- 1 Quyết định 24/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 82/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 103/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2020
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện.
Các tổ chức, doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện là người nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Viễn thông (trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) thực hiện thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
1. Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện: 2.500.000 đồng/lần.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện: 200.000 đồng/giấy phép.
Điều 5. Kê khai, nộp phí và lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng và quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để quản lý và sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Thông tư này thay thế Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông và Quyết định số 24/2007/QĐ-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./
- 1 Quyết định 24/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 82/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 82/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 07/2020/TT-BTTTT quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Thông tư 16/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-BTTTT quy định về hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Công văn 501/BTTTT-CNTT năm 2018 về cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Công văn 43/VPCP-KSTT năm 2018 về đề xuất cải cách thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 2330/GSQL-GQ1 năm 2017 vướng mắc về chứng nhận hợp quy thiết bị thu - phát sóng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 34/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1630/VPCP-KTTH năm 2017 về thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng cảng biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 40/2016/TT-BTTTT quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Thông tư 46/2016/TT-BTTTT quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 11 Công văn 4080/VPCP-KTTH năm 2016 về phí quyền hoạt động viễn thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 879/QĐ-BTTTT năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Công văn 988/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Luật phí và lệ phí 2015
- 15 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 16 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 17 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 24/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 988/TCT-DNL năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp viễn thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4080/VPCP-KTTH năm 2016 về phí quyền hoạt động viễn thông do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 879/QĐ-BTTTT năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Thông tư 40/2016/TT-BTTTT quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Thông tư 46/2016/TT-BTTTT quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8 Thông tư 34/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 1630/VPCP-KTTH năm 2017 về thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng cảng biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn 2330/GSQL-GQ1 năm 2017 vướng mắc về chứng nhận hợp quy thiết bị thu - phát sóng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11 Công văn 43/VPCP-KSTT năm 2018 về đề xuất cải cách thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Công văn 501/BTTTT-CNTT năm 2018 về cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Thông tư 16/2018/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-BTTTT quy định về hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14 Thông tư 07/2020/TT-BTTTT quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15 Thông tư 82/2020/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 103/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính năm 2020