- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 4 Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Thông tư 18/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT quy định về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7 Thông tư 12/2020/TT-BNNPTNT quy định về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi Thông tư 18/2018/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư 17/2021/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Thông tư 13/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2 Luật thú y 2015
- 3 Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 5 Luật Chăn nuôi 2018
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- 9 Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10 Thông tư 18/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 13/2016/TT-BNNPTNT quy định về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12 Thông tư 12/2020/TT-BNNPTNT quy định về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi Thông tư 18/2018/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Thông tư 17/2021/TT-BNNPTNT quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 14 Thông tư 10/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Thông tư 13/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư về quản lý thuốc thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỆ SINH THÚ Y VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI MẬT ONG
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Thú y năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong.
1. Thông tư này quy định việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y (sau đây viết tắt là VSTY) và an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là ATTP) đối với nuôi ong, thu mua, sơ chế, chế biến mật ong phục vụ mục đích thương mại để tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Việc kiểm tra thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở nuôi ong, cơ sở thu mua mật ong thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT).
3. Việc thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở chế biến mật ong thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT).
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nuôi ong, thu mua, sơ chế, chế biến mật ong phục vụ mục đích thương mại để tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kiểm tra, giám sát VSTY và ATTP đối với mật ong.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mật ong thô: là mật ong thu hoạch từ đàn ong chưa qua bất kỳ một công đoạn sơ chế nào.
2. Mật ong nguyên liệu: là mật ong thô đã qua sơ chế (lọc thô để loại bỏ tạp chất) của một hay nhiều lô mật ong thô khác nhau.
3. Mật ong thành phẩm: là mật ong đã qua chế biến (lọc, phối trộn, diệt men có thể hạ thủy phần) để có thể sử dụng ngay hoặc làm nguyên liệu chế biến thực phẩm.
4. Cơ sở nuôi ong: là cơ sở thực hiện hoạt động nuôi ong và khai thác mật ong thô.
5. Cơ sở thu mua mật ong: là cơ sở thực hiện thu mua, bảo quản mật ong thô để cung cấp cho các cơ sở chế biến mật ong.
6. Cơ sở chế biến mật ong: là cơ sở thực hiện xử lý mật ong thô, mật ong nguyên liệu theo phương pháp thủ công hoặc công nghiệp để tạo thành mật ong thành phẩm.
7. Dư lượng các chất độc hại (sau đây viết tắt là dư lượng): là phần còn lại của thuốc thú y, chất kích thích sinh trưởng và sinh sản, hóa chất bảo vệ thực vật, chất ô nhiễm có nguồn gốc từ môi trường, từ thức ăn và các chất chuyển hóa của chúng tồn lưu trong mật ong có thể gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
Điều 4. Cơ quan kiểm tra, giám sát
1. Cục Thú y tổ chức kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất mật ong (bao gồm: cơ sở nuôi ong, cơ sở thu mua, cơ sở chế biến) xuất khẩu; cơ sở hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước (sau đây gọi chung là cơ sở xuất khẩu).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất mật ong không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cục Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau đây được gọi chung là Cơ quan kiểm tra, giám sát.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng và triển khai Chương trình giám sát
1. Căn cứ xây dựng Chương trình giám sát: thực hiện theo quy định tại
2. Nội dung Chương trình giám sát: thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
3. Kinh phí triển khai Chương trình giám sát
a) Kinh phí hoạt động kiểm tra, giám sát của Cơ quan kiểm tra, giám sát thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí kiểm tra, giám sát theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Cục Thú y chủ trì xây dựng dự toán, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Chương trình giám sát hằng năm đối với các cơ sở quy định tại
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng dự toán, trình cấp có thẩm quyền của địa phương phê duyệt, bố trí kinh phí để tổ chức triển khai Chương trình giám sát hằng năm đối với các cơ sở quy định tại
Điều 6. Yêu cầu đối với các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình giám sát
1. Phòng thử nghiệm tham gia Chương trình giám sát
a) Phòng thử nghiệm trực thuộc Cục Thú y tham gia triển khai Chương trình giám sát mật ong xuất khẩu: phải được công nhận phù hợp theo Tiêu chuẩn ISO 17025; sử dụng các phép thử phải được phê duyệt phương pháp theo quy định;
b) Phòng thử nghiệm không thuộc quy định tại điểm a khoản này: phải được công nhận phù hợp theo Tiêu chuẩn ISO 17025; có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, lĩnh vực thử nghiệm liên quan đến các chỉ tiêu giám sát của kế hoạch giám sát hằng năm được phê duyệt.
2. Trưởng đoàn, thành viên đoàn kiểm tra, giám sát và người lấy mẫu
a) Trưởng đoàn: là lãnh đạo cấp phòng trở lên của Cơ quan kiểm tra, giám sát hoặc Lãnh đạo đơn vị được Cơ quan kiểm tra, giám sát phân công chủ trì thực hiện Chương trình giám sát;
b) Thành viên: có ít nhất 01 thành viên có trình độ từ đại học trở lên về một trong các lĩnh vực chăn nuôi, thú y, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, chế biến nông sản; đã tham gia tập huấn chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực kiểm tra, thẩm định và khóa tập huấn kiểm tra, thẩm định do Cục Thú y tổ chức;
c) Người lấy mẫu: có chuyên môn về một trong các lĩnh vực chăn nuôi,
thú y, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, chế biến nông sản; có giấy chứng nhận tham gia tập huấn có nội dung về lấy mẫu do Cục Thú y tổ chức.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN LẤY MẪU GIÁM SÁT VỆ SINH THÚ Y VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT MẬT ONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HƯỚNG DẪN LẤY MẪU MẬT ONG
1. Nguyên tắc chung về lấy mẫu
a) Mẫu được lấy theo nguyên tắc ngẫu nhiên đảm bảo tính đại diện;
b) Hoạt động lấy mẫu không gây ô nhiễm cho mẫu được lấy;
c) Mẫu phải đủ khối lượng để phục vụ phân tích;
d) Mẫu được niêm phong, bảo quản, vận chuyển trong điều kiện phù hợp;
đ) Các thông tin về mẫu phải được ghi chép đầy đủ.
2. Yêu cầu về lấy mẫu
2.1. Yêu cầu về dụng cụ lấy mẫu, chứa mẫu, bảo quản mẫu:
a) Dụng cụ lấy và chứa đựng mẫu phải khô, sạch, được làm bằng vật liệu phù hợp;
b) Dụng cụ bảo quản mẫu phải sạch, khô, kín, phù hợp với khối lượng mẫu, yêu cầu bảo quản và tính chất của mẫu;
c) Khối lượng mỗi mẫu từ 300 đến 500 gam;
d) Các mẫu phải được niêm phong và có chữ ký của người lấy mẫu;
đ) Phải có biên bản lấy mẫu và được mã hóa mẫu theo số thứ tự của biên bản lấy mẫu (kèm theo Phụ lục này).
2.2. Các yêu cầu phải tuân thủ trong quá trình lấy mẫu:
a) Sử dụng trang phục sạch, giảm thiểu rủi ro lây nhiễm;
b) Mang găng tay trước khi lấy mẫu;
c) Đảm bảo không lây nhiễm cho mẫu được lấy; không dùng chung dụng cụ khi lấy mẫu; dụng cụ đựng mẫu phải được đóng kín sau khi lấy mẫu;
d) Thao tác lấy mẫu phải đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng lô sản phẩm được lấy mẫu;
đ) Đóng gói mẫu phải được thực hiện tại nơi lấy mẫu để tránh nguy cơ lây nhiễm;
e) Việc ghi nhãn, niêm phong và lập biên bản lấy mẫu phải được thực hiện ngay tại hiện trường.
3. Lấy mẫu giám sát
3.1. Chuẩn bị điều kiện để lấy mẫu
a) Xây dựng và trình phê duyệt kế hoạch lấy mẫu;
b) Biên bản lấy mẫu, nhãn nhận diện mẫu;
c) Găng tay sử dụng một lần, băng keo trong, dây chun buộc, bút ghi nhãn không nhòe;
d) Ống lấy mẫu, muỗng/ca lấy mẫu sạch, khô;
đ) Lọ đựng mẫu phân tích (sạch, khô);
e) Thùng chứa mẫu (thùng xốp, thùng nhựa 02 lớp cách nhiệt, …).
3.2. Kỹ thuật lẫy mẫu
a) Lấy mẫu từ thùng nuôi ong
- Dùng phương pháp ngẫu nhiên để xác định thùng nuôi ong được chỉ định lấy mẫu. Mỗi thùng nuôi ong lấy từ 01 đến 03 cầu mật ong đưa vào quay ly tâm.
- Mẫu được thu ngay tại vòi ở thùng quay mật.
- Trong trường hợp không quay được mật ong thì có thể cắt các khu vực của bánh tổ ong có chứa nhiều mật sau đó vắt/ép mật vào lọ đựng mẫu.
b) Lấy mẫu từ dụng cụ chứa đựng mật ong
- Dùng phương pháp ngẫu nhiên để xác định dụng cụ chứa đựng được chỉ định lấy mẫu.
- Đối với mật ong được chứa đựng trong phuy/can: dùng ống lấy mật chọc thẳng từ trên xuống tận đáy phuy/can, bịt tay vào đầu trên của ống, nhấc ống lên và cho mẫu vào dụng cụ chứa đựng mẫu.
- Đối với mật ong được chứa đựng trong thùng/bồn chứa: mở từ từ van xả cho mật chảy ra, sau 10 - 15 giây, hứng mật từ van xả trực tiếp vào lọ đựng mẫu.
3.3. Dán nhãn nhận diện mẫu
Sau khi lấy mẫu vào lọ đựng mẫu, dán nhãn nhận diện mẫu (Mẫu 1) và vặn chặt lọ đựng mẫu (có thể dùng băng keo dán vòng quanh nắp lọ).
4. Lập biên bản lấy mẫu
Người lấy mẫu thực hiện điền thông tin vào Biên bản lấy mẫu (Mẫu 2) và ký xác nhận các bên liên quan.
5. Vận chuyển và bảo quản mẫu
- Mẫu mật ong phải được để trong thùng kín tránh ánh sáng chiếu thẳng và phải được vận chuyển đến phòng thử nghiệm được giao nhiệm vụ phân tích mẫu càng nhanh càng tốt; đảm bảo điều kiện bảo quản phù hợp, không làm hư hại mẫu có thể gây sai lệch kết quả phân tích của mẫu thử nghiệm.
- Tại phòng thử nghiệm, mẫu mật ong phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và tránh ánh sáng chiếu thẳng, bảo đảm yêu cầu về chất lượng, số lượng để phục vụ phân tích, xét nghiệm các chỉ tiêu giám sát.
Tên mẫu: | Ký hiệu mẫu: |
Khối lượng mẫu: | |
Ngày sản xuất:…….../…..…/20….… | |
Ngày lấy mẫu:…….../…..…/20….… |
TÊN CƠ QUAN LẤY MẪU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........................., ngày.........tháng..........năm.............. |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số:................../BBLMGS
1. Tên cơ sở được lấy mẫu: .........................................................................
...............................................................................................................................
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: ...........................................................
3. Người lấy mẫu: …………………………..………….…………………
4. Mục đích lấy mẫu: Phục vụ chương trình giám sát mật ong đợt .... năm.........
5. Phương pháp lấy mẫu: Phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô hàng.
6. Chỉ tiêu phân tích: Phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo Chương trình giám sát mật ong đợt .... năm .........
STT | Loại mẫu | Mã số mẫu | Khối lượng mẫu (kg) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tình trạng mẫu: ......................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Ý kiến của đơn vị/cá nhân được lấy mẫu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua và mỗi bên giữ 01 bản.
ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN | NGƯỜI LẤY MẪU |
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ NUÔI ONG, CƠ SỞ THU MUA CUNG CẤP MẬT ONG CHO CƠ SỞ CHẾ BIẾN MẬT ONG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(TÊN CÔNG TY) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..................., ngày …… tháng…..năm.…. |
DANH SÁCH CƠ SỞ NUÔI ONG, CƠ SỞ THU MUA MẬT ONG CUNG CẤP MẬT ONG NĂM …..
1. DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ NUÔI ONG THUỘC HỆ THỐNG CỦA CÔNG TY
STT | Họ và tên chủ cơ sở nuôi ong | Địa chỉ | Số điện thoại | Mã số cơ sở nuôi ong | Số lượng đàn ong | Sản lượng mật dự kiến (tấn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
2. DANH SÁCH CÁC ĐẠI LÝ CUNG CẤP MẬT ONG NĂM ...
STT | Họ và tên chủ cơ sở thu mua mật ong | Địa chỉ | Số điện thoại | Mã số cơ sở thu mua | Số lượng đàn ong trong hệ thống | Sản lượng mật dự kiến (tấn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Dự kiến khai thác mật:
Thời gian lấy mật | Loại cây/hoa lấy mật | Các địa bàn lấy mật dự kiến |
Từ tháng … - … |
|
|
Từ tháng … - … |
|
|
Từ tháng … - … |
|
|
Từ tháng … - … |
|
|
(TÊN CƠ SỞ THU MUA MẬT ONG) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..........., ngày ……… tháng……..năm.…. |
DANH SÁCH CƠ SỞ NUÔI ONG CUNG CẤP MẬT ONG NĂM …..
1. DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ NUÔI ONG THUỘC HỆ THỐNG CỦA CƠ SỞ THU MUA MẬT ONG
STT | Họ và tên chủ cơ sở nuôi ong | Địa chỉ | Số điện thoại | Mã số cơ sở nuôi ong | Số lượng đàn ong | Sản lượng mật dự kiến (tấn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
2. DỰ KIẾN CUNG CẤP MẬT ONG CHO CÁC CÔNG TY
STT | Tên công ty chế biến mật ong | Địa chỉ | Số điện thoại | Sản lượng mật dự kiến cung cấp (tấn) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
Dự kiến khai thác mật:
Thời gian lấy mật | Loại cây/hoa lấy mật | Các địa bàn lấy mật dự kiến |
Từ tháng … - … |
|
|
Từ tháng … - … |
|
|
Từ tháng … - … |
|
|
Từ tháng … - … |
|
|
| CHỦ CƠ SỞ THU MUA |
NHẬT KÝ CƠ SỞ NUÔI ONG BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày / /2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CÔNG TY ……………………
Địa chỉ: ………………………………………
Điện thoại: …………………………; E.mail: …………………………….
NHẬT KÝ CƠ SỞ NUÔI ONG ĐẢM BẢO VỆ SINH THÚ Y VÀ
AN TOÀN THỰC PHẨM
Vụ sản xuất: 20 ……
Họ, tên chủ cơ sở nuôi ong:……… Số điện thoại: ……….… Mã số cơ sở: … ;
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giống ong: ……………………………………….; Tổng số đàn ong: ………..…… đàn; Sản lượng dự kiến: ………..…….kg;
Cung cấp mật ong cho:
……………………….....…………………………..……………………………
………………………………………………………….…………………………
Địa chỉ: …….…………………………..…………………………..……………
………………………………………………………….…………………………
HƯỚNG DẪN GHI NHẬT KÝ NUÔI ONG
1. Ngày tháng: ghi rõ ngày, tháng kiểm tra.
2. Tình hình chung:
- Nguồn mật, phấn hoa;
- Những biến đổi khác thường của đàn ong;
- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe đàn ong (thời tiết, ô nhiễm môi trường, …); động vật gây hại đối với đàn ong.
3. Thức ăn bổ sung: ghi rõ loại thức ăn, thành phần, khối lượng, nguồn gốc, xuất xứ.
4. Loại bệnh:
- Khi phát hiện ong bị bệnh, đánh dấu vào ô tương ứng;
- Trường hợp phát hiện ong mắc các bệnh khác, ghi rõ tên bệnh.
5. Biện pháp xử lý, bao gồm:
- Biện pháp sinh học: ghi rõ tên, thành phần, liều lượng đối với các loại thảo dược, chế phẩm sinh học được sử dụng;
- Sử dụng hóa chất/thuốc thú y để điều trị: ghi rõ tên hóa chất/thuốc thú y; hàm lượng, liều lượng;
- Tiêu hủy: ghi rõ biện pháp tiêu hủy.
6. Quản lý đàn ong, bao gồm các nội dung: nhập đàn, chia đàn; thay chúa, tạo chúa; thêm cầu, bớt cầu; di chuyển đàn.
7. Ghi chú: ghi những thông tin cần thiết để ghi nhớ, lưu ý.
Lưu ý:
1. “Nhật ký cơ sở nuôi ong đảm bảo an toàn thực phẩm” bắt buộc phải có đối với những cơ sở nuôi ong cung cấp mật ong cho các cơ sở chế biến mật ong xuất khẩu để có bằng chứng chứng minh mật ong được sản xuất bảo đảm ATTP; đồng thời phục vụ truy xuất nguồn gốc khi xảy ra sự cố gây mất ATTP hoặc chứng minh nguồn gốc đối với mật ong xuất khẩu khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.
2. Mỗi cơ sở nuôi ong có một quyển “Nhật ký cơ sở nuôi ong đảm bảo an toàn thực phẩm”. Nhật ký nuôi ong phải được cập nhật theo địa điểm đặt cơ sở nuôi ong. Căn cứ kế hoạch khai thác mật trong năm để thiết lập số lượng trang “Nhật ký cơ sở nuôi ong” phù hợp với số địa điểm dự kiến đặt cơ sở nuôi ong.
- Có thể thêm 3-4 trang mẫu trên cho mỗi “Địa điểm đặt cơ sở nuôi ong” và một vài trang giấy trắng để ghi thêm hoặc ghi chú những điều cần thiết.
- Trước khi di chuyển đàn, kiểm tra toàn bộ đàn ong của cơ sở nuôi ong, các thông tin trong nhật ký, tổng hợp số liệu và ký xác nhận kiểm soát.
NHẬT KÝ CƠ SỞ NUÔI ONG
1. Địa điểm đặt cơ sở nuôi ong hiện tại: Thôn …………Xã ................................... Huyện:............................Tỉnh: .................
2. Địa điểm đặt cơ sở nuôi ong trước đó: Thôn ………….……Xã .................................... Huyện: .....................Tỉnh: ....................
3. Số đàn ong hiện có: ................................... đàn, ...........................................cầu
Ngày tháng | Tình hình chung | Thức ăn bổ sung | Dịch bệnh | Quản lý đàn ong | Khai thác mật ong | Người kiểm soát | |
Loại bệnh | Biện pháp xử lý | ||||||
……… ……… ……… ……… ……… | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Chí to: □ - Chí con: □ - Thối ấu trùng: □ - Ỉa chảy: □ ------- | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. | ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
……… ……… ……… ……… ……… | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Chí to: □ - Chí con: □ - Thối ấu trùng: □ - Ỉa chảy: □ ------- | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
|
……… ……… ……… ……… ……… | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Chí to: □ - Chí con: □ - Thối ấu trùng: □ - Ỉa chảy: □ ------- | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
|
……… ……… ……… ……… ……… | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Chí to: □ - Chí con: □ - Thối ấu trùng: □ - Ỉa chảy: □ ------- | …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| …………….. …………….. …………….. …………….. ……………..
| - Loại mật:.. .................... .................... - Sản lượng: .............. kg. | ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... |
Theo dõi xuất mật
Ngày tháng | Loại mật | Khối lượng (kg) | Xuất bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….., ngày ..…. tháng, … năm … |
- 1 Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT Quy định về giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 44/2018/TT-BNNPTNT kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm có nguồn gốc thực vật xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Thông tư 28/2021/TT-BYT về danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm đã được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phục vụ cho kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành