BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/1999/TT-BNN-PTLN | Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 1999 |
Tiếp theo Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 về xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản, ngày 19/7/1999 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Văn bản số 743/CP-NN, trong đó Thủ tướng Chính phủ đồng ý về nguyên tắc cho phép các doanh nghiệp được chế biến, xuất khẩu các chi tiết sản phẩm gỗ mỹ nghệ và sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh bằng gỗ rừng tự nhiên trong nước.
Thực hiện Mục 2-Văn bản số 743/CP-NN nêu trên và đối chiếu với khoản 2, khoản 3 của Điều1, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn như sau:
Về sản phẩm:
Ngoài các sản phẩm đã quy định tại Điều 2, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg, nay bổ sung thêm các nhóm sản phẩm được sử dụng gỗ rừng tự nhiên để chế biến xuất khẩu như sau:
Bao gồm các nhóm sản phẩm sau:
1.2.1. Sản phẩm mộc gia dụng tinh chế hoàn chỉnh, thí dụ như bàn ghế ngoài trời, bàn ghế trong nhà các loại, tủ và giường các loại, giá đỡ, kệ sách, mắc áo, giá treo rèm, tủ xông hơi v.v...
1.2.2. Sản phẩm mộc cho trang trí nội ngoại thất, thí dụ như phào trang trí các loại, ván ốp trần, ván ốp tường, ván lát sàn, cầu thang, tay vịn, bình phong (án gió), khung tranh, khung ảnh v.v...
1.2.3. Sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh cho xây dựng, thí dụ như cánh cửa các loại, bộ khung cánh cửa các loại, hoa gỗ v.v...
1.2.4. Các sản phẩm sản xuất theo quy trình công nghệ, kỹ thuật cao, thí dụ như ván ghép thanh, thanh gỗ ghép thanh, ván ép (ván dán), ván lạng mỏng các loại có độ dầy dưới 3mm. Các sản phẩm này có phủ mặt, sơn bóng, trang trí bề mặt hoặc không phủ mặt, sơn bóng, trang trí bề mặt.
1.2.5. Các sản phẩm chuyên dụng khác, thí dụ như dụng cụ y tế, dụng cụ thể thao, đồ dùng dạy học, đồ chơi trẻ em v.v...
1.2.6. Các sản phẩm gỗ rừng tự nhiên kết hợp với các nguyên vật liệu khác, thí dụ như song mây tre trúc, kim loại, đồ nhựa, thủy tinh v.v...
Trừ các loại gỗ thuộc nhóm I.A (quy định tại Nghị định 18/HĐBT ngày 17/1/1992), các sản phẩm thuộc mục 1.1 và 1.2 nêu trên được sử dụng từ gỗ nhóm 8 đến nhóm 1 để chế biến xuất khẩu. Danh mục nhóm gỗ quy định tại Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) .
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các Bộ, ngành hữu quan phối hợp chỉ đạo thực hiện./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1 Quyết định 136/1998/QĐ-TTg sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản do Thủ tục Chính Phủ ban hành
- 2 Quyết định 65/1998/QĐ-TTg về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 18-HĐBT năm 1992 quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4 Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành