- 1 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2 Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 5 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2012/TT-BCT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUY ĐỊNH CẤP GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương như sau:
Thông tư này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo tên sản phẩm, thành phần cấu tạo, công dụng của sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, bảo quản sản phẩm, các cảnh báo (nếu có) tác dụng cho một hoặc một nhóm đối tượng đối với thực phẩm (sau đây gọi là nội dung quảng cáo): rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo.
Thông tư này áp dụng với:
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Điều kiện để được xác nhận nội dung quảng cáo
1. Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại
2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
Điều 4. Nguyên tắc nội dung quảng cáo
1. Một hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo chỉ áp dụng cho nội dung quảng cáo của một loại sản phẩm thực phẩm.
2. Nội dung quảng cáo được sử dụng trên nhiều hình thức quảng cáo khác nhau (trên phương tiện thông tin đại chúng, trên bao bì, tờ rơi áp phích, sách báo...).
3. Nội dung quảng cáo sau khi được Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được phép quảng cáo trên phạm vi toàn quốc.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ sở đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
Cơ sở đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Chương II của Thông tư này.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với việc kê khai và nội dung đăng ký quảng cáo thực phẩm theo quy định.
3. Chỉ được quảng cáo thực phẩm theo đúng nội dung đã được xác nhận.
4. Chỉ được quảng cáo thực phẩm khi Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm còn hiệu lực.
5. Tạm dừng quảng cáo thực phẩm có nội dung không phù hợp trong quá trình kiểm tra trên thị trường.
6. Nộp phí, lệ phí cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo
Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và hướng dẫn cơ sở thủ tục đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
a) Thẩm định hồ sơ đăng ký, thông báo kết quả thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo quy định tại Điều 9 Thông tư này;
b) Công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền quy định tại
c) Tổ chức kiểm tra và giám sát hoạt động quảng cáo thực phẩm của các cơ sở đã được xác nhận theo thẩm quyền quy định tại
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Điều 7. Đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
1. Đăng ký lần đầu: Áp dụng đối với từng loại thực phẩm của một cơ sở sản xuất và chưa được xác nhận nội dung quảng cáo hoặc sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm bị hủy bỏ.
2. Đăng ký lại: Sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
Cơ sở nêu tại
1. Hồ sơ đăng ký lần đầu, gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ lục I Ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
d) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
đ) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
e) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
g) Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
2. Hồ sơ đăng ký lại, gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
c) Các tài liệu quy định tại điểm b, điểm e khoản 1 Điều này.
3. Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
Điều 9. Tiếp nhận, thẩm định, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo quy định tại Điều 13 Thông tư này phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
2. Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định tại
a) Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
b) Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ vào:
a) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước);
b) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam.
Điều 10. Cấp lại, cấp mới Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
1. Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo để được xem xét cấp lại. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2. Trường hợp sản phẩm thực phẩm được quảng cáo với mục đích tiêu thụ tại Việt Nam đã được cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định tại
Điều 11. Hủy bỏ xác nhận nội dung quảng cáo
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo sẽ bị hủy bỏ trong những trường hợp sau:
1. Tiến hành quảng cáo thực phẩm khi Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm hết hiệu lực.
2. Giả mạo, sửa chữa các nội dung trong Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở bị kiểm tra phát hiện không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định hoặc kết quả kiểm tra đánh giá phân loại không đạt yêu cầu.
4. Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng hoặc không thống nhất với các nội dung trong Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm nộp phí, lệ phí thẩm định, cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm tại Cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định của pháp luật.
1. Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công Thương là đầu mối thực hiện chức năng quy định tại
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ, thông báo kết quả thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các loại thực phẩm tiêu thụ tại Việt Nam của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn tỉnh, thành phố có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm do Sở Công Thương cấp; định kỳ, đột xuất tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Công Thương.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2013.
2. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….., ngày ….. tháng ….. năm …………… |
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 | |||||
2 |
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
Đại diện tổ chức, cá nhân |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 | |||||
2 |
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
Đại diện tổ chức, cá nhân |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Tên cơ quan | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
Xét đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm số ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. của ………. (tên cơ sở) ……….; sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ đăng ký của cơ sở; …….. (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, cụ thể như sau:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 | |||||
2 | |||||
3 |
Nội dung quảng cáo thực phẩm của … (tên cơ sở) phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm. Yêu cầu cơ sở thực hiện quảng cáo theo đúng nội dung và hiệu lực đã được xác nhận.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo |
- 1 Thông tư 04/2016/TT-BCT sửa đổi một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
- 2 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 3 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 1 Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 2 Công văn 78/TTra năm 2014 thực hiện niêm yết, cung cấp thông tin giá, cước khi quảng cáo dịch vụ nội dung qua tin nhắn do Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Thông tư 19/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 08/2013/TT-BYT hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 6 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 8 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 9 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 1 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 08/2013/TT-BYT hướng dẫn về quảng cáo thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Thông tư 19/2013/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Công văn 78/TTra năm 2014 thực hiện niêm yết, cung cấp thông tin giá, cước khi quảng cáo dịch vụ nội dung qua tin nhắn do Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Thông tư 09/2015/TT-BYT Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 6 Thông tư 07/2021/TT-BCT bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành