- 1 Quyết định 2257/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Thông tư 52/2019/TT-BGTVT về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 1393/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 76/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải về việc công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không với nội dung sau đây:
1. Sửa đổi
“Điều 7. Thủ tục công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
1. Hãng hàng không nước ngoài đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử, fax đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp;
c) Bản sao Chứng chỉ chuyên môn về vận chuyển hàng nguy hiểm của nhân viên hàng không;
d) Hãng hàng không nước ngoài đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá nội dung hồ sơ và quyết định việc công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không.
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp; trường hợp Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài thì thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không cấp nhưng không vượt quá 02 năm.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trực tiếp hoặc ngày đến ghi trên dấu bưu điện hoặc qua thư điện tử, fax, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3. Thủ tục công nhận lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.”
2. Bổ sung
“Điều 7a. Thủ tục công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài.
1. Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài đồng thời với việc cấp phép bay đi, đến cho các chuyến bay thực hiện hoạt động bay hàng không dân dụng tại Việt Nam.
2. Người đề nghị phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp kèm theo văn bản đề nghị cấp phép bay theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này.
3. Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thông báo việc công nhận hoặc không công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài trong phép bay hoặc trong văn bản từ chối cấp phép bay đối với chuyến bay không thường lệ vận chuyển hàng nguy hiểm cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.”
3. Bổ sung 02 Phụ lục như sau:
“a) Phụ lục 1: Mẫu đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không.
b) Phụ lục 2: Mẫu đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không.”
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký;
2. Bãi bỏ
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm ………
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .....................................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có):......................................................................
Quốc tịch của hãng hàng không:................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh).............
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..............................................................
Do: ………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……… tại .......................................
Điện thoại: ……….. Fax: ……………., Email: …………… Website (nếu có)...............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Quốc tịch: ....................................................................................................................
Đề nghị cấp/công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không tại Việt Nam.
Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm về vận chuyển hàng nguy hiểm tại cảng hàng không, sân bay liên quan của Việt Nam (bao gồm: Họ & tên, Quốc tịch; Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ………….. do …………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……… tại ……………..).
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại Điều 2 Quyết định 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 về việc cấp, công nhận giấy chứng nhận vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.
| Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không |
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- …………………..;
- …………………..;
- …………………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(Bao gồm việc cấp phép bay thực hiện chuyến bay không thường lệ vận chuyển hàng nguy hiểm)
Ngày: ……………………………………………………………………………………… Số tham chiếu: …………………………………………………………………………… 1. Người vận chuyển/Người khai thác: - Tên: ……………………………………………………………………………………… - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/điện thoại/Fax): …… 2. Tàu bay: - Loại tàu bay: ……………………………………………………………………………… - Quốc tịch, số đăng ký: …………………………………………………………………… - Trọng tải cất cánh tối đa: ………………………………………………………………… 3. Hành trình:
4. Đường hàng không bao gồm điểm bay vào, bay ra vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam và giờ dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra2; độ cao/mực bay:…………………….. 5. Phương tiện thông tin, dẫn đường và dải tần số liên lạc: …………………………… 6. Người chỉ huy tàu bay: - Tên: …………………………………………………………………………………………. - Quốc tịch: …………………………………………………………………………………… 7. Mục đích chuyến bay: (Chỉ rõ có vận chuyển hàng nguy hiểm) 8. Số lượng ghế hoặc trọng tải cung ứng của tàu bay: …………………………………. 9. Số lượng hành khách hoặc trọng lượng và chủng loại hàng hóa chuyên chở:…… 10. Sơ đồ bay trong vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam (đối với các chuyến bay hoạt động ngoài khu vực kiểm soát của HKDD), gửi kèm theo. 11. Người xin phép bay: - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/số điện thoại, Fax): …… - Tên, chức vụ, chữ ký:……………………………………………………………………….. |
Ghi chú:
1. Mã hiệu 3 chữ của sân bay, giờ địa phương.
2. Giờ UTC.
- 1 Quyết định 13/2007/QĐ-BGTVT về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2013 hợp nhất Quyết định về cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 2257/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Thông tư 52/2019/TT-BGTVT về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 1393/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 1393/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là chất ôxy hóa, hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Công văn 440/TTg-KTN năm 2016 thiết lập hai đường hàng không tầng cao song song tuyến Bắc - Nam, áp dụng dẫn đường khu vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 5 Nghị định 76/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- 6 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 1 Thông tư 52/2013/TT-BTNMT quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, lây nhiễm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Công văn 440/TTg-KTN năm 2016 thiết lập hai đường hàng không tầng cao song song tuyến Bắc - Nam, áp dụng dẫn đường khu vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 09/2016/TT-BKHCN Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là chất ôxy hóa, hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Quyết định 2257/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Thông tư 52/2019/TT-BGTVT về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 1393/QĐ-BGTVT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành