BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
VỀ QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66 GHz
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz kèm theo các quy định sử dụng kênh tần số tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz tại Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh để sử dụng tại Việt Nam thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz.
3. Thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện không thuộc phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kênh tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là kênh tần số) là dải tần số vô tuyến điện được xác định bằng độ rộng và tần số trung tâm của kênh tần số hoặc các thông số đặc trưng khác.
2. Nghiệp vụ Cố định là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.
3. Song công là phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.
4. Ghép kênh song công phân chia theo tần số (Frequency Division Duplex - FDD) là phương pháp ghép song công trong đó truyền dẫn đường lên và đường xuống sử dụng hai tần số riêng biệt.
5. Ghép kênh song công phân chia theo thời gian (Time Division Duplex - TDD) là phương pháp ghép song công trong đó truyền dẫn đường lên và đường xuống được thực hiện trên cùng một tần số bằng cách sử dụng các khe thời gian luân phiên.
6. Hệ thống vi ba là hệ thống thông tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến điện chuyển tiếp.
7. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho hệ thống vi ba) là tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm cố định xác định.
8. Phân kênh tần số là việc sắp xếp các kênh tần số trong cùng một đoạn băng tần, được xác định bằng các tham số cơ bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.
1. Thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số, thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin vô tuyến điện, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến điện và giữa các mạng thông tin vô tuyến, đồng thời đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao bằng vô tuyến trong băng tần 57-66 GHz.
2. Làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam; giúp cho cơ quan quản lý sắp xếp trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả, hợp lý.
1. Tuân theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi hành.
2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union - ITU).
3. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.
4. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh tần số trong những năm tới và khả năng đáp ứng công nghệ, thông tin vô tuyến băng rộng.
5. Linh hoạt khi ấn định kênh tần số.
1. Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, nghiệp vụ vô tuyến điện, Điều kiện sử dụng quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo thiết bị vô tuyến điện có băng tần hoạt động và phân kênh tần số phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Bãi bỏ các quy định phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-59 GHz quy định tại Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17/10/2002 của Tổng cục Bưu điện về phê duyệt Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho nghiệp vụ cố định mặt đất băng tần (30-60) GHz.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và cá nhân sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66 GHz
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian-TDD, sơ đồ phân kênh tần số được minh họa như hình dưới đây:
Hình 1: Sơ đồ phân kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian-TDD
Tần số trung tâm của kênh thứ n được tính theo công thức:
fn = fr + a + nX (MHz).
với n = 1, 2, 3,...
Trong đó,
fr là tần số tham chiếu (MHz).
a là hằng số (MHz).
fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz).
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz).
2. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số-FDD, sơ đồ phân kênh tần số được minh họa như hình dưới đây:
Hình 2: Sơ đồ phân kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần Số-FDD
Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và phát tương ứng được tính theo các công thức sau:
fn = fr + a + nX (MHz)
fn’ = fn + p = fr + (a+P) + nX (MHz) với n = 1, 2, 3,...
Trong đó,
fr là tần số tham chiếu (MHz).
a là hằng số (MHz).
P là khoảng cách tần số thu - phát (MHz).
fn là tần số trung tâm của một kênh thu/phát (MHz).
fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/thu tương ứng (MHz).
Trong các trường hợp cần phải sử dụng các hệ thống vi ba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể ghép các kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của các kênh liền kề đó.
3. Các quy định khác tại sơ đồ phân kênh
a) Các tần số trung tâm f1, f2, f3...fn và f1’, f2’, f3’...fn’ được thể hiện trên sơ đồ phân kênh tần số.
b) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị phân kênh tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế.
c) Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống được phép sử dụng.
d) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số.
đ) Quy định riêng về Điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh tần số.
e) Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số: Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh tần số tương ứng được minh họa trên sơ đồ phân kênh tần số và được tính theo công thức tính tần số trung tâm.
4. Phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz
4.1. Băng tần 57-64 GHz
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr + 25 + 50n (MHz) với fr = 56950 MHz
n= 1, 2, 3,…140
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa 2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.
• Băng tần 57-64 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số
Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) |
1 | 57025 | 29 | 58425 | 57 | 59825 | 85 | 61225 | 113 | 62625 |
2 | 57075 | 30 | 58475 | 58 | 59875 | 86 | 61275 | 114 | 62675 |
3 | 57125 | 31 | 58525 | 59 | 59925 | 87 | 61325 | 115 | 62725 |
4 | 57175 | 32 | 58575 | 60 | 59975 | 88 | 61375 | 116 | 62775 |
5 | 57225 | 33 | 58625 | 61 | 60025 | 89 | 61425 | 117 | 62825 |
6 | 57275 | 34 | 58675 | 62 | 60075 | 90 | 61475 | 118 | 62875 |
7 | 57325 | 35 | 58725 | 63 | 60125 | 91 | 61525 | 119 | 62925 |
8 | 57375 | 36 | 58775 | 64 | 60175 | 92 | 61575 | 120 | 62975 |
9 | 57425 | 37 | 58825 | 65 | 60225 | 93 | 61625 | 121 | 63025 |
10 | 57475 | 38 | 58875 | 66 | 60275 | 94 | 61675 | 122 | 63075 |
11 | 57525 | 39 | 58925 | 67 | 60325 | 95 | 61725 | 123 | 63125 |
12 | 57575 | 40 | 58975 | 68 | 60375 | 96 | 61775 | 124 | 63175 |
13 | 57625 | 41 | 59025 | 69 | 60425 | 97 | 61825 | 125 | 63225 |
14 | 57675 | 42 | 59075 | 70 | 60475 | 98 | 61875 | 126 | 63275 |
15 | 57725 | 43 | 59125 | 71 | 60525 | 99 | 61925 | 127 | 63325 |
16 | 57775 | 44 | 59175 | 72 | 60575 | 100 | 61975 | 128 | 63375 |
17 | 57825 | 45 | 59225 | 73 | 60625 | 101 | 62025 | 129 | 63425 |
18 | 57875 | 46 | 59275 | 74 | 60675 | 102 | 62075 | 130 | 63475 |
19 | 57925 | 47 | 59325 | 75 | 60725 | 103 | 62125 | 131 | 63525 |
20 | 57975 | 48 | 59375 | 76 | 60775 | 104 | 62175 | 132 | 63575 |
21 | 58025 | 49 | 59425 | 77 | 60825 | 105 | 62225 | 133 | 63625 |
22 | 58075 | 50 | 59475 | 78 | 60875 | 106 | 62275 | 134 | 63675 |
23 | 58125 | 51 | 59525 | 79 | 60925 | 107 | 62325 | 135 | 63725 |
24 | 58175 | 52 | 59575 | 80 | 60975 | 108 | 62375 | 136 | 63775 |
25 | 58225 | 53 | 59625 | 81 | 61025 | 109 | 62425 | 137 | 63825 |
26 | 58275 | 54 | 59675 | 82 | 61075 | 110 | 62475 | 138 | 63875 |
27 | 58325 | 55 | 59725 | 83 | 61125 | 111 | 62525 | 139 | 63925 |
28 | 58375 | 56 | 59775 | 84 | 61175 | 112 | 62575 | 140 | 63975 |
4.2. Băng tần 64-66 GHz
a. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Khoảng cách song công thu-phát: 950 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr + 7075 + 50n (MHz) với fr = 56950 MHz
fn’ = fr + 8025 +50n (MHz) n= 1, 2, 3....19
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số
Kênh | Tần số thu/phát (MHz) | Tần số phát/thu (MHz) | Kênh | Tần số thu/phát (MHz) | Tần số phát/thu (MHz) |
1 | 64075 | 65025 | 11 | 64575 | 65525 |
2 | 64125 | 65075 | 12 | 64625 | 65575 |
3 | 64175 | 65125 | 13 | 64675 | 65625 |
4 | 64225 | 65175 | 14 | 64725 | 65675 |
5 | 64275 | 65225 | 15 | 64775 | 65725 |
6 | 64325 | 65275 | 16 | 64825 | 65775 |
7 | 64375 | 65325 | 17 | 64875 | 65825 |
8 | 64425 | 65375 | 18 | 64925 | 65875 |
9 | 64475 | 65425 | 19 | 64975 | 65925 |
10 | 64525 | 65475 |
|
b. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F.1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr + 7075 + 50n (MHz) với fr = 56950 MHz;
n = 1, 2, 3,…… 38
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số
Kênh | Tần số thu/phát (MHz) | Kênh | Tần số thu/phát (MHz) | Kênh | Tần số thu/phát (MHz) | Kênh | Tần số thu/phát (MHz) |
1 | 64075 | 11 | 64575 | 21 | 65075 | 31 | 65575 |
2 | 64125 | 12 | 64625 | 22 | 65125 | 32 | 65625 |
3 | 64175 | 13 | 64675 | 23 | 65175 | 33 | 65675 |
4 | 64225 | 14 | 64725 | 24 | 65225 | 34 | 65725 |
5 | 64275 | 15 | 64775 | 25 | 65275 | 35 | 65775 |
6 | 64325 | 16 | 64825 | 26 | 65325 | 36 | 65825 |
7 | 64375 | 17 | 64875 | 27 | 65375 | 37 | 65875 |
8 | 64425 | 18 | 64925 | 28 | 65425 | 38 | 65925 |
9 | 64475 | 19 | 64975 | 29 | 65475 |
| |
10 | 64525 | 20 | 65025 | 30 | 65525 |
c. Băng tần 64-66 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.
4.3. Băng tần 57-66 GHz
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr +25 + 50n (MHz) với: n = 1, 2, 3,... 179; fr = 56950 MHz
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa 2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.
• Băng tần 57-66 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số
Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) | Kênh | Tần số (MHz) |
1 | 57025 | 31 | 58525 | 61 | 60025 | 91 | 61525 | 121 | 63025 | 151 | 64525 |
2 | 57075 | 32 | 58575 | 62 | 60075 | 92 | 61575 | 122 | 63075 | 152 | 64575 |
3 | 57125 | 33 | 58625 | 63 | 60125 | 93 | 61625 | 123 | 63125 | 153 | 64625 |
4 | 57175 | 34 | 58675 | 64 | 60175 | 94 | 61675 | 124 | 63175 | 154 | 64675 |
5 | 57225 | 35 | 58725 | 65 | 60225 | 95 | 61725 | 125 | 63225 | 155 | 64725 |
6 | 57275 | 36 | 58775 | 66 | 60275 | 96 | 61775 | 126 | 63275 | 156 | 64775 |
7 | 57325 | 37 | 58825 | 67 | 60325 | 97 | 61825 | 127 | 63325 | 157 | 64825 |
8 | 57375 | 38 | 58875 | 68 | 60375 | 98 | 61875 | 128 | 63375 | 158 | 64875 |
9 | 57425 | 39 | 58925 | 69 | 60425 | 99 | 61925 | 129 | 63425 | 159 | 64925 |
10 | 57475 | 40 | 58975 | 70 | 60475 | 100 | 61975 | 130 | 63475 | 160 | 64975 |
11 | 57525 | 41 | 59025 | 71 | 60525 | 101 | 62025 | 131 | 63525 | 161 | 65025 |
12 | 57575 | 42 | 59075 | 72 | 60575 | 102 | 62075 | 132 | 63575 | 162 | 65075 |
13 | 57625 | 43 | 59125 | 73 | 60625 | 103 | 62125 | 133 | 63625 | 163 | 65125 |
14 | 57675 | 44 | 59175 | 74 | 60675 | 104 | 62175 | 134 | 63675 | 164 | 65175 |
15 | 57725 | 45 | 59225 | 75 | 60725 | 105 | 62225 | 135 | 63725 | 165 | 65225 |
16 | 57775 | 46 | 59275 | 76 | 60775 | 106 | 62275 | 136 | 63775 | 166 | 65275 |
17 | 57825 | 47 | 59325 | 77 | 60825 | 107 | 62325 | 137 | 63825 | 167 | 65325 |
18 | 57875 | 48 | 59375 | 78 | 60875 | 108 | 62375 | 138 | 63875 | 168 | 65375 |
19 | 57925 | 49 | 59425 | 79 | 60925 | 109 | 62425 | 139 | 63925 | 169 | 65425 |
20 | 57975 | 50 | 59475 | 80 | 60975 | 110 | 62475 | 140 | 63975 | 170 | 65475 |
21 | 58025 | 51 | 59525 | 81 | 61025 | 111 | 62525 | 141 | 64025 | 171 | 65525 |
22 | 58075 | 52 | 59575 | 82 | 61075 | 112 | 62575 | 142 | 64075 | 172 | 65575 |
23 | 58125 | 53 | 59625 | 83 | 61125 | 113 | 62625 | 143 | 64125 | 173 | 65625 |
24 | 58175 | 54 | 59675 | 84 | 61175 | 114 | 62675 | 144 | 64175 | 174 | 65675 |
25 | 58225 | 55 | 59725 | 85 | 61225 | 115 | 62725 | 145 | 64225 | 175 | 65725 |
26 | 58275 | 56 | 59775 | 86 | 61275 | 116 | 62775 | 146 | 64275 | 176 | 65775 |
27 | 58325 | 57 | 59825 | 87 | 61325 | 117 | 62825 | 147 | 64325 | 177 | 65825 |
28 | 58375 | 58 | 59875 | 88 | 61375 | 118 | 62875 | 148 | 64375 | 178 | 65875 |
29 | 58425 | 59 | 59925 | 89 | 61425 | 119 | 62925 | 149 | 64425 | 179 | 65925 |
30 | 58475 | 60 | 59975 | 90 | 61475 | 120 | 62975 | 150 | 64475 |
|
- 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 53:2017/BTTTT về Thiết bị vi ba số điểm - Điểm
- 2 Quyết định 1761/QĐ-BTTTT năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi kênh tần số truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Thông tư 12/2017/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 17/2011/TT-BTTTT về Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 170/QĐ-BTTTT năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá băng tần 2500-2570 MHz và băng tần 2620-2690 MHz và Tổ giúp việc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 71/2013/QĐ-TTg về Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 9 Thông tư 13/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 1 Thông tư 13/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 170/QĐ-BTTTT năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá băng tần 2500-2570 MHz và băng tần 2620-2690 MHz và Tổ giúp việc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Thông tư 12/2017/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 17/2011/TT-BTTTT về Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 1761/QĐ-BTTTT năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi kênh tần số truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành