CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2585/1998/TT-CHK | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 1998 |
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 1991 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 25/10/1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 818/TTg ngày 13/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý cước hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 767/TTg ngày 17/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ về một số chủ trương chính sách đối với cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài tại Công văn số 237/NVN-NN ngày 26/8/1998,
Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam hướng dẫn áp dụng giá cước hành khách trên các đường bay nội địa cho một số đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài như sau:
Thông tư này hướng dẫn áp dụng giá cước hành khách ưu đãi trên các đường bay nội địa (sau đây gọi tắt là giá cước nội địa ưu đãi) cho một số đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua vé máy bay tại Việt Nam theo Quyết định số 767/TTg ngày 17/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ về một số chủ trương chính sách đối với cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG GIÁ CƯỚC NỘI ĐỊA ƯU ĐÃI
Các đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được hưởng giá cước nội địa ưu đãi bao gồm:
1. Người có công với nước bao gồm:
- Người được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ tặng huân chương, huy chương, bằng khen;
- Người được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ban hành ngày 29/8/1994;
2. Cán bộ lãnh đạo các tổ chức của kiều bào có quan hệ với trong nước thông qua Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký; người được bầu vào Ban chấp hành Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội của Việt Nam như: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam...;
3. Các chuyên gia, tư vấn được Lãnh đạo Đảng, Nhà nước mời;
4. Các đối tượng khác bao gồm: Chuyên gia, tư vấn và đối tượng đặc biệt khác do Thủ trưởng các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mời; đoàn thanh niên, thiếu nhi, vận động viên thể thao do Uỷ Ban người Việt Nam ở nước ngoài, Uỷ ban Thể dục thể thao mời về tham gia các hoạt động giao lưu, thi đấu cấp Quốc gia trở lên; giáo viên do Bộ Giáo dục và đào tạo mời về giảng dạy tại các Trường Đại học trong nước.
III. MỨC GIÁ CƯỚC NỘI ĐỊA ƯU ĐÃI
1. Các đối tượng nêu tại các điểm 1, 2 và 3 Phần II của Thông tư này được hưởng giá cước nội địa ưu đãi bằng mức giá cước áp dụng cho công dân Việt Nam trên các đường bay nội địa.
2. Các đối tượng nêu tại điểm 4 Phần II của Thông tư này được hưởng giá cước nội địa ưu đãi theo thoả thuận cụ thể giữa Cục Hàng không dân dụng Việt Nam và Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
1. Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm lập và cung cấp cho Cục Hàng không dân dụng Việt Nam danh sách các đối tượng được hưởng giá cước nội địa ưu đãi nêu tại Phần II của Thông tư. Trên cơ sở danh sách này, Cục Hàng không dân dụng Việt Nam xem xét và cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng giá cước nội địa ưu đãi. Giấy chứng nhận sẽ được sử dụng khi mua vé và làm thủ tục tại sân bay kèm các giấy tờ tuỳ thân khác theo quy định.
Mẫu Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng giá cước nội địa ưu đãi được đính kèm Thông tư này.
2. Trong trường hợp đối tượng được hưởng giá cước nội địa ưu đãi không còn đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Phần II của Thông tư này, Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo cho Cục Hàng không dân dụng Việt Nam để làm thủ tục huỷ bỏ Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng giá cước nội địa ưu đãi trước thời hạn.
3. Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức bán vé cho các đối tượng được hưởng giá cước nội địa ưu đãi theo quy định của Thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nguyễn Hồng Nhị (Đã ký) |
Số ......./CHK-GCN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm....
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG GIÁ CƯỚC ƯU ĐÃI TRÊN CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA
CỤC TRƯỞNG
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
CHỨNG NHẬN
Điều 1. Ông (Bà) ...........................................................................
Quốc tịch: ........................... Năm sinh: ...............................................
Số hộ chiếu:................... được hưởng giá cước ưu đãi trên các đường bay nội địa.
Điều 2. Người mang Giấy chứng nhận này được hưởng giá cước ưu đãi bằng....
Điều 3. Giấy chứng nhận này được sử dụng kèm với các giấy tờ tuỳ thân khác theo quy định khi mua vé và làm thủ tục tại sân bay.
Điều 4. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày.... cho đến hết ngày........
CỤC TRƯỞNG
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Nơi nhận
- Như trên
- Lưu VP, KT-KV
- 1 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 767/1997/QĐ-TTg năm 1997 về một số chủ trương chính sách đối với cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 818-TTg năm 1995 về việc quản lý cước hàng không dân dụng Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 68-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- 4 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 1995