BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020 |
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chitiết một sốđiều của Luật Quảnlýngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
1. Thông tư này quy định chi tiết việc cấp Giấy Chứng nhận lưu hành tự do (CFS) thuộc Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm: cơ quan giải quyết hồ sơ cấp CFS; mẫu đơn đề nghị cấp CFS; mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại CFS; mẫu CFS.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tại Phụ lục V Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
3. Thương nhân chưa phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý CFS của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tại Phụ lục V Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; thương nhân tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
1. Quy trình, thủ tục cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo yêu cầu của thương nhân được quy định chi tiết tại Điều 11 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.
Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Thông tin và Truyền thông, địa chỉ: số 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội hoặc qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
2. Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu CFS cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.
4. Cơ quan giải quyết hồ sơ cấp CFS:
- Sản phẩm báo chí: Cục Báo chí.
- Sản phẩm xuất bản phẩm: Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Sản phẩm bưu chính và chuyển phát: Vụ Bưu chính.
- Sản phẩm điện tử và công nghệ thông tin: Vụ Công nghệ thông tin.
- Thiết bị viễn thông; Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện: Cục Viễn thông.
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân thực hiện theo quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 11 của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung CFS; cấp lại CFS thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Cơ quan giải quyết hồ sơ cấp CFS:
a) Tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, hướng dẫn thủ tục về cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
b) Tiếp nhận, thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp CFS theo quy định của pháp luật, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.
2. Thương nhân xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông:
a) Thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý CFS và theo quy định tại Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành về tính chính xác, xác thực đối với các khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2020.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Address:18 Nguyen Du str., Hai Ba Trung dist., Hanoi
Website: http://www.mic.gov.vn
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
APPLICATION FOR CERTIFICATE OF FREE SALE (CFS)
Phần 1Thông tin thương nhân
Section 1Firm/company/manufacturer’s Information
Tên thương nhân | Mã số thương nhân |
Địa chỉ | Điện thoại/fax |
Thư điện tử (bắt buộc) |
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên thương nhân] đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các hàng hóa như sau:
To meet the requirements of the importing country, [firm/company/manufacturer] requests to issue CFS for the following products:
Phần 2Thông tin hàng hóa xuất khẩu đề nghị cấp CFS
Section 2Product Information
STT | Tên, mô tả hàng hóa(Name, description of products) | Số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc Số đăng ký(Product standard certificate number or registration number) | Số hiệu tiêu chuẩn(Standard number) | Thành phần, hàm lượng hoạt chất(Ingredients, active ingredient content) | Số giấy tiếp nhận công bố hợp quy(conformity number) | Mã số HS hàng hóa(HS code) |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 |
Phần 3Cam kết của thương nhân
Section 3Firm/company/manufacturer’s declaration
Tôi xin cam kết những sản phẩm này tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng của Việt Nam.
I declare that the kinds of products in this application comply with the standards and quality of Vietnam.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin nêu trên.
I further declare that all information contained in this application form is true and correct as at the date of signing.
Ngày ….., tháng ….. năm 20….. | |
Chữ ký của người được đại diện theo pháp luật | |
Họ và tên | |
Chức danh, vị trí việc làm |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Address: 18 Nguyen Du str., Hai Ba Trung dist., Hanoi
Website: http://www.mic.gov.vn
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG / CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
REQUEST TO REISSUE CERTIFICATE OF FREE SALE (CFS)
Phần 1Thông tin thương nhân
Section 1Firm/company/manufacturer’s Information
Tên thương nhân | Mã số thương nhân |
Địa chỉ | Điện thoại/fax |
Thư điện tử (bắt buộc) |
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, [Tên thương nhân] đề nghị sửa đổi, bổ sung / cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các hàng hóa như sau:
To meet the requirements of the importing country, [firm/company/manufacturer] requests to reissue CFS for the following products:
Phần 2Thông tin hàng hóa xuất khẩu đề nghị sửa đổi, bổ sung / cấp lại CFS
Section 2Product Information
STT | Tên, mô tả hàng hóa | Mã số HS hàng hóa | Số và ngày cấp của CFS gốc |
1 | |||
2 | |||
3 |
Lý do: (Đánh dấu × vào ô tương ứng)
Reason: (Mark × in the corresponding box)
☐Mất, thất lạc(lost) | ☐Hỏng(damaged) | ☐Có sai sót(errors) |
Phần 3Cam kết của thương nhân
Section 3Firm/company/manufacturer’s declaration
Tôi xin cam kết những sản phẩm này tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng của Việt Nam.
I declare that the kinds of products in this application comply with the standards and quality of Vietnam.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin nêu trên.
I further declare that all information contained in this application form is true and correct as at the date of signing.
Ngày ….., tháng ….. năm 20….. | |
Chữ ký của người đại diện theo pháp luật | |
Họ và tên | |
Chức danh, vị trí việc làm |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ---------------- |
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
CERTIFICATE OF FREE SALE
Giấy chứng nhận lưu hành tự do số: | |
Ngày cấp: |
Bộ Thông tin và Truyền thông xác nhận hàng hóa được xuất khẩu bởi[Thương nhân], [địa chỉ cơ sở sản xuất]phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn, chất lượng và được phép lưu hành tại Việt Nam.
The Ministry of Information and Communications certifies that the following products exported by[Firm/company/manufacturer], [Address]in accordance with the Vietnamese regulations on standards, quality and are allowed to be freely sold in Vietnam.
Thương nhân:
Firm/company/manufacturer:
Địa chỉ:
Address:
Danh mục hàng hóa:
Products listing:
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Chữ ký và đóng dấu |
- 1 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 2 Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 3 Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4 Thông tư 22/2010/TT-BKHCN quy định về cấp và kiểm tra giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Quyết định 2211/QĐ-TTra năm 2010 công bố thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Cục Bảo vệ thực vật do Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 6 Công văn 910/QLCL-CL1 về cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho sản phẩm thủy sản xuất khẩu do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 1 Công văn 910/QLCL-CL1 về cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho sản phẩm thủy sản xuất khẩu do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 2 Thông tư 22/2010/TT-BKHCN quy định về cấp và kiểm tra giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Quyết định 2211/QĐ-TTra năm 2010 công bố thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Cục Bảo vệ thực vật do Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật ban hành