- 1 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2 Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 101/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 101/2008/NĐ-CP), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng như sau:
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động; quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương hưu hàng tháng;
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng;
3. Người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
II. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
1. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này, đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2008, được điều chỉnh sau:
Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng sau khi điều chỉnh theo Nghị định số 101/2008/NĐ-CP | = | Mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng hiện hưởng | x | 1,15 |
Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 9/2008 là 1.429.200 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:
1.429.200 đồng/tháng x 1,15 = 1.643.580 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông B, cấp bậc Đại úy, có mức lương hưu tháng 9/2008 là 1.876.800 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông B từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:
1.876.800 đồng/tháng x 1,15 = 2.158.320 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông C là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ, có mức trợ cấp tháng 9/2008 là 698.400 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng của ông C từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:
698.400 đồng/tháng x 1,15 = 803.160 đồng/tháng
Ví dụ 4: Ông D, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 9/2008 là 758.400 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của ông D từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:
758.400 đồng/tháng x 1,15 = 872.160 đồng/tháng
Ví dụ 5: Bà E, đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ, mức trợ cấp tháng 9/2008 là 342.374 đồng/tháng
Mức trợ cấp hàng tháng của bà E từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:
342.374 đồng/tháng x 1,15 = 393.730 đồng/tháng
2. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng của các đối tượng quy định tại mục I Thông tư này, hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 cho đến khi có quy định mới về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, cũng được điều chỉnh như quy định tại khoản 1 mục này.
Ví dụ 6: Ông G, nghỉ việc đủ điều kiện hưởng lương hưu từ tháng 11/2008. Mức lương hưu của ông G được tính khi chưa điều chỉnh là 1.600.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông G từ tháng 11/2008 được điều chỉnh như sau:
1.600.000 đồng/tháng x 1,15 = 1.840.000 đồng/tháng
Ví dụ 7: Ông H là công nhân quốc phòng, nghỉ việc đủ điều kiện hưởng lương hưu từ tháng 10/2008. Mức lương hưu của ông H được tính khi chưa điều chỉnh là 1.700.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông H từ tháng 10/2008 được điều chỉnh như sau:
1.700.000 đồng/tháng x 1,15 = 1.955.000 đồng/tháng
1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an kiểm tra tình hình thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 101/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính vào tháng đầu quý I năm 2009.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG VÀ KINH PHÍ ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 101/2008/NĐ-CP NGÀY 12/8/2008 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI TRƯỚC NGÀY 01/10/2008
(Kèm theo Thông tư số 20/2008/TT-BLĐTBXH ngày 29/9/2008 của Bộ LĐ-TB&XH)
ĐỐI TƯỢNG | Số người hưởng tại thời điểm tháng 10/2008 (Người) | Tổng kinh phí chi trả tháng 10/2008 chưa điều chỉnh | Tổng kinh phí chi trả tháng 10/2008 đã điều chỉnh theo NĐ 101 | Tổng kinh phí tăng thêm tháng 10/2008 do điều chỉnh theo NĐ 101 (Triệu đồng) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (4) – (3) | (6) |
1. Hưu trí: - Hưu CNVC Trong đó: NSNN bảo đảm - Hưu liên doanh - Hưu thành phần kinh tế khác - Hưu cán bộ xã theo NĐ 121 - Hưu lực lượng vũ trang. Trong đó: NSNN bảo đảm 2 Mất sức lao động: 3. Trợ cấp theo QĐ 91: 4. Trợ cấp Công nhân cao su: 5. Trợ cấp Cán bộ xã theo NĐ 09/CP | |||||
TỔNG CỘNG |
| …………, ngày … tháng … năm 200 … |
- 1 Nghị định 101/2008/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 2 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 1 Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2 Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội