- 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2010/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
Thông tư này quy định điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ và các cơ quan khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ, cung cấp mẫu đơn đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định.
3. Quản lý hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
4. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành pháp luật đo đạc và bản đồ của các tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; phát hiện các vi phạm, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Định kỳ hằng năm, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong phạm vi cả nước. Báo cáo được lập theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
3. Nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo bằng văn bản với Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam khi có một trong những thay đổi sau: thay đổi người chịu trách nhiệm trước pháp luật hoặc người phụ trách kỹ thuật chính; thay đổi lớn về lực lượng kỹ thuật hoặc thiết bị công nghệ so với thời điểm được cấp phép mà ảnh hưởng đến việc thực hiện các nội dung hoạt động được cấp phép; thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Đối với các tổ chức quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 phải đồng thời báo cáo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải làm Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới khi có thay đổi về tên gọi hoặc chuyển đổi loại hình hoạt động. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp trước đây phải nộp lại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép để thu hồi và huỷ.
CẤP, BỔ SUNG, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 5. Danh mục các hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
1. Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình đo đạc và bản đồ.
2. Kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
3. Xây dựng lưới toạ độ, độ cao quốc gia.
4. Xây dựng điểm trọng lực, thiên văn, tọa độ, độ cao.
5. Chụp ảnh, quét địa hình từ máy bay.
6. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ.
7. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình đáy biển các tỷ lệ.
8. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ.
9. Thành lập bản đồ hành chính các cấp.
10. Đo vẽ, thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp.
11. Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ.
12. Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý.
13. Thành lập bản đồ chuyên đề.
14. Thành lập atlas địa lý.
15. Khảo sát, đo đạc công trình.
16. Kiểm định các thiết bị đo đạc.
Điều 6. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức trong nước được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp; có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh;
b) Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phù hợp với định biên quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện hoạt động thuộc nội dung đề nghị cấp phép;
c) Cán bộ phụ trách kỹ thuật có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép, có thực tế hoạt động đo đạc và bản đồ ít nhất ba (03) năm; có đủ điều kiện về sức khoẻ và không được đồng thời phụ trách kỹ thuật của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ khác.
d) Có năng lực thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với định mức thiết bị quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo đạc và bản đồ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
2. Tổ chức đầu tư nước ngoài được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền và có đủ các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này được cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có hợp đồng đo đạc và bản đồ với tổ chức trong nước ngoài hoặc tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và có đủ các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này. Thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời gian thực hiện công trình được ghi trong hợp đồng nhưng không được vượt quá năm (05) năm.
Điều 7. Thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hợp đồng lao động của người phụ trách kỹ thuật chính và của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác theo Mẫu số 8 kèm theo Thông tư này, quyết định bổ nhiệm, giấy chứng nhận sức khoẻ của người phụ trách kỹ thuật chính;
d) Giấy tờ pháp lý chứng nhận về sở hữu thiết bị công nghệ để thực hiện nội dung hoạt động đề nghị cấp phép.
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội – nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; các tổ chức nước ngoài nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.
b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nộp hai (02) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này và gửi biên bản thẩm định kèm theo một (01) bộ hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam; trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Trường hợp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bị mất hoặc bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được, tổ chức nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. Khi nhận được đơn hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời gian ba (03) ngày làm việc. Thời hạn của giấy phép cấp lại được giữ nguyên như thời hạn của giấy phép đã cấp.
Điều 9. Phạm vi và thời hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có giá trị trong phạm vi cả nước.
2. Thời hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là năm (05) năm. Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn, nếu tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ có nhu cầu gia hạn thì đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn; mỗi giấy phép được gia hạn một (01) lần, thời gian gia hạn không quá ba (03) năm.
3. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam phát hành theo Mẫu số 9 kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức có đủ điều kiện mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động đo đạc và bản đồ và có nhu cầu thì được cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 7 kèm theo Thông tư này;
c) Các tài liệu, hồ sơ về nhân lực và thiết bị công nghệ được bổ sung so với thời điểm được cấp phép như quy định tại
d) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3. Việc nộp hồ sơ, thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện theo quy định tại
Điều 11. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ lập một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 4 kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức kể từ khi được cấp giấy phép theo Mẫu số 7 kèm theo Thông tư này;
c) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời gian ba (03) ngày làm việc cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.
Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn theo quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/01/2011.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 13. Xử lý các vấn đề phát sinh khi ban hành Thông tư này
1. Các Bản đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/5/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường chấm dứt giá trị sử dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu có nhu cầu bổ sung nội dung hoạt động hoặc gia hạn giấy phép thì làm Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định của Thông tư này.
3. Giá trị sử dụng của các giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được quy định như sau:
a) Các giấy phép có thời hạn ghi trên giấy phép đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 trở về trước có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép.
b) Các giấy phép có thời hạn ghi trên giấy phép sau ngày 31 tháng 12 năm 2015 sẽ chấm dứt giá trị sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Tổng số cán bộ, công nhân viên:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau đây:
1. ...........................................................................................................................................
2. ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Cam kết:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo ngành nghề
TT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp | Công nhân kỹ thuật | Loại khác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên nghề nghiệp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
TT | Tên, số hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung Phần kê khai này.
| Thủ trưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm…..
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày tháng năm ….. tại ………, đại diện Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố) đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của …. (Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép).
Thành phần của cơ quan thẩm định:
1. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép:
1. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. …………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. Nội dung thẩm định:
1. Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ
Thẩm định sự đầy đủ và xác thực của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định.
2. Thẩm định kê khai năng lực hoạt động của tổ chức
2.1. Thẩm định phần kê khai lực lượng kỹ thuật: đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ.
2.2. Thẩm định phần kê khai thiết bị công nghệ: đối chiếu số lượng và tình trạng hoạt động của thiết bị kỹ thuật và công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
II. Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận:
Nêu kết luận về tính hợp lệ của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ thực tế của tổ chức với năng lực kê khai trong hồ sơ (số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật; số lượng và tình trạng hoạt động của thiết bị công nghệ).
2. Kiến nghị: Nêu rõ những nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép.
Biên bản này được lập thành ba (03) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường; 01 bản gửi Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
……, ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Người đại diện trước pháp luật:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Số tài khoản:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số …., cấp ngày tháng năm ……
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1. ...........................................................................................................................................
2. ...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
Cam kết:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. Lực lượng kỹ thuật
1. Lực lượng kỹ thuật phân tích theo ngành nghề (Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp | Công nhân kỹ thuật | Loại khác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính (Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên nghề nghiệp |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II. Thiết bị công nghệ
(Kê khai theo thời điểm hiện tại)
TT | Tên, số hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung phần kê khai này.
| Thủ trưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
……, ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên tổ chức:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Người đại diện trước pháp luật:
Người phụ trách kỹ thuật chính:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Số …., cấp ngày………
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
Lý do đề nghị gia hạn: (nêu cụ thể lý do)....................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho ……………………….. (tên tổ chức).
Cam kết:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| Thủ trưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……, ngày tháng năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên tổ chức:
Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Người đại diện trước pháp luật:
Người phụ trách kỹ thuật chính:
Trụ sở chính tại:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp: Số …., cấp ngày………
Căn cứ Thông tư số …../2010/TT-BTNMT ngày tháng năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
Đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho ……………………….. (tên tổ chức).
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: (Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép)
Cam kết:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan Công an | Thủ trưởng |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC….. | ……, ngày tháng năm ….. |
TÌNH HÌNH CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Định kỳ 01 năm)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tổng hợp về tình hình cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trên toàn quốc:
Số TT | Loại hình tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ | Tổng số | Cấp lần đầu | Cấp bổ sung | Gia hạn | Ghi chú |
1 | Tổ chức nhà nước |
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức thuộc các thành phần kinh tế ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
3 | Tổ chức chính trị - xã hội; xã hội – nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
4 | Tổ chức nước ngoài |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; |
|
(Tên cơ quan chủ quản) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC….. | ……, ngày tháng năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Từ năm……... đến năm……….
1. Tên tổ chức:
2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: Số…….., cấp ngày …..
3. Doanh thu năm:
4. Nộp ngân sách năm (hoặc nộp thuế kinh doanh):
5. Các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện:
Số TT | Tên Công trình | Chủ đầu tư | Công đoạn đã thi công | Giá trị đã thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này.
| Thủ trưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên:................................................................ Giới tính:..............................................
2. Ngày tháng năm sinh:...........................................................................................................
3. Chứng minh thư nhân dân: số ………., ngày cấp ....... ......., nơi cấp ......................................
4. Địa chỉ thường trú:................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên trường đào tạo | Loại hình đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Năm tốt nghiệp | Bằng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1. Từ ........................................................... Đến:...................................................................
- Công tác tại: (Tên cơ quan, đơn vị):
- Chức vụ:
- Những công trình đo đạc và bản đồ đã tham gia (ghi cụ thể thời gian tham gia):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Từ ........................................................... Đến:..................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……, ngày tháng năm ….. Người khai |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số 0000
Năm 0000
|
Tên tổ chức: Trụ sở tại: Điện thoại: Fax: Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Cấp phép nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. ………………… Có giá trị đến ngày tháng năm
| Cấp bổ sung nội dung hoạt động: 1. 2. 3. …………….
Gia hạn giấy phép Gia hạn đến ngày tháng năm
| ||||||
| Không được cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng Chỉ được hoạt động trong phạm vi nội dung được cấp phép |
- 1 Quyết định 05/2004/QĐ-BTNMT về Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 14/2011/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 32/2010/TT-BTNMT quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 106/QĐ-BTNMT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTNMT năm 2014 hợp nhất Thông tư quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 6 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020
- 8 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020
- 1 Quyết định 05/2004/QĐ-BTNMT về Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 106/QĐ-BTNMT năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài nguyên và Môi trường và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5 Quyết định 1444/QĐ-BTNMT công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong 06 tháng đầu năm 2020