- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/2014/TT-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện;
Căn cứ Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện;
Sau khi có ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2096/LĐTBXH-KHTC ngày 19 tháng 6 năm 2014, ý kiến của Bộ Công thương tại Công văn số 4478/BCT-ĐTĐL ngày 26 tháng 5 năm 2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội theo Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
2. Đối tượng được hỗ trợ tiền điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt là một trong những hộ gia đình sau:
a) Hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có (Sau đây gọi là hộ nghèo); Trường hợp địa phương có hộ nghèo theo chuẩn quy định của địa phương cao hơn chuẩn hộ nghèo quốc gia thì thực hiện theo chuẩn hộ nghèo thực tế tại từng địa phương, kinh phí hỗ trợ tiền điện cho số hộ nghèo có chuẩn nghèo cao hơn chuẩn quốc gia do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Hộ chính sách xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có, không thuộc diện hộ nghèo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (Sau đây gọi là hộ chính sách xã hội).
Điều 2. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ và thời gian thực hiện
1. Mỗi hộ nghèo và hộ chính sách xã hội chỉ được hưởng một mức hỗ trợ tiền điện. Mức hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng. Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 tăng, giảm so với hiện hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương điều chỉnh kịp thời mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 đã điều chỉnh.
2. Phương thức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội: Chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý đến hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
3. Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được thực hiện từ ngày 01 tháng 6 năm 2014 theo quy định tại Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo theo nguyên tắc sau:
a) Ngân sách Trung ương: Hỗ trợ 100% kinh phí cho các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi; hỗ trợ 50% kinh phí cho các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách Trung ương dưới 50%;
b) Ngân sách địa phương: Những địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách Trung ương dưới 50%, cân đối ngân sách địa phương bố trí 50% kinh phí. Các địa phương còn lại, ngân sách địa phương tự đảm bảo. Đối với các địa phương có số hộ nghèo theo chuẩn nghèo của địa phương cao hơn chuẩn hộ nghèo quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cân đối ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ tiền điện cho số hộ nghèo đó.
2. Kinh phí tổ chức triển khai, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các Bộ, ngành và địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Lập dự toán ngân sách nhà nước
1. Việc lập, phân bổ dự toán kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Dự toán ngân sách được lập theo các chỉ tiêu, biểu mẫu kèm theo Thông tư này và phải thuyết minh cụ thể căn cứ tính toán (Đối tượng; kinh phí; nguồn kinh phí) theo đúng chế độ, chính sách quy định.
3. Hàng năm, căn cứ số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội thuộc diện hỗ trợ tiền điện được cấp có thẩm quyền quyết định và mức hỗ trợ tiền điện, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền điện gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp dự toán ngân sách huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền điện theo biểu mẫu số 01-DT/HTTĐ cùng với dự toán ngân sách huyện gửi Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan để tổng hợp cùng với dự toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền điện theo biểu mẫu số 02-DT/HTTĐ cùng với dự toán ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trong đó xác định rõ các nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương gửi Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ báo cáo của các địa phương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo theo biểu mẫu số 03-DT/HTTĐ, Bộ Công thương, Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước trình Chính phủ, báo cáo Quốc hội quyết định.
Điều 5. Quản lý, cấp phát, thanh toán
1. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Hàng quý, hàng năm căn cứ số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo; kết quả điều tra, rà soát số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố; số hộ chính sách xã hội có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50kWh do Bộ Công thương cung cấp, Bộ Tài chính bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
3. Trên cơ sở kinh phí bổ sung từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và phân bổ kinh phí cho các huyện.
Căn cứ nguồn kinh phí được giao, nhu cầu kinh phí hỗ trợ tiền điện trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và phân bổ ngân sách cho các xã, phường, thị trấn. Trường hợp quyết định bổ sung kinh phí trong năm không trùng với kỳ họp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi quyết định phân bổ kinh phí và báo cáo Hội đồng nhân dân trong kỳ họp gần nhất.
Đối với địa phương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường, việc lập, quyết định dự toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường.
4. Định kỳ, trước ngày 10 tháng đầu quý, Ủy ban nhân dân xã căn cứ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định, hóa đơn thanh toán tiền điện các tháng trong quý trước của hộ chính sách xã hội xác định hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện và lập danh sách theo mẫu số 04-CT/HTTĐ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo công khai mức hỗ trợ tiền điện và danh sách từng hộ nghèo, hộ chính sách xã hội thuộc diện được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư.
5. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định, hộ gia đình có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt các tháng không quá 50 kWh trong quý trước do Cơ quan điện lực cung cấp có trách nhiệm thẩm định, ký xác nhận vào danh sách hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Ủy ban nhân dân cấp xã lập và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội để làm căn cứ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp kinh phí cho cấp xã thực hiện chi trả (kể cả kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội chưa nhận kỳ trước). Ngân sách cấp huyện chuyển kinh phí vào tài khoản tiền gửi của Ủy ban nhân dân cấp xã mở tại Kho bạc Nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện rút kinh phí, phân công cán bộ phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội, cán bộ làm công tác giảm nghèo, trưởng thôn, ấp, bản tổ chức thực hiện chi trả bằng tiền mặt trực tiếp đến từng hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện trên địa bàn mỗi quý 1 lần và hoàn thành chi trả trước ngày 25 của tháng thứ 2 trong quý. Trường hợp quý sau căn cứ hóa đơn thanh toán tiền điện của hộ chính sách xã hội nếu vượt sản lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt (trên 50 kwh) trong tháng của quý trước, thì số tiền thanh toán cho đối tượng được hưởng điều chỉnh giảm (hoặc thu hồi) vào quý sau.
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức chi trả phù hợp và thuận lợi cho hộ gia đình (Địa điểm tập trung tại nhà văn hóa tổ dân phố, thôn, xóm hoặc tại nhà từng hộ gia đình). Số tiền hỗ trợ được cấp đủ một lần theo định mức, trực tiếp cho người nhận là chủ hộ hoặc thành viên trong hộ, trường hợp đặc biệt hộ gia đình được hỗ trợ tiền điện không có người nhận tiền trực tiếp thì viết giấy ủy quyền cho người nhận thay, người nhận tiền phải ký nhận và ghi rõ họ tên vào danh sách hộ nhận hỗ trợ tiền điện.
Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội quy định tại Quyết số 28/2014/QĐ-TTg phải quản lý, cấp phát, thanh toán kinh phí chặt chẽ, đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng, theo chế độ quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã phải lập danh sách cho từng hộ gia đình ký nhận và thực hiện đầy đủ thủ tục, chứng từ theo chế độ quy định.
7. Định kỳ hàng quý, hàng năm Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo theo mẫu số 05-QT/HTTĐ danh sách hộ nghèo và hộ chính sách xã hội thực chi trả, thanh toán, kết quả thực hiện quý trước trước ngày 10 của tháng đầu quý, đồng thời nộp danh sách hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện mới để nhận kinh phí quý này. Số dư kinh phí tại Ủy ban nhân dân cấp xã quý, năm trước phải được thanh toán giảm trừ vào số phải trả kỳ sau; số kinh phí thiếu được cấp bổ sung vào kỳ tiếp theo.
Báo cáo gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để lập báo cáo theo mẫu số 06-QT/HTTĐ gửi các cơ quan cấp tỉnh tổng hợp theo mẫu số 07-QT/HTTĐ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương tình hình thực hiện chi trả hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội quý trước (riêng báo cáo quý IV tổng hợp cả năm) và đề nghị bổ sung kinh phí quý sau trước ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo.
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung kinh phí
1. Quá trình thực hiện, khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1, số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biến động, căn cứ vào báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh kinh phí cho cấp huyện, xã để thực hiện chi trả đầy đủ, kịp thời cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
2. Trường hợp số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện thực hiện trong năm cao hơn số đã báo cáo, căn cứ báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tạm ứng ngân sách địa phương kịp thời chi trả hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội. Đồng thời, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính điều chỉnh kinh phí kỳ sau.
Điều 7. Kế toán, kiểm soát và quyết toán
1. Kho bạc Nhà nước huyện có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc chi trả theo quy định. Hồ sơ kiểm soát chi đối với kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội gồm: Danh sách các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết định điều chỉnh hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện của cơ quan có thẩm quyền trong năm (nếu có); Quyết định hỗ trợ tiền điện của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hóa đơn thanh toán tiền điện kỳ trước (bản chính) của hộ chính sách xã hội; Giấy đề nghị rút kinh phí của Ủy ban nhân dân cấp xã. Hết năm ngân sách, trước ngày 10 tháng 01 năm sau, Ủy ban nhân dân xã lập báo cáo tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền điện chi tiết cho từng đối tượng, từng quý gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch hạch toán kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn vào Chương 760, Loại 520, Khoản 528, Mục 7100, Tiểu mục 7149 và thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội vào ngân sách cấp huyện (không quyết toán vào ngân sách cấp xã) báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính theo quy định.
3. Sở Tài chính tổng hợp kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn vào quyết toán ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện, kiểm tra và giám sát
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương:
a) Lập dự toán, tính toán kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Hàng quý, hàng năm tổng hợp gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số hộ gia đình có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh theo từng địa phương, trong đó: Số hộ chính sách xã hội, không thuộc diện hộ nghèo có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh theo từng địa phương;
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cân đối ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ tiền điện cho số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội (phần kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo và kinh phí hỗ trợ tiền điện cho số hộ nghèo theo chuẩn nghèo của địa phương cao hơn chuẩn hộ nghèo quốc gia). Tổ chức, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan tổ chức quyết định hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện; thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, chi trả, giám sát, kiểm tra, thanh tra và quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội, đảm bảo việc chi trả kịp thời, đúng đối tượng quy định;
b) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị liên quan tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, cơ quan đoàn thể xã hội các cấp ở địa phương, cộng đồng tham gia giám sát và phối hợp giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;
c) Hàng quý, hàng năm thực hiện báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện, nhu cầu kinh phí và tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn.
4. Sở Tài chính
a) Tiếp nhận, quản lý, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Công thương báo cáo định kỳ tình hình, kết quả và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Công thương
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Cơ quan Điện lực tổng hợp số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng gửi Sở Tài chính;
b) Giám sát, kiểm tra, thanh tra quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện trên địa bàn;
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện trên địa bàn.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ chính sách xã hội thuộc diện được hỗ trợ tiền điện trên địa bàn, thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã, Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổ chức theo dõi tình hình cấp phát, thanh toán kinh phí thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Quyết số 28/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
c) Hàng quý, hàng năm thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Công thương số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện, nhu cầu kinh phí và tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn.
7. Phòng Tài chính - Kế hoạch
a) Tiếp nhận, quản lý, chi trả, kiểm tra và tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ tiền điện trên địa bàn;
b) Chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Công thương báo cáo định kỳ tình hình, kết quả và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện trên địa bàn.
8. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Công thương
a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng Công thương, Cơ quan Điện lực thẩm định danh sách hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo quy định. Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện trên địa bàn, đồng thời báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Giám sát, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện trên địa bàn;
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện trên địa bàn.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tiếp nhận, quản lý, chi trả kinh phí trực tiếp hỗ trợ tiền điện đến các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng và chế độ quy định;
b) Thường xuyên cập nhật danh sách các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung;
c) Giám sát, kiểm tra quá trình chi trả hỗ trợ tiền điện trên địa bàn;
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất, công khai tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện theo quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 1 năm 2015 và thay thế các văn bản trước đây của Bộ Tài chính hướng dẫn chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo.
2. Các Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định tại Thông tư này để chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và chính quyền địa phương cấp dưới tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…………… |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN
HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
NĂM ………………
(Đính kèm Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính)
STT | Các xã, phường, thị trấn | Ước thực hiện dự toán năm nay | Dự toán năm sau | ||||||||
Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (ngàn đồng) | Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (ngàn đồng) | ||||||
Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kwh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kwh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | ||||||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8+9 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- | Xã A | ||||||||||
2- | Phường B | ||||||||||
… | …… | ||||||||||
Tổng số |
1. Tổng số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện: ……………hộ
2. Tổng kinh phí (Viết bằng chữ): ………………………………………..ngàn đồng.
……….., ngày ... tháng ... năm……. |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…………… |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN
HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
NĂM ………………
(Đính kèm Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính)
STT | Các huyện, quận, thị xã, thành phố | Ước thực hiện dự toán năm nay | Dự toán năm sau | ||||||||
Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (ngàn đồng) | Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (ngàn đồng) | ||||||
Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kwh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kwh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | ||||||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8+9 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- | Huyện A | ||||||||||
2- | Huyện B | ||||||||||
… | …… | ||||||||||
Tổng số |
1. Tổng số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện: ……………hộ
2. Tổng kinh phí (Viết bằng chữ): ………………………………………..ngàn đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương ……………………………….. ngàn đồng.
- Ngân sách địa phương………………………………… ngàn đồng.
……….., ngày ... tháng ... năm……. |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN
HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
NĂM …………………….
(Đính kèm Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính)
STT | Các tỉnh, thành phố | Ước thực hiện dự toán năm nay | Dự toán năm sau | ||||||||
Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (ngàn đồng) | Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (ngàn đồng) | ||||||
Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kwh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kwh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | ||||||
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8+9 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- | Tỉnh A | ||||||||||
2- | Thành phố B | ||||||||||
… | …… | ||||||||||
Tổng số |
1. Tổng số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện: ……………hộ
2. Tổng kinh phí (Viết bằng chữ): ………………………………………..ngàn đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương ……………………………….. ngàn đồng.
- Ngân sách địa phương………………………………… ngàn đồng.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm……. |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…………… |
DANH SÁCH CÁC HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI NHẬN HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN
(Đính kèm Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính)
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi ở | Số người/hộ | Mức hỗ trợ (1.000 đ/tháng) | Số tháng được hỗ trợ | Số tiền hỗ trợ | Trong đó | Ký nhận, | |
Kỳ này | Kỳ trước | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3*4 | 6 | 7 | 8 |
I- | Hộ nghèo | ||||||||
1- | Nguyễn Văn A | ||||||||
… | …………. | ||||||||
II- | Hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh ở vùng có điện lưới) | ||||||||
1- | Lê Thị B | ||||||||
… | ………… | ||||||||
III- | Hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | ||||||||
1- | Trần Ngọc C | ||||||||
… | ………….. | ||||||||
Tổng số |
Tổng số lượt hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện đã nhận tiền: ……….hộ. Trong đó: Số hộ đã nhận tiền kỳ này: …… hộ; Số hộ nhận tiền các kỳ trước chuyển sang: ……… hộ, gồm: Kỳ ………..năm ………. là ………… hộ,……………… (ghi số hộ của từng kỳ chuyển sang).
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): …………………………….đồng.
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | NGƯỜI LẬP | …., ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: Lập 04 liên (Liên 1: Lưu UBND cấp xã, có chữ ký của các hộ gia đình tại cột 8; Liên 2 gửi phòng TCKH; Liên 3 gửi phòng LĐTBXH; Liên 4 gửi KBNN cấp huyện)
UBND HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ……. |
KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN
HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Quý ….. Năm …….
(Đính kèm Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính)
1. Kinh phí kỳ trước chuyển sang: ............................................................ đồng
2. Kinh phí thực nhận kỳ này: ................................................................... đồng
3. Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này: ................................................... đồng
4. Kinh phí đã sử dụng trong kỳ: .............................................................. đồng
STT | Tên thôn, ấp, bản | Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (Đồng) | ||
Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | ||||
A | B | 1 = 2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1- | Thôn A | |||||
2- | Bản B | |||||
.... | …………. | |||||
Tổng số |
Tổng số lượt hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện đã nhận tiền kỳ này: …… hộ; tổng số tiền (Viết bằng chữ): …………… đồng. Trong đó:
- Số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội đã nhận tiền kỳ này: …………… hộ.
- Số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội nhận tiền các kỳ trước chuyển sang: ……. hộ, gồm: Kỳ …. năm ….. là ……. hộ... (ghi số hộ của từng kỳ chuyển sang).
Tổng số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện chưa nhận tiền lũy kế đến kỳ này: ……hộ, gồm: Kỳ …….. năm …….. là ………. hộ... (ghi số hộ của từng kỳ chuyển sang).
5. Kinh phí giảm kỳ này (nộp trả, giảm khác): ……………………………… đồng
6. Kinh phí chưa sử dụng cuối kỳ này: ……………………………………… đồng
| …………, ngày … tháng … năm ….. |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……. |
KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN
HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Quý ….. Năm …….
(Đính kèm Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính)
1. Kinh phí kỳ trước chuyển sang: ........................................................... đồng
2. Kinh phí thực nhận kỳ này: ................................................................... đồng
3. Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này: ................................................... đồng
4. Kinh phí đã sử dụng trong kỳ: .............................................................. đồng
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (Đồng) | ||
Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | ||||
A | B | 1 = 2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1- | Xã A | |||||
2- | Phường B | |||||
.... | …………. | |||||
Tổng số |
Tổng số lượt hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện đã nhận tiền kỳ này: …… hộ; tổng số tiền (Viết bằng chữ): …………… đồng. Trong đó:
- Số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội đã nhận tiền kỳ này: …………… hộ.
- Số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội nhận tiền các kỳ trước chuyển sang: ……. hộ, gồm: Kỳ …. năm ….. là ……. hộ... (ghi số hộ của từng kỳ chuyển sang).
Tổng số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện chưa nhận tiền lũy kế đến kỳ này: ……hộ, gồm: Kỳ …….. năm …….. là ………. hộ... (ghi số hộ của từng kỳ chuyển sang).
5. Kinh phí giảm kỳ này (nộp trả, giảm khác): …………………………… đồng
6. Kinh phí chưa sử dụng cuối kỳ này: …………………………………… đồng
| …………, ngày … tháng … năm ….. |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ……………………… |
KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN
HỘ NGHÈO VÀ HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Quý ….. Năm …….
(Đính kèm Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính)
1. Kinh phí kỳ trước chuyển sang: ............................................................. đồng
2. Kinh phí thực nhận kỳ này: ..................................................................... đồng
3. Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này: .................................................... đồng
4. Kinh phí đã sử dụng trong kỳ: ............................................................... đồng
STT | Tên huyện, quận, thị xã, thành phố | Tổng số hộ nghèo và hộ chính sách xã hội | Gồm | Tổng số tiền hỗ trợ (Đồng) | ||
Số hộ nghèo | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh ở vùng có điện lưới) | Số hộ chính sách xã hội (không thuộc diện hộ nghèo và sống ở vùng chưa có điện lưới) | ||||
A | B | 1 = 2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1- | Huyện A | |||||
2- | Quận B | |||||
.... | …………. | |||||
Tổng số |
Tổng số lượt hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện đã nhận tiền kỳ này: …… hộ; tổng số tiền (Viết bằng chữ): …………… đồng (gồm: NSTW………….. đồng; NSĐP …………. đồng). Trong đó:
- Số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội đã nhận tiền kỳ này: …………… hộ.
- Số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội nhận tiền các kỳ trước chuyển sang: ……. hộ, gồm: Kỳ …. năm ….. là ……. hộ... (ghi số hộ của từng kỳ chuyển sang).
Tổng số hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện chưa nhận tiền lũy kế đến kỳ này: ……hộ, gồm: Kỳ …….. năm …….. là ………. hộ... (ghi số hộ của từng kỳ chuyển sang).
5. Kinh phí giảm kỳ này (nộp trả, giảm khác): …………………………… đồng
6. Kinh phí chưa sử dụng cuối kỳ này: …………………………………… đồng
| …………, ngày … tháng … năm ….. |
- 1 Dự thảo Thông tư quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 4868/BTC-NSNN năm 2018 về đánh giá chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 370/LĐTBXH-BTXH năm 2016 về giải thích chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ chính sách xã hội theo Quyết định 60/2014/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 60/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8 Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 370/LĐTBXH-BTXH năm 2016 về giải thích chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ chính sách xã hội theo Quyết định 60/2014/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 4868/BTC-NSNN năm 2018 về đánh giá chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Dự thảo Thông tư quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành