- 1 Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Quyết định 7757/QĐ-BYT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/TT-BYT | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2011 |
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc như sau:
Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:
TT | Tên bệnh truyền nhiễm | Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng |
1 | Bệnh bạch hầu | Vắc xin bạch hầu đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu Huyết thanh kháng bạch hầu (SAD) |
2 | Bệnh bại liệt | Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt |
3 | Bệnh cúm | Vắc xin cúm (vắc xin cúm mùa, cúm đại dịch) Huyết thanh kháng cúm (Gammaglobulin đa giá), Interferon |
4 | Bệnh dại | Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại (SAR) |
5 | Bệnh ho gà | Vắc xin ho gà đơn giá, hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà Huyết thanh kháng ho gà (Gammaglobulin) |
6 | Bệnh lao | Vắc xin phòng lao (BCG) |
7 | Bệnh quai bị | Vắc xin phòng quai bị đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần quai bị |
8 | Bệnh Rubella | Vắc xin Rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Rubella |
9 | Bệnh sởi | Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi Huyết thanh kháng sởi (Gammaglobulin đa giá ) |
10 | Bệnh sốt vàng | Vắc xin sốt vàng |
11 | Bệnh tả | Vắc xin tả |
12 | Bệnh thương hàn | Vắc xin thương hàn |
13 | Bệnh thủy đậu | Vắc xin thủy đậu |
14 | Bệnh tiêu chảy do Rotavirus | Vắc xin Rotavirus |
15 | Bệnh uốn ván | Vắc xin uốn ván đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván Huyết thanh kháng uốn ván (SAT) |
16 | Bệnh viêm gan vi rút A | Vắc xin viêm gan A đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan A |
17 | Bệnh viêm gan vi rút B | Vắc xin viêm gan B đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B, Huyết thanh kháng viêm gan B (HEPABIG), Interferon |
18 | Bệnh viêm màng não do não mô cầu | Vắc xin viêm não mô cầu |
19 | Bệnh viêm màng não, viêm phổi do phế cầu | Vắc xin phế cầu |
20 | Bệnh Viêm não Nhật Bản | Vắc xin viêm não Nhật Bản |
21 | Bệnh Viêm phổi, viêm màng não do Hemophilus influenza typ B | Vắc xin H.influenza typ B đơn giá (Hib) hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Hib |
2. Phạm vi và đối tượng sử dụng:
a) Việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong danh mục nêu trên theo Quyết định công bố dịch của cơ quan có thẩm quyền. Riêng đối với bệnh sốt vàng, đối tượng sử dụng vắc xin là những người đến từ nơi có dịch sốt vàng theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
b) Đối với những người đã tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế đang trong thời hạn có miễn dịch thì không bắt buộc phải tiêm chủng. Thời gian tiêm chủng căn cứ vào giấy chứng nhận tiêm chủng do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
TT | Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam | Vắc xin, đối tượng lịch tiêm chủng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng | ||
Vắc xin sử dụng | Đối tượng sử dụng | Lịch tiêm/uống | ||
1 | Bệnh lao | Vắc xin phòng lao (BCG) | Trẻ em dưới 1 tuổi | 1 lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh |
2 | Bệnh bại liệt | Vắc xin bại liệt uống | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ <5 tuổi | 2 lần, cách nhau một tháng (uống trong chiến dịch bổ sung) | |||
3 | Bệnh bạch hầu | Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ em 18 tháng tuổi | Nhắc lại | |||
4 | Bệnh ho gà | Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ em 18 tháng tuổi | Nhắc lại | |||
5 | Bệnh uốn ván | Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
Trẻ em 18 tháng tuổi | Nhắc lại | |||
Vắc xin uốn ván | Phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15-35 tuổi) | Lần1: tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao Lần 2: ít nhất 1 tháng sau mũi 1 Lần 3: ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần sau Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau Lần 5: ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần sau. | ||
6 | Bệnh sởi | Vắc xin sởi | Trẻ em từ 9-18 tháng tuổi | Lần 1: khi trẻ 9 tháng tuổi. Lần 2: khi trẻ 18 tháng tuổi |
Trẻ 1- 5 tuổi | 01 lần (tiêm trong chiến dịch bổ sung) | |||
7 | Bệnh viêm gan vi rút B | Vắc xin viêm gan B | Trẻ em <1 tuổi | Lần 1: trong vòng 24 giờ sau khi sinh. Lần 2: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 4: khi trẻ 4 tháng tuổi |
8 | Bệnh do Hemophilus influenza typ B | Vắc xin Hib | Trẻ em < 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
9 | Bệnh Viêm não Nhật Bản | Vắc xin viêm não Nhật Bản | Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi tại vùng lưu hành | Lần 1: khi trẻ 1 tuổi Lần 2: sau mũi 1 từ 1-2 tuần. Lần 3: 1 năm sau mũi 2. |
10 | Bệnh tả | Vắc xin tả | Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng | Lần 1: cho trẻ 2 tuổi-5 tuổi Lần 2: cách lần 1 từ 1-2 tuần |
11 | Bệnh thương hàn | Vắc xin thương hàn | Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng | 1 lần cho trẻ 2 tuổi – 10 tuổi |
Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Quyết định 7757/QĐ-BYT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018
- 3 Quyết định 7757/QĐ-BYT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018
- 1 Quyết định 2782/QĐ-BYT năm 2015 ban hành Danh mục bệnh y học cổ truyền tạm thời để mã hoá thí điểm áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh thanh toán bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Quyết định 1988/QĐ-BYT năm 2013 bổ sung bệnh cúm A (H7N9) thuộc danh mục bệnh truyền nhiễm nhóm A của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Nghị định 188/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 5 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 1 Quyết định 1988/QĐ-BYT năm 2013 bổ sung bệnh cúm A (H7N9) thuộc danh mục bệnh truyền nhiễm nhóm A của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Quyết định 2782/QĐ-BYT năm 2015 ban hành Danh mục bệnh y học cổ truyền tạm thời để mã hoá thí điểm áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh thanh toán bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 4 Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Quyết định 7757/QĐ-BYT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2018