BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2020/TT-BYT | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VIỆC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư Quy định việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
Thông tư này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, thẩm quyền, thủ tục, hồ sơ, quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng (sau đây gọi tắt là Giải thưởng Đặng Văn Ngữ).
1. Tổ chức, cá nhân trong ngành Y tế có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực Y tế dự phòng:
a) Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
b) Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Y tế các Bộ, ngành;
c) Quỹ, Chương trình, Dự án;
d) Cơ sở Y tế tư nhân;
đ) Khoa, phòng, ban, trung tâm và các đơn vị tương đương thuộc các tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản này;
e) Các tổ chức khác hoạt động trong lĩnh vực y tế;
g) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên tại các tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.
2. Tổ chức, cá nhân ngoài ngành Y tế
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực Y tế dự phòng Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
Lĩnh vực Y tế dự phòng bao gồm: Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; kiểm dịch y tế biên giới; phòng, chống bệnh không lây nhiễm; phòng, chống HIV/AIDS; tiêm chủng, an toàn sinh học trong phòng xét nghiệm; dinh dưỡng cộng đồng; sức khỏe môi trường; sức khỏe trường học; sức khỏe nghề nghiệp; tai nạn thương tích; phòng chống các yếu tố nguy cơ tới sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe; nâng cao sức khỏe và đào tạo, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được tổ chức xét tặng 03 năm một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày sinh của Anh hùng lao động, Giáo sư, Bác sĩ Đặng Văn Ngữ ngày 04 tháng 4.
1. Đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thủ tục quy định tại Thông tư này.
2. Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được xét tặng 01 lần đối với mỗi tổ chức, cá nhân hoặc truy tặng 01 lần đối với mỗi cá nhân.
3. Chính xác, công khai, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
4. Hội đồng cấp Bộ xem xét, đề nghị dựa trên danh sách đề xuất của Hội đồng cấp cơ sở trên cơ sở tự nguyện đăng ký hoặc được tổ chức giới thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng.
5. Không đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ.
6. Ưu tiên cho cá nhân là người lao động trực tiếp, thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn.
7. Số lượng tối đa được tặng, truy tặng trong một lần xét tặng không quá 50 cá nhân và 10 tổ chức.
Thẩm quyền quyết định xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp Bộ Y tế.
Điều 7. Chế độ đối với tổ chức, cá nhân được tặng Giải thưởng
Tổ chức, cá nhân được tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được nhận:
1. Bằng chứng nhận Giải thưởng Đặng Văn Ngữ của Bộ trưởng Bộ Y tế theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Biểu trưng của Giải thưởng theo mẫu số 2 quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiền thưởng theo mức quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với mỗi lần xét tặng.
Điều 8. Cách tính thời gian công tác
1. Thời gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của cá nhân tại chiến trường B, C, K; chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, quân tình nguyện Việt Nam tại Lào, Campuchia và biên giới, biển đảo thì mỗi năm công tác được tính bằng 01 năm 06 tháng.
2. Thời gian công tác trong lĩnh vực Y tế dự phòng của cá nhân tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn theo danh mục quy định của Chính phủ thì mỗi năm công tác được tính bằng 01 năm 02 tháng.
3. Trường hợp cá nhân chuyển đổi vị trí công tác, gián đoạn thời gian làm việc ở các vùng, miền khác nhau thì được cộng dồn các thời gian để tính tiêu chuẩn xét Giải thưởng.
4. Thời gian các cá nhân tham gia các khóa học tập, đào tạo tập trung dài hạn không thuộc lĩnh vực chuyên môn y tế dự phòng từ 6 tháng trở lên không được tính trong thời gian công tác.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BYT ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Mẫu số 1: Bằng chứng nhận Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Mẫu số 2: Biểu trưng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
Mẫu số 1
Bằng chứng nhận Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
Mẫu số 2:
Biểu trưng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
QUY ĐỊNH “BIỂU TRƯNG”
1. Tên, chữ Biểu trưng:
“GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ”
2. Yêu cầu:
- Thể hiện được giá trị tôn vinh Anh hùng lao động. GS.BS. Đặng Văn Ngữ;
- Thể hiện được những hoạt động, thành tựu nổi bật, xuất sắc liên quan đến lĩnh vực Y tế dự phòng trong chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân;
- Mang tầm vóc quốc gia;
- Có giá trị bền vững, lâu dài;
- Đẹp, trang trọng.
3. Hình dáng: Hình dáng cách điệu có khối Tượng hình có in tên của cố Anh hùng lao động. GS. BS. Đặng Văn Ngữ.
- Dòng chữ: “VÌ SỨC KHỎE NHÂN DÂN” in phía dưới đế;
- Hình Cánh chim Lạc in nổi dọc hai bên của biểu trưng.
4. Màu sắc:
- Nhìn tổng thể nổi bật lên được biểu trưng;
- Gam màu vàng là chủ đạo và nền chữ màu đỏ.
5. Kích thước:
- Cao khoảng 25x10cm gồm cả đế phù hợp với quà lưu niệm để bàn.
6. Chất liệu:
- Hợp kim mạ màu vàng.
HÌNH ẢNH THIẾT KẾ “BIỂU TRƯNG”
(Mẫu)
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BYT ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ CỦA TỔ CHỨC
1. Mẫu hồ sơ của các đơn vị trình Hội đồng cấp cơ sở
- Mẫu số 1a: Tờ trình của đơn vị.
- Mẫu số 1b: Báo cáo thành tích của tổ chức.
- Mẫu số 1c: Biên bản họp Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
- Mẫu số 1d: Biên bản kiểm phiếu tổ chức.
2. Mẫu hồ sơ Hội đồng cấp cơ sở trình Hội đồng cấp Bộ
- Mẫu số 1đ: Tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 1e: Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 1g: Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp cơ sở.
II. MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ CỦA CÁ NHÂN
1. Mẫu hồ sơ của các đơn vị trình Hội đồng cấp cơ sở
- Mẫu số 1a: Tờ trình của đơn vị.
- Mẫu số 2a: Báo cáo thành tích cá nhân.
- Mẫu số 1c: Biên bản họp Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
- Mẫu số 2b: Biên bản kiểm phiếu cá nhân.
- Mẫu số 2c: Danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng Giải thưởng (kèm Tờ trình).
2. Mẫu hồ sơ Hội đồng cấp cơ sở trình Hội đồng cấp Bộ
- Mẫu số 1đ: Tờ trình của Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 1e: Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở.
- Mẫu số 2d: Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp cơ sở.
III. MẪU HỒ SƠ TRÌNH BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ĐẶNG VĂN NGỮ
- Mẫu số 3a: Tờ trình Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Mẫu số 3b: Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ.
- Mẫu số 3c: Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ đối với tổ chức.
- Mẫu số 3d: Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ đối với cá nhân.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr-……. | ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho tổ chức, cá nhân
Kính gửi: Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BYT ngày …. tháng ….. năm …… của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
Căn cứ kết quả Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị…………………. ngày….... tháng …… năm………;
Xét thành tích đã đạt được của (tên tổ chức, cá nhân)………………………………;
(Báo cáo tóm tắt quá trình xét chọn của đơn vị)
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, (Tên đơn vị)……………………………………..đề nghị
Hội đồng cấp cơ sở xem xét, trình Hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân sau đây:……………………………………………………………………
……..…………………………………………………………….…………..…………………..
(Xin gửi kèm theo: Biên bản Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị; Biên bản kiểm phiếu; Báo cáo thành tích của tổ chức, cá nhân và các tài liệu minh chứng liên quan).
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN:………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng …… năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA TỔ CHỨC
Đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
(tên tổ chức): ……………………………….
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Chức năng, nhiệm vụ được giao
2. Tình hình tổ chức, nhân lực
3. Những thuận lợi, khó khăn liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
II. NHỮNG THÀNH TÍCH CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC TRONG CÔNG TÁC Y TẾ DỰ PHÒNG:
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số ……/2020/TT-BYT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng, nêu rõ những thành tích đã đạt được theo các nội dung sau:
1. Hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao, thể hiện là đơn vị tiêu biểu xuất sắc trong công tác y tế dự phòng.
2. Những nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho lĩnh vực công tác, vùng, miền và ngành học tập.
3. Thành tích trong việc huy động tổ chức, cá nhân tham gia công tác y tế dự phòng.
4. Đoàn kết nội bộ, công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.
* Chú ý: Cần nêu được tính chủ động khắc phục mọi khó khăn, áp dụng khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong công tác chuyên môn kỹ thuật, quản lý để nâng cao hiệu quả công tác.
III. NHỮNG HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG TỔ CHỨC ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC:
Nêu những hình thức khen thưởng của đơn vị đã đạt được theo cấp độ từ cao đến thấp, ghi rõ số Quyết định, cấp khen thưởng, năm được khen thưởng.
IV. ĐỀ NGHỊ:
Hội đồng cấp cơ sở xem xét, trình Hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày tháng năm |
Hội nghị tiến hành họp hồi.... giờ ... phút, ngày …../ …../…………..tại …………………………….……………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN:
1. Đ/c……………………………………...Chủ trì Hội nghị
2. Đ/c………………………………………Thư ký Hội nghị
……………………………………..……………………………………..……………………
……………………………..……………………………………..……………………………
3. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị:……………
- Số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham dự họp………………người;
- Số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vắng mặt…………………người; lý do vắng ………………
II. NỘI DUNG HỌP:
1. Xem xét, đánh giá đối với cá nhân
Đánh giá thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c …………… Chủ trì Hội nghị báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c …………. báo cáo bản thành tích của cá nhân………………….đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Hội nghị cho ý kiến: …………………………………….
- Hội nghị tiến hành bỏ phiếu (có biên bản kiểm phiếu đính kèm)
- Chủ trì Hội nghị kết luận: cá nhân…………………………đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho ……………………………. hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp cơ sở xem xét và tiến hành các bước tiếp theo.
2. Xem xét, đánh giá đối với tổ chức
Đánh giá thành tích của tổ chức……….đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c…………….Chủ trì Hội nghị báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Đ/c …………. báo cáo bản thành tích của tổ chức…………………….đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
- Hội nghị cho ý kiến: …………………………………….
- Hội nghị tiến hành bỏ phiếu (có biên bản, kết quả kiểm phiếu đính kèm)
- Chủ trì Hội nghị kết luận: Tổ chức, cá nhân………………………đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho ……………………………. hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp cơ sở xem xét và tiến hành các bước tiếp theo.
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút, ngày ……./ ……../ ………….
THƯ KÝ | CHỦ TỌA |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ………………………………………………………………
1. Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngày ……/ ……/ ………. để bầu (tên tổ chức)……………….đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu…………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia cuộc họp ……………. người.
- Số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia bỏ phiếu …………… người.
- Số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không tham gia bỏ phiếu ……….. người.
Lý do ………………………………………………………………………
- Số phiếu phát ra……………phiếu.
- Số phiếu thu về…………………phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:………………...phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:…………………phiếu.
4. Tên tổ chức đề nghị được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
5. Kết quả kiểm phiếu bầu các tổ chức (tên tổ chức): (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT | Tên tổ chức (1) | Số phiếu đồng ý (2) | Tỷ lệ % (3) |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
Số tổ chức đạt trên 50% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột 2: Phiếu đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10: 15.
- Cột 3: Ghi dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị có mặt bỏ phiếu. Ví dụ 9/10; 12/15.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr-……. | ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho tổ chức, cá nhân
Kính gửi: | - Bộ trưởng Bộ Y tế; |
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BYT ngày …. tháng ….. năm …… của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ ngày….... tháng …… năm……..;
Xét thành tích đã đạt được của (tên tổ chức, cá nhân)………………………..;
Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ của (tên đơn vị) ……………… đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế, Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân:
.…………………………………………………………………………………………
……..………………………………………………………………………………………
(Báo cáo tóm tắt quá trình cấp cơ sở xét chọn bảo đảm đúng quy định).
Xét thành tích đã đạt được của các tổ chức, cá nhân và kết quả bỏ phiếu, Hội đồng cấp cơ sở của (tên đơn vị)……………………………………….đề nghị Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân sau đây:………………………………………………………………………….
(Xin gửi kèm theo: Biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở; Biên bản kết quả kiểm phiếu của Hội đồng cấp cơ sở; Báo cáo thành tích của tổ chức, cá nhân, danh sách cá nhân được đề nghị xét tặng giải thưởng Đặng Văn Ngữ và các tài liệu minh chứng).
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
(tên đơn vị) …………………
Hội đồng cấp cơ sở tiến hành họp hồi.... giờ ... phút, ngày …../ …../…………..tại …………………………………………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN:
1. Đ/c……………………………………..Chủ tịch Hội đồng
2. Đ/c………………………………………Thư ký Hội đồng
3. Các ủy viên Hội đồng:
…………………..……………………………………..………………………………
…………………..……………………………………..………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định:…………người.
5. Số thành viên Hội đồng tham gia họp…………..người.
6. Số thành viên Hội đồng vắng mặt …………….. người; lý do vắng ………………
II. NỘI DUNG HỌP:
Đánh giá thành tích của (tên tổ chức, cá nhân) ……………… đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
1. Đ/c…………………………..Chủ tịch Hội đồng báo cáo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Đ/c ………………………. báo cáo bản thành tích của (tên tổ chức, cá nhân) ……………………. đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Hội đồng cho ý kiến: …………………………………….
4. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín (có biên bản kiểm phiếu đính kèm)
5. Chủ tịch Hội đồng kết luận: (Tên tổ chức, cá nhân)……………………………….đủ tiêu chuẩn theo quy định, giao cho ……………………………. hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Hội đồng cấp Bộ Y tế xem xét trình Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho tổ chức, cá nhân:…….…………
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút, ngày ……./ ……../ ………….
THƯ KÝ | CHỦ TỌA |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ………………………………………………………………
1. Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày ……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp ngày ……/ ……/ ………. để bầu (tên tổ chức)……………….đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu……………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở theo quyết định………………..người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu…………………..người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu……………người.
Lý do ………………………………………………………………………
- Số phiếu phát ra………….phiếu.
- Số phiếu thu về………………….phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:………………….phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:………………phiếu.
5. Tên tổ chức đề nghị được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
6. Kết quả kiểm phiếu bầu các tổ chức (tên tổ chức): (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT | Tên tổ chức (1) | Số phiếu đồng ý (2) | Tỷ lệ % (3) |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
Số tổ chức đạt ít nhất 80% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến………..như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột 2: Phiếu đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10: 15.
- Cột 3: Ghi dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng. Ví dụ 9/10; 12/15.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh |
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:
1. Họ và tên: ………………………………………………….. Nam, nữ: …………………………
2. Ngày tháng năm sinh: ……………………………………. Dân tộc: …………………………..
3. Quê quán: ………………………………………………………………………………………..
4. Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………….
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện nay (chính quyền, đoàn thể): ……………………………………………….
8. Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………..
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (Ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: Chính quy, chuyên tu, hàm thụ, đặc cách, …):
10. Khen Thưởng………………………………………………………………………….(bổ sung)
11. Kỷ luật: ……………………………………………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(ghi rõ quá trình công tác từ khi thoát ly đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào. làm gì, đơn vị nào)
Thời gian công tác (Từ ngày, tháng, năm đến…….) | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
………../ ………../ ……….. ………../ ………../ ……….. ………../ ………../ ……….. | …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
III. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích đặc biệt nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho hoạt động trong lĩnh vực y tế dự phòng (Kể cả về chuyên môn và quản lý)
IV. THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
Nêu những hình thức khen thưởng của cá nhân đã đạt được theo cấp độ từ cao đến thấp, ghi rõ số Quyết định, cấp khen thưởng, năm được khen thưởng.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | ……….., ngày ….. tháng ….. năm….. |
Ghi chú:
- Đánh máy theo mẫu.
- Bản báo cáo không quá 3 trang.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 01 năm trở lại.
- Phần khai khen thưởng: Khai từ Chiến sĩ thi đua cơ sở, Bằng khen……..
- Phần khai kỷ luật: Khai từ hình thức khiển trách trở lên, năm bị kỷ luật.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ……………………
1. Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của (đơn vị)………….họp ngày ……/ ……/ ………. để bầu các cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu……….người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị:……………
- Số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia bỏ phiếu:………………..
- Số phiếu phát ra……………phiếu.
- Số phiếu thu về……………….phiếu.
- Số phiếu hợp lệ…………………..phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:………………phiếu.
3. Kết quả kiểm phiếu bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT | Họ và tên (1) | Năm sinh | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (4) | Số phiếu đồng ý (5) | Tỷ lệ % (6) | |
Nam (2) | Nữ (3) | |||||
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
Số cá nhân đạt trên 50% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham dự Hội nghị là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến……….như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột (5): Phiếu đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10; 15.
- Cột (6): Ghi dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị có mặt bỏ phiếu. Ví dụ 9/10; 12/15.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
Xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
(Kèm theo Tờ trình số ……./…… ngày …. tháng …. năm ….. của ….)
STT | Họ và tên (1) | Năm sinh | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (4) | |
Nam (2) | Nữ (3) | |||
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
6. |
|
|
|
|
7. |
|
|
|
|
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
- Cột (1): Ghi Ông hoặc Bà.
- Cột (4): Chức danh công tác hiện đang làm hoặc trước khi nghỉ hưu. Chức vụ: Chỉ khai những chức vụ có quyết định bổ nhiệm.
- Đóng dấu treo (hoặc giáp lai) vào các trang và người cuối cùng của danh sách.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
(tên đơn vị) ……………………
1. Hội đồng cấp cơ sở xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày ……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp ngày ……/ ……/……….để bầu các cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu…………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở theo quyết định……………người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu…………..người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu………..người.
Lý do ………………………………
- Số phiếu phát ra……………phiếu.
- Số phiếu thu về……………….phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:………………….phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:………………phiếu.
5. Số cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:………..người.
6. Kết quả kiểm phiếu bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT | Họ và tên (1) | Năm sinh | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (4) | Số phiếu đồng ý (5) | Tỷ lệ % (6) | |
Nam (2) | Nữ (3) | |||||
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
Số cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột (5): Phiếu đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10; 15.
- Cột (6): Ghi dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng. Ví dụ 9/10; 12/15.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TTr-….. | ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Về việc đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Y tế
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BYT ngày ….. tháng….. năm ……. của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ, ngày .... tháng ….. năm ;
Xét thành tích đã đạt được của các tổ chức, cá nhân và kết quả kiểm phiếu, Hội đồng xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cấp Bộ đề nghị tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho các tổ chức, cá nhân có tên trong Danh sách kèm theo;
Hội đồng cấp Bộ kính đề nghị Bộ trưởng xem xét, quyết định tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ trong lĩnh vực Y tế dự phòng.
(Xin trình kèm theo: Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ; Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ; Báo cáo thành tích của tổ chức, cá nhân và các minh chứng kèm theo).
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
Họp hội đồng cấp Bộ xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ
Hội đồng tiến hành họp hồi.... giờ ... phút, ngày …../ …../……………tại …………………………….……………………………………………………………………..
I. THÀNH PHẦN:
1. Đ/c……………………………………….Chủ tịch Hội đồng
2. Đ/c……………………………………….Thư ký Hội đồng
3. Các ủy viên Hội đồng:
……………………………………..……………………………………..……………
……………………………………..……………………………………..……………
……………………………………..……………………………………..……………
4. Tổng số thành viên Hội đồng xét tặng theo Quyết định:…………..người.
5. Số thành viên Hội đồng tham gia họp…………….người.
6. Số thành viên Hội đồng vắng mặt …………….. người; lý do vắng ………………
II. NỘI DUNG HỌP:
1. Đ/c ……………………… Chủ tịch Hội đồng thông báo nội dung yêu cầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện việc xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
2. Đ/c ………………….……. báo cáo bản thành tích của tổ chức, cá nhân (có danh sách, hồ sơ kèm theo) đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Hội đồng cho ý kiến: …………………………………….
4. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín (có biên bản, kết quả kiểm phiếu đính kèm theo)
5. Chủ tịch Hội đồng kết luận: Có ………. tổ chức và có………cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định, cụ thể như sau:
5.1. Danh sách tổ chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị Bộ trưởng xem xét, tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng gồm:
STT | Tên tổ chức | Số phiếu đồng ý | Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
5.2. Danh sách cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị Bộ trưởng xem xét, tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng gồm:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác | Số phiếu đồng ý | Tỷ lệ % | |
Nam | Nữ | |||||
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
Giao cho thường trực Hội đồng cấp Bộ hoàn chỉnh Hồ sơ theo quy định trình Bộ trưởng Bộ Y tế tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ cho tổ chức, cá nhân có tên trên.
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …….. phút, ngày ……./ ……../ ………….
THƯ KÝ | CHỦ TỌA |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU CỦA HỘI ĐỒNG CẤP BỘ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
1. Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày ……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp ngày ……/ ……/ ………. để bầu (tên tổ chức)…………………đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu…………..người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng cấp Bộ Y tế theo quyết định……………người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu………………….người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu……………người.
Lý do ………………………………………………………………………
- Số phiếu phát ra…………….phiếu.
- Số phiếu thu về……………….phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:…………………phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:……………..phiếu.
5. Tên tổ chức đề nghị được xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
6. Kết quả kiểm phiếu bầu các tổ chức (tên tổ chức): (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT | Tên tổ chức (1) | Số phiếu đồng ý (2) | Tỷ lệ % (3) |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
Số tổ chức đạt ít nhất 80% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến…………như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột 2: Phiếu đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10: 15.
- Cột 3: Ghi dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng. Ví dụ 9/10; 12/15.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU CỦA HỘI ĐỒNG CẤP BỘ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Xét tặng “Giải thưởng Đặng Văn Ngữ”
1. Hội đồng cấp Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ được thành lập theo Quyết định số ngày ……/..../…… của …………………………………….
2. Hội đồng họp ngày ……/ ……/………….để bầu các cá nhân đủ tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ.
3. Số thành viên được bầu vào Ban kiểm phiếu…………người, gồm các ông (bà) có tên sau:
- Trưởng Ban kiểm phiếu: ……………………………
- Các ủy viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Tổng số thành viên Hội đồng cấp Bộ Y tế theo quyết định…………….người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu……………….người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu…………..người.
Lý do ………………………………
- Số phiếu phát ra…………….phiếu.
- Số phiếu thu về………………..phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:………………….phiếu
- Số phiếu không hợp lệ:………………phiếu.
5. Số cá nhân được đề nghị xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ:……….người.
6. Kết quả kiểm phiếu bầu: (Xếp theo thứ tự số phiếu đồng ý từ cao xuống thấp).
STT | Họ và tên (1) | Năm sinh | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (4) | Số phiếu đồng ý (5) | Tỷ lệ % (6) | |
Nam (2) | Nữ (3) | |||||
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
Số cá nhân đạt ít nhất 80% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập là ……….. người, từ số thứ tự 1 đến………..như sau:
1. ………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………..
CÁC ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU | TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU |
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
……………………………………………………….
Ghi chú:
- Cột (5): Phiếu đồng ý ghi con số tuyệt đối. Ví dụ 10; 15.
- Cột (6): Ghi dưới dạng phân số. Tử số là số phiếu đồng ý, mẫu số là tổng số thành viên Hội đồng. Ví dụ 9/10; 12/15.
- 1 Quyết định 5089/QĐ-BYT năm 2016 Quy chế “Xét tặng Giải thưởng Đặng Văn Ngữ về lĩnh vực Y tế dự phòng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 16/2020/TT-BYT về tiêu chuẩn và hướng dẫn xét tặng giải thưởng Hải Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Thông tư 45/2020/TT-BGDĐT về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư 25/2020/TT-BYT quy định về việc xét tặng Giải thưởng quốc gia về chất lượng bệnh viện do Bộ Y tế ban hành