4 | ram | 0,100 |
10 | Giấy A0 | tờ | 0,100 |
11 | Giấy kẻ ngang | thếp | 0,100 |
12 | Mực in laser | hộp | 0,020 |
13 | Mực photocopy | hộp | 0,010 |
14 | Mực in phun màu A4 | hộp | 0,010 |
15 | Túi nhựa đựng tài liệu Clear | cái | 0,500 |
16 | Ruột chì kim | hộp | 0,050 |
17 | Tẩy | cái | 0,050 |
18 | Sổ 15 x 20 cm | quyển | 0,100 |
19 | Điện năng | kw/h | 7,421 |
20 | Các vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ICP-MS
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu phân tích theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị máy móc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Vận hành máy hoạt động không tải theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
1.1.2. Phân hủy mẫu
1.1.2.1. Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu chuẩn, phân hủy mẫu trắng theo 4 bước sau:
Bước 1: Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp axit HCl và H2SO4.
- Cân 0,5 gam mẫu, để vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 550°C ÷ 600°C trong 2 giờ. Chuyển mẫu đã đốt vào cốc 250 ml, thêm vào cốc chứa mẫu 15 ml HCl(1+1) và 15 ml H2SO4(1+1). Đun trên bếp trong 3 giờ, lấy ra để nguội đến nhiệt độ phòng;
- Thêm vào cốc 25 ml HNO3(1+1) đun sôi nhẹ, để nguội, thêm vào 50 ml nước cất lạnh, khuấy đều, để trong 8 giờ;
- Lọc qua giấy lọc định lượng vào bình định mức 250 ml, thu được dung dịch ban đầu và phần không tan trên giấy lọc.
Bước 2: Phân hủy phần không tan của mẫu bằng hỗn hợp các axit H2SO4, HF, HClO4 và HNO3.
Cho phần không tan trên giấy lọc vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 650°C trong 2 giờ. Lấy ra để nguội, chuyển vào bát bạch kim;
Thêm 10 ml H2SO4(1+1) và 15 ml HF d = 1,14, đun trong 3 giờ. Thêm 10 ml HClO4 đậm đặc, cô đến khô, lấy xuống để nguội, thêm 15 ml HNO3 (1+1), đun sôi nhẹ, để nguội ở nhiệt độ phòng. Chuyển dung dịch vào cốc 250 ml, để 8 giờ, sau đó lọc qua giấy lọc định lượng vào bình định mức 250 ml chứa dung dịch ban đầu. Thu được dung dịch và phần tủa không tan trên giấy lọc.
Bước 3: Tiếp tục phân hủy mẫu bằng cách nung chảy với KHF2.
Lấy phần tủa ở bước 2 cho vào chén sứ, đốt ở 650°C trong 2 giờ. Lấy ra để nguội cho vào chén bạch kim, thêm vào 0,1 gam KHF2, trộn đều, nung ở 870°C trong 10 phút đến khi thu được khối chảy đồng nhất. Lấy ra để nguội, thêm HClO4 đặc và đun đến khô. Lặp lại thao tác này một lần nữa. Thêm 10 ml HNO3(1+1), đun đến khi tan hoàn toàn, lọc qua giấy lọc định tính, gộp dung dịch thu được với dung dịch ban đầu. Thêm nước đến 250 ml, lắc đều urani, thori được dung dịch 1.
Bước 4: Tạo dung dịch phân tích
Hút 10 ml dung dịch 1 vào cốc 100 ml, cô khô, cho vào 10 ml HNO3(1+1), đun sôi nhẹ đến tan hết. Để nguội, thêm nước đến 100 ml, lắc đều, đo trên máy khối phổ ICP-MS xác định hàm lượng từng nguyên tố đất hiếm.
1.1.2.2. Phân hủy mẫu chuẩn
Cân 0,5 gam mẫu chuẩn vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 550°C ÷ 600°C trong 2 giờ; tiếp tục lặp lại thao tác như quá trình phân hủy mẫu ở tiết 1.1.2.1 mục này để tạo thành dung dịch mẫu chuẩn sử dụng xác định hàm lượng các nguyên tố đất hiếm.
1.1.2.3. Phân hủy mẫu trắng
Cân 0,5 gam mẫu trắng vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 550°C ÷ 600°C trong 2 giờ; tiếp tục lặp lại thao tác như quá trình phân hủy mẫu ở tiết 1.1.2.1 mục này để tạo thành dung dịch mẫu trắng sử dụng xác định hàm lượng các nguyên tố đất hiếm.
1.1.3. Xây dựng đường chuẩn
1.1.3.1. Pha dung dịch chuẩn
Tính toán và dùng pipet hoặc micropipet hút dung dịch tiêu chuẩn 16 nguyên tố đất hiếm cho vào bình định mức 50 ml trong nền axit HNO3 2% để có các dung dịch nồng độ lần lượt là 0µg/l; 10µg/l; 100µg/l; 200µg/l 400µg/l; 800µg/l; 1600µg/l.
1.1.3.2. Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn
- Đặt chế độ phân tích cho đường chuẩn của 16 nguyên tố đất hiếm.
- Cho các dung dịch chuẩn vào vị trí đo. Đo lần lượt dung dịch từ nồng độ thấp đến nồng độ cao.
- Xây dựng đường chuẩn để xác định hàm lượng 16 nguyên tố đất hiếm.
1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu
- Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn 16 nguyên tố đất hiếm.
- Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu, phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu, lưu kết quả phân tích.
1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích
1.2. Định biên
Định biên cho công tác xác định hàm lượng 16 nguyên tố đất hiếm trong quặng đất hiếm có hàm lượng từ 0,1 g/tấn trở lên được quy định tại bảng số 176.
Bảng số 176
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 4/9 | Cộng |
Xác định hàm lượng 16 nguyên tố đất hiếm trong quặng đất hiếm có hàm lượng từ 0,1 g/tấn trở lên | 1 | 3 | 4 |
Trong đó 02 nhân công làm ban ngày, 02 nhân công làm ban đêm.
1.3. Định mức
Định mức thời gian cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định theo công nhóm/10 mẫu là 12,31.
Định mức thiết bị cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 177.
Bảng số 177
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 2 | 24,62 |
2 | Phần mềm office | cái | 2 | 24,62 |
3 | Cân phân tích độ chính xác 2.10 - 4 g | cái | 1 | 12,31 |
4 | Hệ thiết bị ICP-MS | cái | 1 | 12,31 |
5 | Máy điều hoà 24.000 BTU - 4,4 kw | cái | 2 | 24,62 |
6 | Lò nung có điều khiển nhiệt độ đến 10000C | cái | 1 | 12,31 |
7 | Máy lọc nước siêu tinh khiết | cái | 1 | 12,31 |
8 | Tủ mát bảo quản mẫu và mẫu chuẩn | cái | 1 | 12,31 |
9 | Tủ sấy có điều khiển nhiệt độ đến 3000C | cái | 1 | 12,31 |
10 | Bộ lưu điện UPS 10KVA | cái | 1 | 12,31 |
11 | Máy hút ẩm - 0,5 kw | cái | 1 | 12,31 |
12 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 1 | 12,31 |
Định mức dụng cụ cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 178.
Bảng số 178
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn làm việc | cái | 12 | 2 | 24,62 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 24 | 2 | 24,62 |
3 | Tủ đựng tài liệu | cái | 60 | 2 | 24,62 |
4 | Ghế tựa | cái | 60 | 4 | 49,24 |
5 | Ghế xoay | cái | 60 | 4 | 49,24 |
6 | Bình định mức dung tích 250ml | cái | 12 | 10 | 123,1 |
7 | Bát bạch kim dung tích 150ml | cái | 60 | 10 | 123,1 |
8 | Chén sứ dung tích 30ml | cái | 12 | 10 | 123,1 |
9 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 100ml | cái | 12 | 10 | 123,1 |
10 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 250ml | cái | 12 | 10 | 123,1 |
11 | Pipet 5ml | cái | 36 | 1 | 12,31 |
12 | Pipet 10ml | cái | 36 | 1 | 12,31 |
13 | Pipet 25ml | cái | 36 | 1 | 12,31 |
14 | Micropipet | cái | 36 | 1 | 12,31 |
15 | Bóng đèn led 50W | cái | 12 | 6 | 73,86 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8 | 98,48 |
17 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 49,24 |
18 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 49,24 |
19 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 49,24 |
20 | Máy hút ẩm - 2kw | cái | 96 | 1 | 12,31 |
21 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 12,31 |
22 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 24,62 |
23 | Dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Định mức vật liệu cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định tại bảng số 179.
Bảng số 179
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Mực in laser | hộp | 0,05 |
2 | Bút bi | cái | 2 |
3 | Bút chì kim | cái | 1 |
4 | Cặp tài liệu nilon | cái | 1 |
5 | Sổ 15 × 20 cm | quyển | 1 |
6 | Giấy A4 | ram | 0,05 |
7 | Axit clohidric HCl d= 1,19 | ml | 180 |
8 | Axil sunfuric H2SO4 d= 1,84 | ml | 300 |
9 | Axit flohidric HF d=1,14 | ml | 180 |
10 | Axit nitric HNO3 d=1,4 | ml | 732 |
11 | Axit Percloric HClO4 d=1,68 | ml | 120 |
12 | Tinh thể Kali hidro florua (KHF2) | ml | 0,1 |
13 | Khí Ar loại 99,99 | m3 | 3,6 |
14 | Dung dịch tiêu chuẩn các nguyên tố đất hiếm | ml | 10 |
15 | Dầu chân không | ml | 1,5 |
16 | Cone | cái | 1 |
17 | Skimer cone | cái | 1 |
18 | Torth | cái | 1 |
19 | Mẫu chuẩn quặng đất hiếm | mẫu | 1 |
20 | Mẫu trắng (Blanc sample) | mẫu | 1 |
21 | Điện năng | kwh | 1.999 |
22 | Vật liệu giá trị thấp | % | 5 |
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu phân tích theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 462/QĐ- BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị máy móc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Vận hành máy hoạt động không tải theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
1.1.2. Phân hủy mẫu
Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu chuẩn, phân hủy mẫu trắng theo 2 bước sau:
Bước 1: Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp axit HCl, H2SO4 và HNO3
- Cân 0,5 gam mẫu, để vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 550°C÷600°C trong 2 giờ, lấy ra để nguội. Chuyển mẫu đã đốt vào cốc 250 ml, thêm vào cốc chứa mẫu 15 ml HCl (1+1) và 15 ml H2SO4 (1+1). Đun trong 3 giờ, lấy ra để nguội đến nhiệt độ phòng.
- Thêm vào cốc 25 ml HNO3 (1+1), đun sôi nhẹ, để nguội, thêm vào 50 ml nước lạnh, khuấy đều, để trong 8 giờ.
- Lọc qua giấy lọc định lượng vào bình định mức 250 ml thu được dung dịch ban đầu và phần không tan trên giấy lọc.
Bước 2: Phân hủy phần không tan của mẫu bằng hỗn hợp axit HClO4, HF, hòa tan mẫu phân tích bằng dung dịch axit HNO3
- Cho phần không tan trên giấy lọc vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 650°C trong 2 giờ. Lấy ra để nguội, chuyển vào bát bạch kim.
- Thêm vào 5 ml HClO4 (1+1) và 15 ml HF d=1,14, đặt lên bếp, đun trong 2 giờ. Thêm 5 ml HClO4 d = 1,68, đun trong 1 giờ.
- Lấy mẫu xuống để nguội, hòa tan mẫu bằng cách thêm vào 15ml HNO3(1+1), đun. Chuyển dung dịch hòa tan vào cốc 250 ml, để trong 8 giờ, lọc qua giấy lọc định lượng vào bình định mức 250 ml chứa dung dịch ban đầu. Thêm nước đến 250 ml, lắc đều thu được dung dịch phân tích để xác định hàm lượng urani, thori.
1.1.3. Xây dựng đường chuẩn
1.1.3.1. Pha dung dịch chuẩn
Tính toán và dùng pipet hoặc micropipet hút lấy dung dịch tiêu chuẩn nguyên tố urani, thori vào bình định mức 50 ml trong nền axit HNO3 2% để có các dung dịch nồng độ lần lượt là 0 µg/l; 10 µg/l; 100 µg/l; 200 µg/l; 500 µg/l; 1000 µg/l; 5000 µg/l.
1.1.3.2. Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn
- Đặt chế độ phân tích cho đường chuẩn của nguyên tố urani, thori.
- Cho các dung dịch chuẩn vào vị trí đo. Đo lần lượt dung dịch từ nồng độ thấp đến nồng độ cao.
- Xây dựng đường chuẩn lưu trong máy để xác định hàm lượng nguyên tố urani, thori.
1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu
- Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn nguyên tố urani, thori.
- Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu, lưu kết quả phân tích trên máy.
1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích
1.2. Định biên
Định biên cho công tác xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori trong quặng urani có hàm lượng từ 1 g/tấn trở lên được quy định tại bảng số 180.
Bảng số 180
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 4/9 | Cộng |
Xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori trong quặng urani có hàm lượng từ 1 g/tấn trở lên | 1 | 3 | 4 |
Trong đó 02 nhân công làm ban ngày, 02 nhân công làm ban đêm
1.3. Định mức
Định mức thời gian cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định theo công nhóm/10 mẫu là 11,89.
Định mức thiết bị cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 181.
Bảng số 181
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 2 | 23,78 |
2 | Phần mềm office | cái | 2 | 23,78 |
3 | Cân phân tích độ chính xác 2.10 - 4 g | cái | 1 | 11,89 |
4 | Hệ thiết bị ICP-MS | cái | 1 | 11,89 |
5 | Máy điều hoà 24.000BTU-4,4 kw | cái | 2 | 23,78 |
6 | Lò nung có điều khiển nhiệt độ đến 10000C | cái | 1 | 11,89 |
7 | Máy lọc nước siêu tinh khiết | cái | 1 | 11,89 |
8 | Tủ mát bảo quản mẫu và mẫu chuẩn | cái | 2 | 23,78 |
9 | Tủ sấy có điều khiển nhiệt độ đến 3000C | cái | 1 | 11,89 |
10 | Bộ lưu điện UPS 10KVA | cái | 1 | 11,89 |
11 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 1 | 11,89 |
12 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 1 | 11,89 |
Định mức dụng cụ cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 182.
Bảng số 182
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn làm việc | cái | 12 | 2 | 23,78 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 24 | 2 | 23,78 |
3 | Tủ đựng tài liệu | cái | 60 | 2 | 23,78 |
4 | Ghế tựa | cái | 60 | 4 | 47,56 |
5 | Ghế xoay | cái | 60 | 4 | 47,56 |
6 | Bình định mức dung tích 250 ml | cái | 12 | 10 | 118,9 |
7 | Bát bạch kim dung tích 150 ml | cái | 60 | 10 | 118,9 |
8 | Chén sứ dung tích 30 ml | cái | 12 | 10 | 118,9 |
9 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 100 ml | cái | 12 | 10 | 118,9 |
10 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 250 ml | cái | 12 | 10 | 118,9 |
11 | Pipet 5 ml | cái | 36 | 1 | 11,89 |
12 | Pipet 10 ml | cái | 36 | 1 | 11,89 |
13 | Pipet 25 ml | cái | 36 | 1 | 11,89 |
14 | Micropipet | cái | 36 | 1 | 11,89 |
15 | Bóng đèn led 50 w | cái | 12 | 6 | 71,34 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8 | 95,12 |
17 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 47,56 |
18 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 47,56 |
19 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 47,56 |
20 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 1 | 11,89 |
21 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 11,89 |
22 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 23,78 |
23 | Dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Định mức vật liệu cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định bảng số 183.
Bảng số 183
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Mực in laser | hộp | 0,05 |
2 | Bút bi | cái | 2 |
3 | Bút chì kim | cái | 1 |
4 | Cặp tài liệu nilon | cái | 1 |
5 | Sổ 15 × 20 cm | quyển | 1 |
6 | Giấy A4 | ram | 0,05 |
7 | Axit clohidric HCl d: 1,19 | ml | 180 |
8 | Axil sunfuric H2SO4 d: 1,84 | ml | 180 |
9 | Axit flohidric HF 40 % | ml | 180 |
10 | Axit nitric HNO3 65 % | ml | 492 |
11 | Axit Percloric HClO4 70 % | ml | 120 |
12 | Dung dịch tiêu chuẩn urani, thori dùng cho ICP-MS | ml | 10 |
13 | Khí Ar loại 99,99 | m3 | 3,6 |
14 | Dầu chân không | ml | 1,5 |
15 | Cone | cái | 1 |
16 | Skimer cone | cái | 1 |
17 | Torth | cái | 1 |
18 | Mẫu chuẩn quặng urani | mẫu | 1 |
19 | Mẫu chuẩn quặng thori | mẫu | 1 |
20 | Mẫu trắng (Blank sample) | mẫu | 1 |
21 | Điện năng | kwh | 1.032 |
22 | Vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu phân tích theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 462/QĐ- BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị máy móc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Vận hành máy hoạt động không tải theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
1.1.2. Phân hủy mẫu
Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu chuẩn, phân hủy mẫu trắng theo 2 bước sau:
Bước 1: Nung cháy mẫu phân tích bằng hỗn hợp NaOH và Na2O2
Cân 5 gam NaOH vào chén niken, cho vào lò 1 giờ để làm mất nước. Sau đó lấy ra, cân 1 gam mẫu phân tích để vào chén, thêm vào 2 gam đến 3 gam Na2O2. Nung trong lò ở nhiệt độ 650°C đến khi thấy khối chảy đồng nhất, lấy ra để nguội, đặt chén vào cốc thủy tinh 500 ml, thêm vào khoảng 60 ml ÷ 70 ml nước nóng, rửa chén bằng nước nóng có pha dung dịch HCl 5%.
Thêm 100 ml HCl (1+1), đun sôi, sau đó thêm vào 100 ml tananh 2%, tiếp tục đun sôi khoảng 15 phút, lấy xuống để nguội khoảng 50°C đến 60°C. Thêm từ từ 15 ml keo gelatin 1%, khuấy đều, để trong 8 giờ.
Lọc qua giấy lọc định tính, rửa kết tủa từ 3 đến 4 lần bằng nước có pha thêm dung dịch HCl 1%. Thu được phần tủa trên giấy lọc.
Bước 2: Hòa tan mẫu phân tích bằng dung dịch axit HNO3.
Lấy phần kết tủa thu được ở bước 1 cho vào chén sứ dung tích 30 ml, đốt ở nhiệt độ 600°C trong 2 giờ.
Chuyển phần tủa được đốt vào cốc 100 ml, thêm vào 15 ml HNO3 (1+3), đun sôi nhẹ trên bếp, thêm vài giọt H2O2 đến tan trong. Để nguội, chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 100 ml, thêm nước đến 100 ml, lắc đều, thu được dung dịch phân tích để xác định hàm lượng tantal, niobi.
1.1.3. Xây dựng đường chuẩn
1.1.3.1. Pha dung dịch chuẩn
Tính toán và dùng pipet hoặc micropipet hút lấy dung dịch tiêu chuẩn nguyên tố tantal, niobi vào bình định mức 50 ml trong nền axit HNO3 2% để có các dung dịch nồng độ lần lượt là 0µg/l; 100µg/l; 200µg/l; 400µg/l; 800µg/l; 1600µg/l.
1.1.3.2. Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn
- Đặt chế độ phân tích cho đường chuẩn của nguyên tố tantal, niobi.
- Cho các dung dịch đường chuẩn vào vị trí đo. Đo lần lượt dung dịch từ nồng độ thấp đến nồng độ cao.
- Xây dựng đường chuẩn lưu trong máy để xác định hàm lượng nguyên tố tantal, niobi.
1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu
- Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn nguyên tố tantal, niobi.
- Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu, lưu kết quả phân tích trên máy.
1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích
1.2. Định biên
Định biên cho công tác xác định hàm lượng các nguyên tố tantal, niobi trong đất, đá và quặng có hàm lượng từ 1 g/tấn trở lên được quy định tại bảng số 184.
Bảng số 184
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 4/9 | Cộng |
Xác định hàm lượng các nguyên tố tantal, niobi trong đất, đá và quặng có hàm lượng từ 1 g/tấn trở lên | 1 | 3 | 4 |
Trong đó 02 nhân công làm ban ngày, 02 nhân công làm ban đêm.
1.3. Định mức
Định mức thời gian cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định theo công nhóm/10 mẫu là 11,69.
Định mức thiết bị cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 185.
Bảng số 185
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 2 | 23,38 |
2 | Phần mềm office | cái | 2 | 23,38 |
3 | Cân phân tích độ chính xác 2.10 - 4 g | cái | 1 | 11,69 |
4 | Hệ thiết bị ICP-MS | cái | 1 | 11,69 |
5 | Máy điều hoà 24.000BTU-4,4 kw | cái | 2 | 23,38 |
6 | Máy lọc nước siêu tinh khiết | cái | 1 | 11,69 |
7 | Tủ mát bảo quản mẫu và mẫu chuẩn | cái | 1 | 11,69 |
8 | Tủ sấy có điều khiển nhiệt độ đến 300°C | cái | 1 | 11,69 |
9 | Bộ lưu điện UPS 10KVA | cái | 1 | 11,69 |
10 | Máy in A4 - 0,5 kw | cái | 1 | 11,69 |
11 | Máy photocopy - 0,99 kw | cái | 1 | 11,69 |
Định mức dụng cụ cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 186.
Bảng số 186
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn làm việc | cái | 12 | 2 | 23,38 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 24 | 2 | 23,38 |
3 | Tủ đựng tài liệu | cái | 60 | 2 | 23,38 |
4 | Ghế tựa | cái | 60 | 4 | 46,76 |
5 | Ghế xoay | cái | 60 | 4 | 46,76 |
6 | Bình định mức dung tích 250ml | cái | 12 | 10 | 116,9 |
7 | Chén niken dung tích 30ml | cái | 60 | 10 | 116,9 |
8 | Chén sứ dung tích 30ml | cái | 12 | 10 | 116,9 |
9 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 100ml | cái | 12 | 10 | 116,9 |
10 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 250ml | cái | 12 | 10 | 116,9 |
11 | Pipet 5ml | cái | 36 | 1 | 11,69 |
12 | Pipet 10ml | cái | 36 | 1 | 11,69 |
13 | Pipet 25ml | cái | 36 | 1 | 11,69 |
14 | Micropipet | cái | 36 | 1 | 11,69 |
15 | Bóng đèn led 50W | cái | 12 | 6 | 70,14 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8 | 93,52 |
17 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 46,76 |
18 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 46,76 |
19 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 46,76 |
20 | Máy hút ẩm - 2 kw | cái | 96 | 1 | 11,69 |
21 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 11,69 |
22 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 23,38 |
23 | Dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Định mức vật liệu cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định tại bảng số 187.
Bảng số 187
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Mực in laser | hộp | 0,05 |
2 | Bút bi | cái | 2 |
3 | Bút chì kim | cái | 1 |
4 | Cặp tài liệu nilon | cái | 1 |
5 | Sổ 15 × 20 cm | quyển | 1 |
7 | Giấy A4 | ram | 0,05 |
6 | Axit clohidric HCl d: 1,19 | ml | 1.200 |
7 | Dung dịch tiêu chuẩn niobi | ml | 10 |
8 | Dung dịch tiêu chuẩn tantal | ml | 10 |
9 | Axit nitric HNO3 65% | ml | 192 |
10 | Natri hydroxit khan NaOH, PA | ml | 60 |
11 | Natri peroxit Na2O2 khan, PA | ml | 36 |
12 | Khí Ar loại 99,99 | m3 | 3,6 |
13 | Dầu chân không | ml | 1,5 |
14 | Cone | cái | 1 |
15 | Skimer cone | cái | 1 |
16 | Torth | cái | 1 |
17 | Mẫu chuẩn quặng tantal | mẫu | 1 |
18 | Mẫu chuẩn quặng niobi | mẫu | 1 |
19 | Mẫu trắng (Blank sample) | mẫu | 1 |
20 | Điện năng | kwh | 735 |
21 | Vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
Mục 4 .XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ URANI VÀ THORI TRONG NƯỚC CÓ HÀM LƯỢNG TỪ 0,001 mg/l TRỞ LÊN
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị máy móc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Vận hành máy hoạt động không tải theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
1.1.2. Phân hủy mẫu
Dùng bình định mức 500 ml lấy 0,5 lít nước đổ vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 1 lít, thêm vào 5 ml axit HNO3 10%. Đun đến khi dung dịch trong cốc còn khoảng 50 ml, chuyển dung dịch sang cốc dung tích 250 ml. Tiếp tục đun trong 8 giờ đến vừa khô.
Thêm vào 20 ml HNO3 2%, lấy cốc ra, để nguội, lọc vào bình định mức 50 ml bằng giấy lọc định lượng, rửa cốc và cặn trên giấy lọc bằng dung dịch axit HNO3 2%. Thêm vào bình định mức dung dịch axit HNO3 2% đến 50 ml, lắc đều, thu được dung dịch phân tích để xác định hàm lượng urani, thori.
1.1.3. Xây dựng đường chuẩn
1.1.3.1. Pha dung dịch chuẩn
Dùng micropipet hút lấy dung dịch tiêu chuẩn nguyên tố urani, thori vào bình định mức 50 ml trong nền axit HNO3 2% để có các dung dịch nồng độ lần lượt là 0 µg/l; 1 µg/l; 5 µg/l; 10 µg/l; 20 µg/l; 50 µg/l.
1.1.3.2. Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn
Đặt chế độ phân tích cho đường chuẩn của nguyên tố urani, thori.
Cho các dung dịch đường chuẩn vào vị trí đo. Đo lần lượt dung dịch từ nồng độ thấp đến nồng độ cao.
Xây dựng đường chuẩn để xác định hàm lượng nguyên tố urani, thori.
1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu
Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn nguyên tố urani, thori.
Đặt chế độ đo mẫu phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu, kết quả đo là giá trị trung bình của 3 lần đo mẫu và được tính toán, lưu tự động trên máy.
1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích
1.2. Định biên
Định biên cho công tác xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori trong nước có hàm lượng từ 0,001 mg/lít trở lên được quy định tại bảng số 188.
Bảng số 188
Loại lao động Hạng mục | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 4/9 | Cộng |
Xác định hàm lượng các nguyên tố urani và thori trong nước có hàm lượng từ 0,001 mg/lít trở lên | 1 | 3 | 4 |
Trong đó 02 nhân công làm ban ngày, 02 nhân công làm ban đêm
1.3. Định mức
Định mức thời gian cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định theo công nhóm/10 mẫu là 10,38.
Định mức thiết bị cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 189.
Bảng số 189
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 02 | 20,76 |
2 | Phần mềm office | cái | 02 | 20,76 |
3 | Hệ thiết bị ICP-MS | cái | 01 | 10,38 |
4 | Máy điều hoà 24,000BTU-4,4 kw | cái | 02 | 20,76 |
5 | Máy lọc nước siêu tinh khiết. | cái | 01 | 10,38 |
6 | Tủ mát bảo quản mẫu và mẫu chuẩn | cái | 01 | 10,38 |
7 | Bộ lưu điện UPS | cái | 01 | 10,38 |
8 | Máy in A4 - 0,5kw | cái | 01 | 10,38 |
9 | Máy photocopy - 0,99kw | cái | 01 | 10,38 |
Định mức dụng cụ cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 190.
Bảng số 190
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn làm việc | cái | 12 | 2 | 20,76 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 24 | 2 | 20,76 |
3 | Tủ đựng tài liệu | cái | 60 | 2 | 20,76 |
4 | Ghế tựa | cái | 60 | 4 | 41,52 |
5 | Ghế xoay | cái | 60 | 4 | 41,52 |
6 | Bình định mức dung tích 500ml | cái | 12 | 10 | 103,8 |
7 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 100ml | cái | 12 | 10 | 103,8 |
8 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 250ml | cái | 12 | 10 | 103,8 |
9 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 1.000ml | cái | 12 | 10 | 103,8 |
10 | Pipet 5ml | cái | 36 | 1 | 10,38 |
11 | Pipet 10ml | cái | 36 | 1 | 10,38 |
12 | Pipet 25ml | cái | 36 | 1 | 10,38 |
13 | Bóng đèn led 50W | cái | 12 | 6 | 62,28 |
14 | Quần áo BHLĐ | đôi | 12 | 8 | 83,04 |
15 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 41,52 |
16 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 41,52 |
17 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 41,52 |
18 | Máy hút ẩm - 2kw | cái | 96 | 1 | 10,38 |
19 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 10,38 |
20 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 20,76 |
21 | Dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Định mức vật liệu cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định tại bảng số 191.
Bảng số 191
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Mực in laser | hộp | 0,05 |
2 | Bút bi | cái | 2 |
3 | Bút chì kim | cái | 1 |
4 | Cặp tài liệu nilon | cái | 1 |
5 | Sổ 15 × 20 cm | quyển | 1 |
6 | Giấy A4 | ram | 0,05 |
7 | Axit nitric HNO3 65%, siêu tinh khiết | ml | 19,2 |
8 | Khí Ar loại 99,99 | m3 | 3,6 |
9 | Dầu chân không | ml | 1,5 |
10 | Cone | cái | 1 |
11 | Skimer cone | cái | 1 |
12 | Torth | cái | 1 |
13 | Dung dịch tiêu chuẩn urani | ml | 10 |
14 | Dung dịch tiêu chuẩn thori | ml | 10 |
15 | Điện năng | kwh | 545 |
16 | Vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị mẫu phân tích theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 462/QĐ- BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị máy móc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Chuẩn bị hóa chất, thuốc thử theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
- Vận hành máy hoạt động không tải theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 462/QĐ-BTNMT ngày 25/02/2020 của Quy định kỹ thuật xác định hàm lượng một số nguyên tố hóa học bằng phương pháp ICP-MS.
1.1.2. Phân hủy mẫu
Phân hủy mẫu phân tích tiến hành đồng thời với phân hủy mẫu trắng theo 3 bước sau:
Bước 1: Phân hủy mẫu bằng hỗn hợp axit HNO3 và HClO4.
Cân 1gam mẫu vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 550°C ÷ 600°C trong 2 giờ, lấy ra để nguội;
Chuyển mẫu vào cốc teflon dung tích 100 ml, thêm vào cốc chứa mẫu 15ml HNO3 (1+1), 15ml HClO4 (1+1), đun trong 3 giờ, lấy ra để nguội.
Hòa tan bằng 25 ml HNO3 (1+1), đun, để nguội, thêm vào 50 ml nước, khuấy đều, để trong 8 giờ. Lọc qua giấy lọc định lượng vào bình định mức 250ml, rửa phần không tan trên giấy lọc đến hết màu vàng, thu được dung dịch ban đầu trong bình định mức và phần cặn không tan trên giấy lọc.
Bước 2: Phân hủy phần không tan mẫu bằng hỗn hợp axit HClO4 và HF, hòa tantal mẫu phân tích.
Cho phần cặn không tan ở bước 1 vào chén sứ, đốt ở nhiệt độ 650°C trong 2 giờ. Lấy ra để nguội chuyển vào bát bạch kim.
Thêm vào 10ml HClO4 (1+1) + 15ml HF (d=1,68), đun trong 3 giờ. Thêm 10ml HClO4 đậm đặc cô đến khô, lấy xuống để nguội thêm vào 15ml HNO3(1+1), đun sôi nhẹ, lấy xuống để nguội. Chuyển mẫu vào cốc 250 ml, để trong 8 giờ. Lọc qua giấy lọc định lượng vào bình định mức 250ml chứa dung dịch ban đầu. Rửa sạch phần cặn không tan và bỏ phần cặn. Dùng nước định mức đến 250ml, lắc đều được dung dịch phân tích xác định hàm lượng các nguyên tố vết.
Bước 3: Tạo dung dịch phân tích
Hút 10ml vào bình 100ml, thêm vào dung dịch HNO3 2% đến 100ml, lắc đều để được dung dịch phân tích.
1.1.3. Xây dựng đường chuẩn
1.1.3.1. Pha dung dịch chuẩn
Dùng micropipet hút lấy dung dịch tiêu chuẩn nguyên tố Zr, Hf, V, Cr, Rb, Sr, Se, Ni, In, Ga, Cs vào bình định mức 50 ml trong nền axit HNO3 2 % để có các dung dịch nồng độ lần lượt là 0 µg/l; 12,5 µg/l; 125 µg/l; 250 µg/l; 500 µg/l; 1000 µg/l; 2000 µg/l; 5000 µg/l.
1.1.3.1. Đo dung dịch chuẩn để xác định đường chuẩn
Đặt chế độ phân tích cho đường chuẩn của các nguyên tố Zr, Hf, V, Cr, Rb, Sr, Se, Ni, In, Ga, Cs.
Đưa các dung dịch chuẩn vào vị trí đo. Đo lần lượt dung dịch từ nồng độ thấp đến nồng độ cao.
Đường chuẩn được xây dựng tự động và được lưu trong máy để phục vụ quá trình xác định hàm lượng các nguyên tố Zr, Hf, V, Cr, Rb, Sr, Se, Ni, In, Ga, Cs trong đất, đá.
1.1.4. Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu
Thiết lập chế độ phân tích mẫu tương tự như chế độ phân tích cho đường chuẩn nguyên tố Zr, Hf, V, Cr, Rb, Sr, Se, Ni, In, Ga, Cs.
Đo mẫu phân tích, xử lý số liệu kết quả phân tích mẫu phân tích lặp lại 3 lần, thời gian đo 10 phút/mẫu, lưu kết quả phân tích trên máy.
1.1.5. Trả kết quả phân tích, quản lý kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích
1.2. Định biên
Định biên cho công tác xác định hàm lượng các nguyên tố vết trong đất, đá có hàm lượng từ 0,1 g/tấn trở lên trong đất, đá được quy định tại bảng số 192.
Bảng số 192
Loại lao động Nội dung công việc | ĐTV.II bậc 3/8 | ĐTV.III bậc 4/9 | Cộng |
Xác định hàm lượng các nguyên tố vết trong đất, đá có hàm lượng từ 0,1 g/tấn trở lên trong đất, đá | 1 | 3 | 4 |
Trong đó 02 nhân công làm ban ngày, 02 nhân công làm ban đêm.
1.3. Định mức
Định mức thời gian cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định theo công nhóm/10 mẫu là 11,99.
Định mức thiết bị cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định tại bảng số 193.
Bảng số 193
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Mức |
1 | Máy vi tính - 0,4 kw | cái | 2 | 23,98 |
2 | Phần mềm office | cái | 2 | 23,98 |
3 | Cân phân tích độ chính xác 2.10 - 4 g | cái | 1 | 11,99 |
4 | Hệ thiết bị ICP-MS | cái | 1 | 11,99 |
5 | Máy điều hoà 24.000BTU - 4,4 kw | cái | 2 | 23,98 |
6 | Lò nung có điều khiển nhiệt độ đến 1000°C | cái | 1 | 11,99 |
7 | Máy lọc nước siêu tinh khiết | cái | 1 | 11,99 |
8 | Tủ mát bảo quản mẫu và mẫu chuẩn | cái | 1 | 11,99 |
9 | Tủ sấy có điều khiển nhiệt độ đến 300°C | cái | 1 | 11,99 |
10 | Bộ lưu điện UPS 10KVA | cái | 1 | 11,99 |
11 | Máy in A4 - 0,5kw | cái | 1 | 11,99 |
12 | Máy photocopy - 0,99kw | cái | 1 | 11,99 |
Định mức dụng cụ cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) đơn vị tính là ca được quy định bảng số 194.
Bảng số 194
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Số lượng | Mức |
1 | Bàn làm việc | cái | 12 | 2 | 23,98 |
2 | Bàn máy vi tính | cái | 24 | 2 | 23,98 |
3 | Tủ đựng tài liệu | cái | 60 | 2 | 23,98 |
4 | Ghế tựa | cái | 60 | 4 | 47,96 |
5 | Ghế xoay | cái | 60 | 4 | 47,96 |
6 | Bình định mức dung tích 250ml | cái | 12 | 10 | 119,9 |
7 | Bát bạch kim dung tích 150ml | cái | 60 | 10 | 119,9 |
8 | Chén teflon dung tích 100ml | cái | 12 | 10 | 119,9 |
9 | Chén sứ dung tích 10ml | cái | 12 | 10 | 119,9 |
10 | Cốc thủy tỉnh chịu nhiệt dung tích 250ml | cái | 12 | 10 | 119,9 |
11 | Pipet 1ml | cái | 36 | 1 | 11,99 |
12 | Pipet 5ml | cái | 36 | 1 | 11,99 |
13 | Pipet 10ml | cái | 36 | 1 | 11,99 |
14 | Micropipet | cái | 36 | 1 | 11,99 |
15 | Bóng đèn led 50W | cái | 12 | 6 | 71,94 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 12 | 8 | 95,92 |
17 | Giầy BHLĐ | đôi | 6 | 4 | 47,96 |
18 | Găng tay BHLĐ | đôi | 3 | 4 | 47,96 |
19 | Kính BHLĐ | cái | 12 | 4 | 47,96 |
20 | Máy hút ẩm - 2kw | cái | 96 | 1 | 11,99 |
21 | Máy hút bụi - 1,5 kw | cái | 60 | 1 | 11,99 |
22 | Quạt trần - 0,1 kw | cái | 60 | 2 | 23,98 |
23 | Dụng cụ giá trị thấp | % | 5 |
Định mức vật liệu cho một lô mẫu chuẩn (10 mẫu) được quy định bảng số 195.
Bảng số 195
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Mực in laser | hộp | 0,05 |
2 | Bút bi | cái | 2 |
3 | Bút chì kim | cái | 1 |
4 | Cặp tài liệu nilon | cái | 1 |
5 | Sổ 15 × 20 cm | quyển | 1 |
6 | Giấy A4 | ram | 0,05 |
9 | Axit flohidric HF 40%, siêu tinh khiết | ml | 180 |
10 | Axit nitric HNO3 65%, siêu tinh khiết | ml | 660 |
11 | Axit Percloric HClO4 70%, siêu tinh khiết | ml | 420 |
12 | Khí Ar loại 99,99 | m3 | 3,6 |
13 | Dung dịch tiêu chuẩn các nguyên tố vết | ml | 16 |
14 | Dung dịch chất nội chuẩn các nguyên tố vết | ml | 16 |
15 | Dầu chân không | ml | 1,5 |
16 | Cone | cái | 1 |
17 | Skimer cone | cái | 1 |
18 | Torth | cái | 1 |
19 | Mẫu chuẩn đất, đá | mẫu | 1 |
20 | Điện năng | kwh | 1.938 |
21 | Vật liệu giá trị thấp | % | 8 |
PHÂN VÙNG MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT
(Kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ phức tạp | Vùng phát triển các thành tạo | |||
Đệ tứ và vỏ phong hoá | Trầm tích, trầm tích uốn nếp | Xâm nhập và núi lửa | Biến chất | |
Đơn giản | Ranh giới phân tầng trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học trầm tích ổn định. | Thế nằm ngang hoặc thoải. Thành phần thạch học tương đối ổn định, có thể có đứt gẫy phá hủy. | Các khối xâm nhập tương đối đồng nhất, diện phân bố trên 50km2, các diện phân bố bazan Nêogen - Đệ tứ. Thành phần thạch học đơn giản; ít đứt gãy phá hủy và ít các đá mạch. | |
Trung bình | Ranh giới phân tầng không trùng với ranh giới các yếu tố địa mạo; thành phần thạch học - trầm tích đa dạng, nhiều tầng chứa nước, cách nước, các phức hệ địa chất công trình thay đổi nhanh theo diện tích. Vỏ phong hoá phát triển trên diện rộng. | Uốn nếp đơn giản, tướng trầm tích thay đổi. Đứt gãy và xâm nhập ít phát triển. | Các khối xâm nhập, các tầng núi lửa có nguồn gốc và thành phần thạch học khác nhau. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch. | Uốn nếp đơn giản. Biến chất tướng phiến lục. |
Phức tạp | Uốn nếp tương đối phức tạp, bị nhiều đứt gãy kiến tạo làm làm phức tạp hoá. Tướng trầm tích thay đổi mạnh; có xâm nhập đơn giản xuyên cắt. | Các khối xâm nhập khác tuổi có thành phần phức tạp, khó phân biệt. Nhiều đứt gãy và đá mạch, mạch. | Uốn nếp phức tạp. Biến chất tướng amphibolit, có biến chất giật lùi, siêu biến chất. | |
Rất phức tạp | Uốn nếp phức tạp, nhiều đứt gãy phá hủy; bị các thể xâm nhập phức tạp xuyên cắt và gây biến chất. | Xâm nhập khác tuổi, nhiều pha. Rất nhiều đứt gãy; đá mạch, mạch. Biến chất nhiệt phát triển. | Uốn nếp rất phức tạp. Tướng biến chất cao, giật lùi, biến chất chồng; migmatit hoá, granit hóa. |
PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP VỀ KIỆN ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ phức tạp | Loại | Cấu trúc địa chất |
Đơn giản | I | Đơn giản |
Trung bình | II | Trung bình |
Phức tạp | III | Phức tạp |
Rất phức tạp | IV | Rất phức tạp |
PHÂN LOẠI CẤU TRÚC ĐỊA CHẤT THEO MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
(Kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mức độ phức tạp | Loại khoáng sản | Loại hình nguồn gốc | Cấu trúc địa chất (theo phân loại tại Phụ lục II) |
Đơn giản | Tất cả các loại khoáng sản. | Sa khoáng, phong hóa, trầm tích Đệ tứ. | Tất cả các cấu trúc từ đơn giản đến rất phức tạp. |
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng (trừ đá ốp lát). | Các loại nguồn gốc. | Tất cả các cấu trúc từ đơn giản đến rất phức tạp. | |
Trung bình | Than đá, than nâu | Trầm tích | Các cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp. |
Khoáng chất công nghiệp, titan, đá ốp lát. | Trầm tích, magma, biến chất, nhiệt dịch. | Trung bình đến phức tạp. | |
Sắt, mangan. | Trầm tích, biến chất. | Cấu trúc trung bình. | |
Phức tạp | Than đá, than nâu | Trầm tích | Cấu trúc rất phức tạp. |
Sắt, mangan, khoáng chất công nghiệp. | Trầm tích (mangan, khoáng chất công nghiệp), magma, biến chất, nhiệt dịch. | Phức tạp đến rất phức tạp. | |
Chì, kẽm, cromit, molybden, thiếc, wolfram, antimon, thủy ngân, đất hiếm, urani. | Magma, biến chất, nhiệt dịch. | Trung bình đến phức tạp. | |
Rất phức tạp | Chì, kẽm, cromit, molybden, thiếc, wolfram, antimon, thủy ngân, đất hiếm, urani. | Nguồn gốc magma, biến chất, nhiệt dịch. | Cấu trúc rất phức tạp. |
Nickel, đồng, vàng, bạc, liti. | Các loại nguồn gốc (trừ sa khoáng). | Trung bình đến rất phức tạp. |
PHÂN LOẠI VÙNG THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐI LẠI
(Kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Khó khăn | Đặc điểm của vùng |
Tốt | Vùng đồng bằng hoặc trung du có ít đồi núi độc lập, sườn dốc dưới 10°, địa hình phân cắt không quá 50m/km2, thung lũng rộng thoải, làng bản, dân cư đông đúc, mạng lưới giao thông (kể cả đường ôtô và các loại khác) phát triển, việc đi lại dễ dàng thuận tiện. |
Trung bình | Vùng trung du, phần lớn núi có độ cao dưới 300 m, sườn dốc dưới 20°, địa hình phân cắt không quá 100m/km2 hoặc vùng rừng thưa có ít đầm lầy, làng bản dân cư tương đối phổ biến, phần lớn có đường ôtô, đường đất có thể dùng phương tiện vận tải có động cơ, việc đi lại tương đối dễ dàng. |
Kém | Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 300 m, sườn dốc trên 20°, địa hình phân cắt 100-300m/km2 hoặc vùng núi đá vôi, vùng đầm lầy phát triển, bãi cát ven biển không liền nhau; làng bản thưa thớt, đường ôtô hiếm, chủ yếu là đường mòn, việc đi lại khó khăn. |
Rất kém | Vùng núi, phần lớn có độ cao trên 500 m, sườn dốc trên 30°, địa hình phân cắt từ 300m/km2 trở lên hoặc vùng núi đá vôi, vùng toàn bộ là đầm lầy, không có làng bản, hoặc chỉ có rất thưa thớt, không có đường hoặc chỉ có một số đường nhỏ hẹp, việc đi lại rất khó khăn. |
PHÂN CẤP MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN TRA THEO TỶ LỆ
(Kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tỷ lệ tra | Khoảng cách giữa các tuyến bay đo thường (m) | Khoảng cách tuyến bay đo tựa (m) |
1 | 1:250.000 | 2.500 | Trong khoảng từ 7.500 đến 12.500 |
2 | 1:200.000 | 2.000 | Trong khoảng từ 6.000 đến 10.000 |
3 | 1:100.000 | 1.000 | Trong khoảng từ 3.000 đến 5.000 |
4 | 1:50.000 | 500 | Trong khoảng từ 1.500 đến 2.500 |
5 | 1:25.000 | 250 | Trong khoảng từ 750 đến 1.250 |
6 | 1:10.000 | 100 | Trong khoảng từ 300 đến 500 |
PHÂN CẤP MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN DO KIỆN THỜI TIẾT
(Kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Đặc điểm thời tiết | Loại khó khăn |
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai | Ảnh hưởng gió tây nam, khí hậu chia 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, nhưng rất bất thường, ảnh hưởng của gió mùa đông bắc gây mây mù, mưa nhỏ | Loại I |
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam | Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa, gió lào tây nam cấp 4 đến 6 từ tháng 5 đến tháng 7, không thuận lợi bay khảo sát | Loại II |
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh | Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa nhỏ kéo dài, vùng có lượng mưa lớn hơn 1 500 mm/năm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 8, có 2 tháng 9 và 10 trong năm thuận lợi cho bay đo khảo sát | Loại III |
- 1 Nghị quyết 123/NQ-CP năm 2021 về ký Hiệp định về Hợp tác phát triển trong Chương trình Hợp tác Đối tác Năng lượng Việt Nam - Đan Mạch giai đoạn 2020-2025 giữa Việt Nam - Đan Mạch do Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định về xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3 Công văn 414/ĐCKS-ĐC năm 2021 về phối hợp thực hiện Đề án Điều tra đánh giá antimon và khoáng sản đi kèm vùng Tây Bắc do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành
- 4 Bộ luật Lao động 2019
- 5 Thông tư 28/2018/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật công tác bay đo từ và trọng lực trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Thông tư 23/2018/TT-BTNMT quy định về tổ chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 121/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương
- 8 Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 04/2018/QĐ-TTg về quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả, quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 11 Thông tư 04/2017/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Thông tư 42/2016/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về đánh giá tiềm năng khoáng sản rắn phần đất liền trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 14 Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15 Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16 Thông tư 54/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 17 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 18 Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19 Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động
- 20 Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 21 Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 22 Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân
- 23 Thông tư 03/2011/TT-BTNMT quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí dạng công việc đánh giá khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 24 Luật khoáng sản 2010
- 25 Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 26 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Quyết định 04/2018/QĐ-TTg về quy định phương pháp xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả, phương thức hoàn trả, quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do nhà nước đã đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 23/2018/TT-BTNMT quy định về tổ chức xác định, thẩm định và phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do nhà nước đã đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Công văn 414/ĐCKS-ĐC năm 2021 về phối hợp thực hiện Đề án Điều tra đánh giá antimon và khoáng sản đi kèm vùng Tây Bắc do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành
- 4 Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định về xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5 Nghị quyết 123/NQ-CP năm 2021 về ký Hiệp định về Hợp tác phát triển trong Chương trình Hợp tác Đối tác Năng lượng Việt Nam - Đan Mạch giai đoạn 2020-2025 giữa Việt Nam - Đan Mạch do Chính phủ ban hành