BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2005/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2005 |
Ngày 1l/11/2004, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 63/2004/TT-BNN hướnê. dẫn một số nội dung của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 của Chỉnh phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng yà quản 1ý 1âm sản. Qua một thời gian thực hiện, Thông tư số 63/2004/TT-BNN đã phát huy tác dụng, đáp ứng yêu cầu cơ bản của việc xử lý các hành vi vi phạm về quản 1ý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Tuy nhiên,. việc xử lý tịch thu đối với phương tiện vận chuyển lâm sản trái phép còn một số vướng mắc, nên việc áp đụng thiếu thống nhất. Để thống nhất trong việc áp dụng pháp luật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm dưới đây:
I. SỬA ĐỔI, BỒ SUNG NỘI DUNG CỦA GẠCH ĐẦU DÒNG THỨ NHẤT THUỘC TIẾT A, ĐIỂM 2, PHẦN B, MỤC II NHƯ SAU:
l) Phương tiện vận chuyển lâm sản gồm:
a) Phương tiện vận chuyển đường bộ gồm: các loại ôtô, máy kéo, xe công nông, xe gắn máy, xẹ đạp, xe thô sơ và súc vật kéo, các phương tiện khác tham-gia giao thông đường bộ
b) Phương tiện vận chuyển đường thuỷ: tàu, canô, bè mảng, thuyền, các phương tiện khác tham gia giao thông đường nội thuỷ.
2) Phương tiện được coi là bị chiếm đoạt trái phép khi: Phương tiện của chủ sở hữu hợp pháp bị lấy cắp, bị cướp, bị cưỡng đoạt, lợi dụng chủ tài sản không có điều kiện ngăn cản để công khai chiếm đoạt tài sản (công nhiên chiếm đoạt) hoặc bị các hành vi trái pháp luật khác tước đoạt quyền chiếm hữu, quản lý, sử dụng của chủ sở hữu phương tiện đó.
3) Phương tiện được coi là bị sử dụng trái phép để thực hiện hành vi vi phạm hành chính thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ sở hữu hợp pháp cho người khác thuê, cho mượn phương tiện hoặc thuê người khác điều khiển phương tiện của mình, để sử dụng vào mục đích chính đáng, nhưng người được thuê, được mượn phương tiện, hoặc người được thuê điều khiền phương tiện đó đã tự ý sử dựng vào việc vận chuyển lânl sản trái phép.
Việc cho thuê, cho mượn, hoặc thuê ,người điều khiển phương tiện theo quy định tại điểm này, phải được giao kết bằng văn bản theo quy định của pháp luật, có sự ký kết giữa chủ sở hữu hợp pháp và người được thuê, được mượn trước khi hành vi vi phạm xảy ra. Nội dung bản giao kết phải ghi rõ nội dung sử dụng phương tiện cho thuê, cho mượn, hoặc thuê người điều khiển và trong thời hạn 24 giờ kể từ khi phương tiện bị tạm giữ, người có hành vi vận chuyển lâm sản trái phép phải xuất trình văn bản giao kết đó cho cơ quan, cá nhân có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc đó.
b) Tổ chức có, tư cách pháp nhân giao phương tiện cho người lao động thuộc đơn vị mình để quản lý, điều khiển, sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hợp pháp nhưng người lao động đã tự ý sử dụng các phương tiện đó vào việc vận chuyển lâm sản trái phép.
1) Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các nội dung khác của Thông tư số 63/2004/TT-BNN vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
2) Các trường hợp vận chuyển lâm sản trái phép xảy ra trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa ra quyết định xử phạt thì việc xử lý đối với phương tiện quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 32 cùa . Nghi định số 139/2004/NĐ-CP áp dụng theo quy định tại Thông tư số 63/2004/TT-BNN ngày 1l/11/2004 cửa Bộ Nông nghiệp và phát triển nông .thôn hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh:vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 63/2004/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 139/2004/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 63/2004/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 139/2004/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Nghị định 139/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 2 Nghị định 17/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/CP năm 1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 3 Thông tư 09/1997-TT-NN-KL sửa đổi Thông tư 01/NN-KL-TT-1997: Hướng dẫn Nghị định 77/CP-1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ và quản lý lâm sản do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Thông tư 1-NN/KL/TT-1997 thực hiện Nghị định 77/CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triễn nông thôn ban hành
- 5 Nghị định 77-CP năm 1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 1 Nghị định 77-CP năm 1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 2 Thông tư 1-NN/KL/TT-1997 thực hiện Nghị định 77/CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triễn nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 09/1997-TT-NN-KL sửa đổi Thông tư 01/NN-KL-TT-1997: Hướng dẫn Nghị định 77/CP-1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ và quản lý lâm sản do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 17/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/CP năm 1996 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản