BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/TT-BCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định về Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký sửa đổi tại Phetchaburi, Thái Lan ngày 26 tháng 02 năm 2009;
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc như sau:
Bãi bỏ Phụ lục IV – Hướng dẫn thực hiện Điều 6 của Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu AK thuộc Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 Bộ trưởng Bộ Thương mại và thay thế bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 6 CỦA PHỤ LỤC I
(ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2009/TT-BCT ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Mỗi Bên sẽ áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đối với hàng hoá được liệt kê trong danh mục riêng kèm theo đây. Tổng số mặt hàng trong danh mục riêng của từng nước sẽ gồm một trăm (100) mặt hàng có mã số hàng hóa ở cấp HS 6 số.
2. Hàn Quốc có thể đề nghị sửa đổi danh mục được nêu tại khoản 1 của Điều này, và sẽ được các Nước Thành viên ASEAN xem xét một cách thiện chí. Sửa đổi này sẽ được thông qua nếu được Hàn Quốc và Bên liên quan nhất trí.
Điều 2. Quy tắc Xuất xứ quy định cho hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I
1. “Hàng hoá xác định” nêu tại khoản 1, Điều 1 của Phụ lục này và bất kỳ sửa đổi nào sau đó, được tái nhập khẩu dưới dạng hàng hoá không trải qua bất kỳ quá trình gia công nào ngoài các công đoạn sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của Bên tái nhập khẩu để xuất khẩu như được quy định tại Điều 8 của Phụ lục I sẽ được xem là có xuất xứ từ lãnh thổ của Bên đó, với điều kiện là:
a) Tổng giá trị nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ tại đó[1] không vượt quá 40% giá FOB của thành phẩm đối với hàng hoá mà được xem là có xuất xứ tại đó; và
b) Giá trị các nguyên vật liệu được xuất khẩu từ một Bên không dưới 60% của tổng giá trị các nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất thành phẩm
2. Trừ khi được quy định khác như được nêu trong Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Phụ lục I sẽ được áp dụng, với những sửa đổi thích hợp, đối với các mặt hàng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
Điều 3. Thủ tục cấp C/O đối với hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I
1. C/O Mẫu AK của hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I sẽ do cơ quan có thẩm quyền[2] của Bên xuất khẩu cấp theo quy định tại Phụ lục V của Quy chế này.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Bên xuất khẩu phải ghi rõ trên C/O Mẫu AK rằng hàng hoá đó áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
3. Ngoại trừ những quy định khác trong Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Phụ lục V sẽ được áp dụng, với những sửa đổi thích hợp đối với hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
4. Hàn Quốc sẽ hỗ trợ cơ quan hải quan của Bên nhập khẩu tiến hành kiểm tra hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I phù hợp với các Điều 14, 15 và 16 của Phụ lục V.
1. Khi một Bên xác định rằng một hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I được nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên đó với số lượng tăng lên và theo các điều kiện sẽ gây ra hoặc đe dọa gây ra tổn thất nghiêm trọng đối với ngành sản xuất trong nước của Bên đó, thì Bên đó sẽ được tự do ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đối với hàng hoá đó trong một khoảng thời gian được xem là cần thiết để ngăn chặn hoặc đối phó với tổn thất đó hoặc đe dọa sẽ gây ra tổn thất đối với ngành sản xuất trong nước của Bên đó.
2. Một Bên muốn ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 của Điều này sẽ thông báo cho Hàn Quốc hai (02) tháng trước khi bắt đầu giai đoạn ngừng thực hiện và cho Hàn Quốc cơ hội để trao đổi thông tin với Bên đó liên quan đến việc ngừng thực hiện này.
3. Thời hạn được đề cập đến trong khoản 1 của Điều này có thể được gia hạn với điều kiện là Bên đó đang có hành động ngừng thực hiện (sau đây được gọi là “Bên Ngừng Thực hiện”) đã xác định rằng việc ngừng thực hiện sẽ tiếp tục được xem là cần thiết để ngăn chặn hoặc đối phó với tổn thất đó.
4. Trong những trường hợp khẩn cấp, khi mà việc trì hoãn có thể gây ra tổn thất khó có thể khắc phục, việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 của Điều này có thể được thực hiện tạm thời mà không cần phải thông báo trước hai (02) tháng cho phía Hàn Quốc, với điều kiện là thông báo đó phải được làm trước khi việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đó có hiệu lực.
5. Khi một Bên đã ra quyết định được đề cập đến trong khoản 1 của Điều này và các quy định được nêu trong khoản 2 của Điều này đã được đáp ứng, Bên liên quan có thể đơn phương và vô điều kiện ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm các nội dung sau:
a) Không có nghĩa vụ phải chứng minh rằng có tổn thất nghiêm trọng;
b) Không có nghĩa vụ phải tham vấn trước;
c) Không có bất kỳ hạn chế nào đối với thời hạn hoặc tần suất đối với việc ngừng áp dụng; và
d) Không có nghĩa vụ phải bồi thường.
1. Các Bên sẽ rà soát việc thực hiện và áp dụng theo Điều 6 của Phụ lục I tại Ủy ban Thực hiện, tổ chức họp theo Điều 5.3.6. của Hiệp định khung. Để thực hiện quy định này:
a) Bên xuất khẩu sẽ cung cấp cho Ủy ban Thực hiện một bản tường trình ngắn gọn về việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm một bảng thống kê số liệu xuất khẩu của từng mặt hàng được nêu trong Bảng đính kèm cho các Bên nhập khẩu trong thời gian một năm về trước; và
b) Bên nhập khẩu sẽ cung cấp theo yêu cầu của Ủy ban Thực hiện các thông tin liên quan đến việc từ chối đề nghị dành đối xử ưu đãi thuế quan, nếu có, bao gồm số lượng C/O Mẫu AK không được chấp nhận, và lý do từ chối dành ưu đãi.
2. Ủy ban Thực hiện có thể đề nghị cung cấp thêm thông tin nếu được xem là cần thiết để rà soát việc thực hiện và áp dụng theo Điều 6 của Phụ lục I từ Bên xuất khẩu.
3. Sau khi xem xét kết quả việc rà soát như được quy định tại khoản 1 của Điều này, Ủy ban Thực hiện có thể đưa ra đề xuất nếu xét thấy cần thiết.
Điều 6. Khả năng Huỷ bỏ Cam kết
Tại bất kỳ thời điểm nào sau năm (05) năm kể từ khi Hiệp định về Thương mại Hàng hoá có hiệu lực, một Nước Thành viên ASEAN sẽ được quyền huỷ bỏ việc áp dụng Phụ lục này khi Bên đó xác định, trên cơ sở rà soát
và tuỳ theo ý mình, rằng lợi ích của Bên đó đã bị tổn hại nghiêm trọng do hậu quả của việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
100 MẶT HÀNG GIC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN AKFTA
STT | HS 2002 | Mô tả hàng hóa | HS 2007 | Mô tả hàng hóa |
1 | 292390 | - Loại khác | 2923.90 | - Loại khác |
2 | 420212 | - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: | 4202.12 | - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
3 | 420219 | - - Loại khác: | 4202.19 | - - Loại khác: |
4 | 420291 | - - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng: | 4202.91 | - - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng |
5 | 420292 | - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: | 4202.92 | - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt: |
6 | 420299 | - - Loại khác: | 4202.99 | - - Loại khác: |
7 | 420321 | - - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao | 4203.21 | - - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao |
8 | 610719 | - - Từ các nguyên liệu dệt khác: | 6107.19 | - - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
9 | 610799 | - - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | 6107.99 | - - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
10 | 610899 | - - Từ các nguyên liệu dệt khác: | 6108.99 | - - Từ các nguyên liệu dệt khác: |
11 | 611720 | - Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt: | ex6117.80 | - Các loại hàng phụ trợ khác: |
12 | 620321 | - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | ex6203.29 | - - Từ các nguyên liệu dệt khác |
13 | 620510 | - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | ex6205.90 | - Từ các nguyên liệu dệt khác |
14 | 621120 | - Bộ quần áo trượt tuyết | 6211.20 | - Bộ quần áo trượt tuyết |
15 | 621141 | - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | 6211.41 | - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
16 | 621142 | - - Từ bông: | 6211.42 | - - Từ bông |
17 | 621210 | - Xu chiêng: | 6212.10 | - Xu chiêng: |
18 | 621220 | - Gen và quần gen: | 6212.20 | - Gen và quần gen: |
19 | 621290 | - Loại khác | 6212.90 | - Loại khác |
20 | 621310 | - Loại khác | ex6213.90 | - Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
21 | 621320 | - Từ bông | 6213.20 | - Từ bông |
22 | 621390 | - Từ các loại nguyên liệu dệt khác | ex6213.90 | - Từ các loại nguyên liệu dệt khác |
23 | 621410 | - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm | 6214.10 | - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm |
24 | 621420 | - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | 6214.20 | - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
25 | 621430 | - Từ xơ tổng hợp | 6214.30 | - Từ xơ tổng hợp |
26 | 621490 | - Từ các loại nguyên liệu dệt khác | 6214.90 | - Từ các nguyên liệu dệt khác |
27 | 630251 | - - Từ bông | 6302.51 | - - Từ bông |
28 | 630253 | - - Từ sợi nhân tạo | 6302.53 | - - Từ sợi nhân tạo |
29 | 630291 | - - Từ bông | 6302.91 | - - Từ bông |
30 | 630293 | - - Từ sợi nhân tạo | 6302.93 | - - Từ sợi nhân tạo |
31 | 630391 | - - Từ bông | 6303.91 | - - Từ bông |
32 | 630392 | - - Từ sợi tổng hợp | 6303.92 | - - Từ sợi tổng hợp |
33 | 630419 | - - Loại khác: | 6304.19 | - - Loại khác: |
34 | 630492 | - - Không thuộc hàng dệt kim hoặc móc, từ bông | 6304.92 | - - Không dệt kim hoặc móc, từ bông |
35 | 640110 | - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ | 6401.10 | - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ |
36 | 640191 | - - Giày cổ cao đến đầu gối | ex6401.99 | - - Loại khác |
37 | 640192 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối | 6401.92 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối |
38 | 640199 | - - Loại khác | ex6401.99 | - - Loại khác |
39 | 640212 | - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | 6402.12 | - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
40 | 640219 | - - Loại khác | 6402.19 | - - Loại khác |
41 | 640230 | - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ | ex6402.91 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
ex6402.99 | - - - Loại khác | |||
42 | 640291 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: | ex6402.91 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
43 | 640299 | - - Loại khác | ex6402.99 | - - Loại khác |
44 | 640312 | - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt | 6403.12 | - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
45 | 640319 | - - Loại khác: | 6403.19 | - - Loại khác: |
46 | 640330 | - - Giày, dép cốt gỗ, không có đế trong hoặc không có mũi bằng kim loại để bảo vệ | 6403.91 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
|
|
| 6403.99 | - - Loại khác |
47 | 640340 | - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ | 6403.40 | - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ |
48 | 640351 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: | 6403.51 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
49 | 640359 | - - Loại khác: | 6403.59 | - - Loại khác |
50 | 640391 | - - Giày có cổ cao quá mắt cá chân: | 6403.91 | - - Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
51 | 640399 | - - Loại khác: | 6403.99 | - - Loại khác |
52 | 640411 | - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự | 6404.11 | - - - Giày, dép có gắn đinh vào đế hoặc các loại tương tự |
|
|
| 6404.11 | - - - Loại khác |
53 | 640419 | - - Loại khác | 6404.19 | - - Loại khác |
54 | 640420 | - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | 6404.20 | - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
55 | 640510 | - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | 6405.10 | - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
56 | 640520 | - Có mũ giày bằng vật liệu dệt | 6405.20 | - Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
57 | 640590 | - Loại khác | 6405.90 | - Loại khác |
58 | 640610 | - Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: | 6406.10 | - Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: |
59 | 640620 | - Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic | 6406.20 | - Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic |
60 | 640691 | - - Bằng gỗ | 6406.91 | - - Bằng gỗ |
61 | 640699 | - - Bằng vật liệu khác: | 6406.99 | - - Bằng vật liệu khác: |
62 | 701510 | - Các loại kính dùng cho kính hiệu chỉnh | 7015.10 | - Các loại kính dùng cho kính hiệu chỉnh |
63 | 711311 | - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: | 7113.11 | - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
64 | 711319 | - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: | 7113.19 | - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
65 | 711320 | - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: | 7113.20 | - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
66 | 711610 | - Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy | 7116.10 | - Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy |
67 | 711620 | - Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) | 7116.20 | - Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
68 | 711711 | - - Khuy măng sét và khuy rời: | 7117.11 | - - Khuy măng sét và khuy rời: |
69 | 711719 | - - Loại khác: | 7117.19 | - - Loại khác: |
70 | 711790 | - Loại khác: | 7117.90 | - Loại khác: |
71 | 847310 | - Các bộ phận và phụ tùng của các loại máy thuộc nhóm 84.69: | 8473.10 | - Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.69: |
72 | 901380 | - Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ quang học khác: | 9013.80 | - Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ quang học khác: |
73 | 910112 | - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử | ex9101.19 | - - Loại khác |
74 | 910119 | - - Loại khác | ex9101.19 | - - Loại khác |
75 | 910121 | - - Có bộ phận lên giây tự động | 9101.21 | - - Có bộ phận lên giây tự động |
76 | 910129 | - - Loại khác | 9101.29 | - - Loại khác |
77 | 910199 | - - Loại khác | 9101.99 | - - Loại khác |
78 | 910211 | - - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học | 9102.11 | - - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học |
79 | 910212 | - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử | 9102.12 | - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử |
80 | 910291 | - - Hoạt động bằng điện: | 9102.91 | - - Hoạt động bằng điện: |
81 | 910299 | - - Loại khác: | 9102.99 | - - Loại khác |
82 | 911110 | - Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý | 9111.10 | - Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý |
83 | 911120 | - Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc | 9111.20 | - Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc |
84 | 911180 | - Vỏ đồng hồ loại khác | 9111.80 | - Vỏ đồng hồ loại khác |
85 | 911190 | - Bộ phận | 9111.90 | - Bộ phận |
86 | 911290 | - Bộ phận | 9112.90 | - Bộ phận |
87 | 911310 | - Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý | 9113.10 | - Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý |
88 | 911320 | - Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc | 9113.20 | - Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc |
89 | 911390 | - Loại khác: | 9113.90 | - Loại khác: |
90 | 911410 | - Lò xo, kể cả dây tóc | 9114.10 | - Lò xo, kể cả dây tóc |
91 | 911420 | - Chân kính | 9114.20 | - Chân kính |
92 | 911430 | - Mặt số | 9114.30 | - Mặt số |
93 | 911440 | - Mâm và trục | 9114.40 | - Mâm và trục |
94 | 911490 | - Loại khác: | 9114.90 | - Loại khác: |
95 | 940490 | - Loại khác: | 9404.90 | - Loại khác: |
96 | 950210 | - - Búp bê, có hoặc không mặc quần áo | 9503.00.21 | - - Búp bê, có hoặc không có trang phục |
97 | 950291 | - - - Quần áo và phụ kiện hàng may mặc, giầy dép, mũ và vật đội đầu khác | 9503.00.22 | - - - Quần áo và phụ tùng quần áo, giầy và mũ |
98 | 950341 | - - Loại nhồi | 9503.00.60 | - Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
99 | 950349 | - - Loại khác | ex9503.00.99 | - - Loại khác |
100 | 950390 | - Loại khác: | ex9503.00.99 | - - Loại khác |
9503.00.91 | - - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi | |||
9503.00.92 | - - Dây nhảy | |||
9503.00.93 | - - Hòn bi |
Ghi chú:
Tiền tố "ex" sử dụng trong Danh mục này nghĩa là mã số thuế được ghi ở cột bên trái chỉ bao gồm một phần phân nhóm có liên quan.
[1] “Tổng giá trị của nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ tại đó” có nghĩa là giá trị của bất kỳ nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ tại đó đã được cộng gộp vào cũng như bất kỳ nguyên vật liệu nào được cộng gộp vào và tất cả các chi phí khác được cộng gộp bên ngoài lãnh thổ Hàn Quốc và các Nước Thành viên ASEAN, bao gồm cả chi phí vận chuyển.
[2] Đối với Hàn Quốc, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có nghĩa là cơ quan hải quan Hàn Quốc.
- 1 Quyết định 02/2007/QĐ-BTM về Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Đại Hàn Dân Quốc do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 2 Thông tư 20/2014/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 2945/QĐ-BCT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 2945/QĐ-BCT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1 Thông tư 05/2015/TT-BCT sửa đổi mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm theo Thông tư 31/2013/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 1 Thông tư 20/2014/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 2945/QĐ-BCT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công Thương ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Thông tư 05/2015/TT-BCT sửa đổi mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kèm theo Thông tư 31/2013/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành