Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/TT-BCA

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2019

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2018/TT-BCA NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 01/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (sau đây viết gọn là Thông tư số 16/2018/TT-BCA)

1. Thay thế Phụ lục 1 danh mục vũ khí thể thao, Phụ lục 2 danh mục công cụ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 16/2018/TT-BCA bằng Phụ lục I danh mục vũ khí thể thao, Phụ lục II danh mục công cụ hỗ trợ ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thay thế cụm từ “cơ quan quản lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an” tại điểm a khoản 1điểm a khoản 2 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 4 Điều 19, khoản 2 Điều 22 bằng cụm từ “Cục Trang bị và kho vận”; cụm từ “cơ quan quản lý về kế hoạch, tài chính thuộc Bộ Công an” tại khoản 2 Điều 14 bằng cụm từ “Cục Kế hoạch và tài chính”; cụm từ “cơ quan quản lý về hậu cần, kỹ thuật thuộc Công an cấp tỉnh” tại điểm b khoản 1điểm a khoản 2 Điều 11 bằng cụm từ “Phòng Hậu cần Công an cấp tỉnh”.

3. Bỏ cụm từ “thanh tra” tại điểm d khoản 1 và cụm từ “nhập khẩu, xuất khẩu” tại điểm c khoản 2 Điều 22.

4. Bỏ điểm d khoản 2 Điều 22.

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2019.

2. Trách nhiệm thi hành:

a) Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

b) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để kịp thời hướng dẫn./.