- 1 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 1 Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 321/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018
- 3 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về điều kiện thực hiện; lập phương án, phê duyệt phương án, trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đảm bảo các điều kiện quy định theo Điều 29, Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;
2. Phương án lập theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và phải thể hiện chi tiết các nội dung sau:
a) Tên Dự án đầu tư trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác;
b) Diện tích rừng chuyển sang mục đích khác, chi tiết đến từng loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); mô tả trạng thái từng lô rừng;
c) Diện tích đất trồng rừng thay thế, chi tiết về vị trí, địa hình, địa danh, loại rừng được quy hoạch phát triển rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) cụ thể đến từng lô; loài cây dự kiến trồng và phương thức trồng;
d) Kế hoạch tiến độ trồng rừng thay thế; mức đầu tư bình quân 1 ha; tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế;
đ) Tổ chức quản lý, bố trí các nguồn lực, tổ chức thực hiện phương án.
3. Đề nghị phê duyệt phương án
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án gồm: văn bản đề nghị phê duyệt phương án theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; phương án quy định tại Khoản 2 của Điều này; bản đồ thiết kế và các tài liệu có liên quan;
b) Số lượng hồ sơ 05 bộ, gồm: 01 bộ bản chính, 04 bản sao chụp.
4. Cách thức nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế.
Điều 4. Thẩm định và phê duyệt phương án
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.
3. Tổ chức thẩm định:
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định. Trường hợp cần phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định tại điểm a, b,
Việc họp Hội đồng thẩm định phương án phải được lập thành biên bản, ghi ý kiến của các thành viên Hội đồng, kết luận của chủ tọa cuộc họp, biên bản phải được các thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.
4. Phê duyệt phương án: trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết.
Điều 5. Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế
Sau khi phương án trồng rừng thay thế được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh duyệt, chủ dự án phải tổ chức thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện nghiêm túc việc trồng rừng thay thế theo đúng phương án và thiết kế; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
1. Trường hợp, địa phương cấp tỉnh có diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nhưng không còn hoặc không còn đủ quỹ đất để trồng rừng thay thế, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải lập văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí trồng rừng thay thế ở địa phương khác.
2. Sau khi nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí diện tích đất trồng rừng thay thế trên địa bàn khác trong cả nước (trên cơ sở giao kế hoạch trồng rừng hàng năm), thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và chủ dự án biết.
3. Chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng phải lập phương án, thiết kế và trồng rừng thay thế quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp chủ dự án không có điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế, phải lập báo cáo rõ lý do, đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận nộp bằng tiền. Số tiền nộp để trồng rừng thay thế theo thiết kế, dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng rừng, chi phí quản lý đến khi thành rừng). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tổng số tiền, thời gian nộp; chủ dự án phải chấp hành nghiêm túc việc nộp tiền theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Trung ương tiếp nhận số tiền quy định tại Khoản 3 của Điều này do chủ dự án nộp, quản lý, giải ngân theo phê duyệt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trồng rừng.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Đối với các dự án đã chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, nhưng chưa thực hiện việc trồng rừng thay thế từ khi Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức rà soát trong qúy III năm 2013, yêu cầu chủ dự án thực hiện hoàn thành việc trồng rừng thay thế theo quy định tại Thông tư này chậm nhất trong năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
........., ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự án:.....................................
Kính gửi :..................................................
Tên tổ chức:................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Căn cứ Thông tư 24/2013 /TT-BNNPTNT ngày 6 /5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị ............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh...
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng……………………………………………………….….
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
- Thời gian trồng:........................................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:..................................................
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện của tổ chức (ký, đóng dấu) |
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích...............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô ...............
Các mặt tiếp giáp...............................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã.....................huyện.......................tỉnh...................;
3. Địa hình: Loại đất......................................................độ dốc.........................;
4. Khí hậu:.........................................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng ...........................................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng........................................................................................
+ Trữ lượng rừng........................................m3, tre, nứa...........................cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã.....huyện....tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng........................................................................................................
+ Mật độ....................................................................................................................
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:..........................................................................
+ Xây dựng đường băng cản lửa............................................................................
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...........................................................................................................................
- 1 Thông tư 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BNNPTNT năm 2016 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 321/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018
- 5 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 6 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1 Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 3608/BNN-TCLN thực hiện Nghị định 23/2006/NĐ-CP về thi hành luật bảo vệ và phát triển rừng và đã tiến hành trồng lại rừng thay thế diện tích rừng bị chuyển đổi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Thông tư liên tịch 52/2008/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy do Liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 8 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 1 Thông tư liên tịch 52/2008/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy do Liên Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 3608/BNN-TCLN thực hiện Nghị định 23/2006/NĐ-CP về thi hành luật bảo vệ và phát triển rừng và đã tiến hành trồng lại rừng thay thế diện tích rừng bị chuyển đổi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 321/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018
- 6 Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018