- 1 Luật viễn thông năm 2009
- 2 Luật cạnh tranh 2004
- 3 Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5 Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2012 |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng.
Thông tư này ban hành Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng mà Nhà nước cần quản lý cạnh tranh (theo phụ lục đính kèm).
1. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động quản lý giá cước dịch vụ viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế cho Quyết định số 1622/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành danh mục dịch vụ và doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG, NHÓM DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG CÓ VỊ TRÍ THỐNG LĨNH THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 18/2012/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT | Danh mục dịch vụ | Doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường | Ghi chú |
I | Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất |
|
|
1 | Dịch vụ điện thoại nội hạt | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
2 | Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. | Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
3 | Dịch vụ điện thoại quốc tế | Tập đoàn Viễn thông Quân đội; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
4 | Dịch vụ kênh thuê riêng nội hạt | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
5 | Dịch vụ kênh thuê riêng đường dài trong nước | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
6 | Dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
7 | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng | Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Công ty Cổ phần Viễn thông FPT; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
|
| ||
1 | Dịch vụ điện thoại | Tập đoàn Viễn thông Quân đội; Công ty Thông tin Di động; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
2 | Dịch vụ nhắn tin | Tập đoàn Viễn thông Quân đội; Công ty Thông tin Di động; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
3 | Dịch vụ truy nhập Internet | Tập đoàn Viễn thông Quân đội; Công ty Thông tin Di động; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. | Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
- 1 Quyết định 1622/QĐ-BTTTT năm 2008 về danh mục dịch vụ và doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Thông tư 15/2015/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 18/2012/TT-BTTTT về Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Thông tư 15/2015/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 18/2012/TT-BTTTT về Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1 Thông tư 11/2013/TT-BTTTT về Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 55/2011/QĐ-TTg về danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng do nhà nước nắm cổ phần, vốn góp chi phối do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 5 Luật viễn thông năm 2009
- 6 Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7 Luật cạnh tranh 2004
- 1 Quyết định 1622/QĐ-BTTTT năm 2008 về danh mục dịch vụ và doanh nghiệp hoặc nhóm doanh nghiệp viễn thông chiếm thị phần khống chế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 55/2011/QĐ-TTg về danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng do nhà nước nắm cổ phần, vốn góp chi phối do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 11/2013/TT-BTTTT về Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành